Quyển Trung – Kinh Địa Tạng – Đa ngôn ngữ

   English: Buddhist Text Translation Society.

  Việt ngữ: Vạn Phật Thánh Thành.

  Compile: Lotus group.

 

Sutra of the Past Vows of

Earth Store Bodhisattva

Kinh Địa Tạng Bồ Tát Bổn Nguyện

地 藏 菩 薩 本 願 經

English translation by the

BUDDHIST TEXT TRANSLATION SOCIETY

Burlingame, CA USA

Việt dịch: Ban Việt Dịch Vạn Phật Thánh Thành

唐 于 闐 國 三 藏 沙 門 實 叉 難 陀 議

táng yú  tián  guó sān  zàng shā mén shí chā  nán  tuó  yì

 

 

PART TWO OF

SUTRA OF THE PAST VOWS OF

EARTH STORE BODHISATTVA

 

KINH ĐỊA TẠNG BỒ TÁT

BỔN NGUYỆN

Quyển Trung

 

地 藏 菩 薩 本 願 經

dì       zàng      pú       sà        běn     yuàn     jīng

juàn  zhōng

 

Chapter V

The names of the Hells

地 獄 名 號 品 第 五

dì  yù  míng  hào     (pǐn  dì  wǔ)

 

Danh Hiệu Của Địa Ngục

Phẩm thứ năm

 

AT THAT TIME UNIVERSAL WORTHY BODHISATTVA MAHASATTVA SAID TO EARTH STORE BODHISATTVA, “HUMANE ONE, FOR THE SAKE OF GODS AND DRAGONS, THOSE IN THE FOURFOLD ASSEMBLY, AND ALL OTHER BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE, PLEASE TELL US THE NAMES OF THE HELLS WHERE BEINGS IN THE SAHA WORLD ON THE CONTINENT OF JAMBUDVIPA MUST SUFFER RETRIBUTIONS FOR OFFENSES THEY COMMIT. PLEASE ALSO DESCRIBE WHAT HAPPENS DURING RETRIBUTIONS UNDERGONE FOR EVIL SO THAT BEINGS IN THE FUTURE DHARMA-ENDING AGE WILL KNOW WHAT THOSE RETRIBUTIONS ARE.”

爾 時 普 賢 菩 薩 摩 訶 薩 白 地 藏 菩 薩

ěr   shí     pǔ   xián   pú    sà   mó    hē    sà     bái    dì   zàng   pú    sà

:仁 者! 願 為 天 龍 四 眾, 及 未 來 現

yán        rén  zhě   yuàn  wèi  tiān  lóng   sì  zhòng     jí    wèi    lái    xiàn

在 一 切 ,  說 娑 婆 世 界, 及 閻 浮

zài     yí  qiè  zhòng  shēng  shuō  suō  pó    shì   jiè       jí     yán   fú

, 罪 苦 ,  所 受 報 處, 地 獄 名 號,

tí       zuì   kǔ zhòng shēng suǒ  shòu  bào  chù      dì     yù   míng  hào

及 惡  報 等 事,  使 未 來 世 末 法  ,

jí      è    bào  děng  shì      shǐ   wèi   lái     shì   mò     fǎ   zhòng  shēng ,

是 果 報。

zhī   shì  guǒ   bào

 

Lúc đó, Phổ Hiền Bồ Tát Ma Ha Tát thưa cùng Ðịa Tạng Bồ Tát rằng: “Thưa Nhân Giả! Xin Ngài hãy vì trời, rồng, tứ chúng và tất cả chúng sanh ở hiện tại cùng vị lai, mà nói rõ danh hiệu của các địa ngục, nơi thọ báo của các chúng sanh tội khổ ở thế giới Ta Bà và cõi Diêm Phù Ðề, cùng những sự ác báo, để cho chúng sanh trong thời Mạt Pháp ở đời sau biết rõ những quả báo đó.”

 

EARTH STORE BODHISATTVA REPLIED, “.HUMANE ONE, BASED ON THE AWESOME SPIRITUAL POWER OF THE BUDDHA AND RELYING ON YOUR STRENGTH, GREAT BODHISATTVA, I WILL GIVE A GENERAL LIST OF THE NAMES OF HELLS AND DESCRIBE SOME OF WHAT HAPPENS DURING RETRIBUTIONS UNDERGONE FOR OFFENSES AND EVIL DEEDS.

地 藏 答 言:仁 者! 我 今 承 佛 威 神,

dì    zàng   dá   yán      rén    zhě    wǒ    jīn  chéng  fó   wēi   shén     jí

大 士 之 力, 略 說 地 獄 名 號, 及 罪 報 惡

dà    shì    zhī     lì      lüè   shuō   dì     yù  míng  hào     jí     zuì   bào    è

報 之 事

bào   zhī   shì

 

Ngài Ðịa Tạng đáp rằng: “Thưa Nhân Giả! Nay tôi nương oai thần của Ðức Phật cùng oai lực của Ðại Sĩ, mà lược nói danh hiệu của các địa ngục, cùng những sự về tội báo và ác báo.

 

“HUMANE ONE, IN EASTERN JAMBUDVIPA IS MOUNTAIN RANGE CALLED IRON RING. THE MOUNTAIN IS PITCH BLACK BECAUSE THE LIGHT OF SUN AND MOON DO NOT SHINE ON IT.

仁 者! 閻 浮 提 東 方 有 山, 號 曰 鐵 圍,

rén    zhě    yán   fú     tí    dōng  fāng  yǒu  shān  hào  yuē   tiě    wéi    qí

山 黑 邃, 無 日 月 光

shān  hēi  suì      wú     rì   yuè  guāng

 

“Thưa Nhân Giả! Phương Ðông của cõi Diêm Phù Ðề có dãy núi tên là Thiết Vi. Dãy núi đó tối thẫm, không có ánh sáng của mặt trời, mặt trăng;

 

A GREAT HELL IS LOCATED THERE NAMED ULTIMATELY UNINTERRUPTED.ANOTHER HELL IS CALLED GREAT AVICHI.

有 大 地, 號 極 無 間又 有 地 獄,名 大

yǒu   dà     dì     yù     hào     jí    wú    jiān     yòu   yǒu   dì     yù   míng  dà

阿 鼻

ā     bí

 

trong đó có địa ngục lớn tên là Cực Vô Gián, lại có địa ngục tên là Ðại A Tỳ,

 

THERE IS ALSO A HELL CALLED FOUR HORNS, A HELL CALLED FLYING KNIVES,

復 有 地 , 名 曰 四 角 復 有 地 獄,

fù    yǒu   dì     yù    míng  yuē   sì     jiǎo        fù    yǒu    dì     yù    míng

曰 飛 刀

yuē   fēi   dāo

 

lại có địa ngục tên là Bốn Sừng ,lại có địa ngục tên là Dao Bay ..”

 

A HELL CALLED FIERY ARROWS, A HELL CALLED SQUEEZING MOUNTAINS,

復 有 地 獄, 名 曰 火 箭 復 有 地 獄,

fù    yǒu   dì      yù   míng  yuē  huǒ  jiàn         fù    yǒu    dì     yù    míng

夾 山。

yuē    jiā   shān

 

lại có địa ngục tên là Tên Lửa , lại có địa ngục tên là Núi Ép,

 

A HELL CALLED PIERCING SPEARS, A HELL CALLED IRON CARTS,

復 有 地 獄, 名 曰 通 槍。 復 有 地 獄,

fù     yǒu     dì     yù   míng  yuē  tōng  qiāng     fù    yǒu   dì     yù    míng

鐵 車。

yuē   tiě   chē

 

lại có địa ngục tên là Giáo Đâm, lại có địa ngục tên là Xe Sắt,

 

A HELL CALLED IRON BEDS, A HELL CALLED IRON OXEN,

復 有 地 獄, 名 曰 床。 復 有 地 獄,

fù      yǒu    dì     yù   míng  yuē  tiě chuáng     fù     yǒu   dì     yù    míng

鐵 牛。

yuē    tiě    niú

 

lại có địa ngục tên là Giường Sắt, lại có địa ngục tên là Trâu Sắt,

 

A HELL CALLED IRON CLOTHING, A HELL CALLED THOUSAND BLADES,

復 有 地 , 名 曰 鐵 衣。 復 有 地 獄,

fù      yǒu    dì    yù   míng  yuē    tiě     yī          fù    yǒu    dì     yù    míng

千 刃。

yuē  qiān  rèn

 

lại có địa ngục tên là Áo Sắt, lại có địa ngục tên là Ngàn Mũi Nhọn,..

 

A HELL CALLED IRON ASSES, A HELL CALLED MOLTEN METAL,

復 有 地 獄, 鐵 驢。 復 有 地 獄,

fù   yǒu    dì     yù    míng  yuē   tiě    lǘ           fù   yǒu    dì     yù   míng

yuē  yáng  tóng

 

lại có địa ngục tên là Lừa Sắt, lại có địa ngục tên là Nước Đồng Sôi,

 

A HELL CALLED EMBRACING PILLAR, A HELL CALLED FLOWING FIRE,

復 有 地 獄, 名 曰 抱 柱。 復 有 地 獄,

fù     yǒu     dì    yù    míng  yuē  bào  zhù         fù   yǒu    dì     yù    míng

流火。

yuē  liú   huǒ

 

lại có địa ngục tên là Ôm Trụ Đồng, lại có địa ngục tên là Lửa Chảy,

 

A HELL CALLED PLOWING TONGUES, A HELL CALLED HACKING HEADS,

復 有 地 獄, 名 曰 耕 舌。 復 有 地 ,

fù     yǒu   dì     yù    míng  yuē  gēng  shé       fù   yǒu     dì     yù    míng

剉 首。

yuē  cuò  shǒu

 

lại có địa ngục tên là Cày Lưỡi, lại có địa ngục tên là Chém Đầu,

 

A HELL CALLED BURNING FEET, A HELL CALLED PECKING EYES,

復 有 地 獄, 名 曰 燒 腳。 復有 地 獄,

fù     yǒu    dì      yù     míng  yuē  shāo  jiǎo       fù  yǒu   dì     yù   míng

啗 眼。

yuē   dàn  yǎn

 

lại có địa ngục tên là Đốt Chân, lại có địa ngục tên là Móc Mắt,

 

A HELL CALLED IRON PELLETS, A HELL CALLED QUARRELING,

復 有 地 獄, 鐵 丸。 復 有 地 獄,

fù     yǒu     dì    yù    míng  yuē  tiě   wán          fù   yǒu    dì     yù     míng

 

諍 論。

yuē  zhēng  lùn

 

lại có địa ngục tên là Viên Sắt, lại có địa ngục tên là Cãi Cọ,…

 

A HELL CALLED IRON AX, AND A HELL CALLED MASSIVE HATRED.”

復 有 地 獄, 名 曰 鐵 鈇。 復 有 地 獄,

fù    yǒu   dì      yù  míng  yuē    tiě     fū          fù   yǒu    dì      yù    míng

多 瞋。

yuē  duō  chēn

 

lại có địa ngục tên là Rìu Sắt, lại có địa ngục tên là Nhiều Nóng Giận.”

 

EARTH STORE BODHISATTVA SAID, “HUMANE ONE, WITHIN THE IRON RING ARE ENDLESS HELLS LIKE THAT.

地 藏 白 言:仁 者! 鐵 圍 之 內, 有 如 是

dì    zàng  bái   yán        rén  zhě     tiě    wéi   zhī    nèi     yǒu   rú   shì

等 地 獄, 其 數 無 限

děng  dì     yù      qí    shù   wú  xiàn

 

Ngài Ðịa Tạng nói rằng: “Thưa Nhân Giả! Trong dãy núi Thiết Vi có những địa ngục như thế, số nhiều vô hạn.

 

THERE IS ALSO THE HELL OF CRYING OUT, THE HELL OF PULLING TONGUES,

更 有 喚 地 獄, 拔 舌 地 獄,

gèng  yǒu  jiào  huàn  dì     yù      bá  shé    dì     yù

 

Lại có địa ngục Kêu Gào, địa ngục Rút Lưỡi,

 

THE HELL OF DUNG AND URINE, THE HELL OF METAL LOCKS,

糞 尿 地 獄, 銅 鎖 地 獄,

fèn    suī    dì      yù     tóng  suǒ   dì    yù

 

địa ngục Phân và Nước Tiểu, địa ngục Khóa Đồng,

 

THE HELL OF FIRE ELEPHANTS, THE HELL OF FIRE DOGS,

火 象 地 獄, 火 狗 地 獄,

huǒ  xiàng  dì    yù      huǒ  gǒu   dì    yù

 

địa ngục Voi Lửa, địa ngục Chó Lửa,

 

THE HELL OF FIRE HORSES, THE HELL OF FIRE OXEN,

火 馬 地 獄, 火 牛 地 獄,

huǒ   mǎ     dì    yù     huǒ  niú    dì     yù

 

địa ngục Ngựa Lửa, địa ngục Trâu Bò Lửa,

 

THE HELL OF FIRE MOUNTAINS, THE HELL OF FIRE ROCKS,

火 山 地 獄, 火 石 地 獄,

huǒ  shān   dì     yù     huǒ  shí    dì    yù

 

địa ngục Núi Lửa, địa ngục Đá Lửa,

 

THE HELL OF FIRE BEDS, THE HELL OF FIRE BEAMS,

地 獄, 火 梁 地 獄,

huǒ  chuáng  dì  yù     huǒ  liáng  dì    yù

 

địa ngục Giường Lửa, địa ngục Rường Lửa,

 

THE HELL OF FIRE EAGLES, THE HELL OF SAWING TEETH,

火 鷹 地 獄, 鋸 牙 地 獄,

huǒ  yīng   dì      yù       jù    yá     dì    yù

 

địa ngục Chim Ưng Lửa, địa ngục Cưa Răng,

 

THE HELL OF FLAYING SKIN, THE HELL OF DRINKING BLOOD,

剝 皮 地 獄, 飲 血 地 獄,

bō      pí      dì     yù     yǐn   xiě    dì     yù

 

địa ngục Lột Da, địa ngục Uống Máu,

 

THE HELL OF BURNING HANDS, THE HELL OF BURNING FEET,

燒 手 地 獄, 燒 腳 地 獄,

shāo  shǒu  dì    yù    shāo  jiǎo   dì    yù

 

địa ngục Đốt Tay, địa ngục Đốt Chân,

 

THE HELL OF HANGING HOOKS, THE HELL OF FIRE ROOMS,

倒 刺 地 獄, 火 屋 地 獄,

dǎo    cì     dì     yù     huǒ   wū    dì    yù

 

địa ngục Đâm Ngược, địa ngục Nhà Lửa,

 

THE HELL OF IRON CELLS, AND THE HELL OF FIRE WOLVES.

鐵 屋 地 獄, 火 狼 地 獄,

tiě     wū     dì     yù     huǒ  láng   dì     yù

 

địa ngục Nhà Sắt, địa ngục Chó Sói Lửa.

 

EACH OF THOSE HELLS CONTAINS LESSER HELLS NUMBERING FROM ONE, OR TWO, OR THREE, OR FOUR, TO HUNDREDS OF THOUSANDS. EACH OF THOSE LESSER HELLS HAS ITS OWN NAME.”

如 是 等 地 獄其 中 各 各 復 有 諸 小 地

rú     shì  děng    dì    yù        qí  zhōng  gè   gè     fù    yǒu  zhū   xiǎo   dì

, 或 一、 或 二 、或 三、 或 四,

yù        huò  yī            huò  èr            huò  sān          huò  sì     nǎi   zhì

, 其 中 名 號 各 各 不 同

bǎi  qiān    qí  zhōng  míng  hào  gè  gè     bù   tóng

 

“Các thứ địa ngục như thế, trong mỗi thứ lại có những địa ngục nhỏ, hoặc một, hoặc hai, hoặc ba, hoặc bốn, cho đến trăm, ngàn; trong số đó danh hiệu đều chẳng đồng nhau.”

 

EARTH STORE BODHISATTVA TOLD UNIVERSAL WORTHY BODHISATTVA, “HUMANE ONE, SUCH ARE THE KARMIC RESPONSES OF BEINGS IN JAMBUDVIPA WHO COMMIT EVIL DEEDS.

地 藏 菩 薩 告 普 賢 菩 薩言:仁 者! 此 者

dì    zàng   pú    sà    gào  pǔ    xián   pú    sà   yán      rén  zhě     cǐ     zhě

皆 是 南 閻 浮 提 行 惡 , 業 感 如 是

jiē    shì     nán  yán    fú     tí    xíng     è  zhòng  shēng   yè  gǎn   rú    shì

 

Ðịa Tạng Bồ Tát nói với Phổ Hiền Bồ Tát rằng: “Thưa Nhân Giả! Ðây đều là do chúng sanh trong cõi Nam Diêm Phù Ðề làm điều ác mà tùy nghiệp chiêu cảm ra như thế.

 

THE POWER OF KARMA IS EXTREMELY GREAT. IT RIVALS MOUNT SUMERU IN ITS HEIGHTS. IT SURPASSES THE GREAT OCEANS IN ITS DEPTH. IT OBSTRUCTS THE PATH LEADING TO SAGEHOOD.

業 力 甚 大, 能 敵 須 彌, 能 深 巨 海,

yè      lì   shén   dà    néng   dí     xū     mí  néng  shēn  jù    hǎi     néng

 聖   道

zhàng shèng dào

 

Nghiệp lực rất lớn, có thể sánh với núi Tu Di, có thể sâu dường biển cả, có thể chướng ngăn Thánh Ðạo.

 

FOR THAT REASON, BEINGS SHOULD NEVER THINK THAT MINOR BAD DEEDS ARE UNIMPORTANT OR ASSUME THAT THEY DO NOT COUNT AS OFFENSES. AFTER DEATH THERE WILL BE RETRIBUTIONS TO UNDERGO THAT COVER ALL THOSE DETAILS.

是 故  ,  莫 輕 小 惡, 以 為 無 罪,

shì    gù  zhòng  shēng  mò  qīng  xiǎo   è        yǐ     wèi   wú   zuì      sǐ

後 有 報, 纖 毫 受 之

hòu   yǒu  bào    xiān  háo  shòu  zhī

 

Vì thế, chúng sanh chớ khinh điều ác nhỏ mà cho là không tội, sau khi chết đều có quả báo, dầu mảy mún đều phải thọ chịu.

 

FATHERS AND SONS HAVE THE CLOSEST RELATIONSHIP, BUT THEIR ROADS DIVERGE AND EACH MUST GO HIS OWN WAY. EVEN IF THEY MET, NEITHER WOULD CONSENT TO UNDERGO SUFFERING IN THE OTHER.S PLACE.

父 子 至 親, 歧 路 各 別, 縱 然 相  逢,  無

fù      zǐ    zhì   qīn       qí     lù     gè    bié    zòng  rán  xiāng  féng     wú

肯 代 受

kěn   dài  shòu

 

Chí thân như cha với con, mỗi người đều mỗi ngả đường khác nhau, dầu có gặp gỡ cũng chẳng bằng lòng chịu khổ thay cho nhau.

 

NOW, BASED ON THE AWESOME SPIRITUAL POWER OF THE BUDDHA, I WILL DESCRIBE SOME OF THE RETRIBUTIONS FOR OFFENSES THAT TAKE PLACE IN THE HELLS. PLEASE, HUMANE ONE, LISTEN FOR A MOMENT TO WHAT I AM GOING TO SAY.”

我 今 承 佛 威 力, 略 說 地 獄 罪 報 之

wǒ     jīn  chéng  fó   wēi     lì      lüè  shuō   dì     yù     zuì   bào  zhī

唯 願 仁 者 暫 聽 是 言

shì       wéi  yuàn  rén  zhě   zàn   tīng  shì  yán

 

Nay tôi nương oai lực của Ðức Phật mà lược nói những sự tội báo nơi địa ngục; mong Nhân Giả tạm nghe lời đó.”

 

UNIVERSAL WORTHY REPLIED, “I HAVE LONG KNOWN OF THE RETRIBUTIONS THAT HAPPEN IN THE THREE EVIL PATHS. MY HOPE IN ASKING THE HUMANE ONE TO DESCRIBE THEM IS THAT WHEN BEINGS IN THE FUTURE DHARMA ENDING AGE WHO ARE DOING EVIL DEEDS HEAR THE HUMANE ONE’S DESCRIPTIONS THEY WILL BE MOVED TO TAKE REFUGE WITH THE BUDDHA.”

普 賢 答 言:吾 已 久 知 三 惡 道 報,

pǔ    xián   dá    yán       wú    yǐ      jiǔ    zhī   sān    è    dào  bào   wàng

仁 者 說, 令 後 世 末 法 一 切 惡 行  

rén   zhě  shuō    lìng  hòu  shì   mò     fǎ     yí     qiè    è     xíng  zhòng

, 聞 仁 者 說 使 令 歸 佛

shēng wén  rén  zhě  shuō      shǐ   lìng   guī   fó

 

Ngài Phổ Hiền đáp rằng: “Tôi từ lâu đã rõ tội báo nơi Tam Ác Ðạo. Tôi mong Nhân Giả nói ra để khiến cho tất cả chúng sanh ác hạnh trong đời Mạt Pháp sau này, nghe được lời dạy của Nhân Giả mà quay về với Phật.”

 

EARTH STORE SAID, “HUMANE ONE, THIS IS WHAT HAPPENS DURING RETRIBUTIONS IN THE HELLS.

 

地 藏 白 言:仁 者! 地 獄 罪 報, 其 事 如

dì   zàng  bái  yán       rén    zhě     dì    yù    zuì    bào    qí     shì    rú

:

shì

 

Ngài Ðịa Tạng nói rằng: “Thưa Nhân Giả! Về tội báo ở chốn địa ngục, việc ấy như vầy:

 

OFFENDERS MAY GO TO A HELL IN WHICH THEIR TONGUES ARE STRETCHED OUT AND PLOWED THROUGH BY CATTLE;

或 有 地 獄, 取 罪 人 舌, 使 牛 耕 之

huò   yǒu    dì    yù      qǔ    zuì   rén  shé      shǐ  niú  gēng  zhī

 

Hoặc có địa ngục kéo lưỡi người tội ra cho trâu cày lên;

 

OR TO A HELL IN WHICH THEIR HEARTS ARE PULLED OUT AND EATEN BY YAKSHAS;

或 有 地 獄, 取 罪 人 心, 夜 叉 食 之

huò   yǒu    dì    yù      qǔ    zuì  rén    xīn       yè  chā   shí   zhī

 

hoặc có địa ngục moi tim người tội cho quỷ Dạ Xoa ăn;

 

OR TO A HELL IN WHICH THEIR BODIES ARE FRIED IN CAULDRONS OF BOILING OIL;

或 有 地 獄, 鑊 湯 盛 沸, 煮 罪 人 身

huò  yǒu    dì     yù     huò  tāng  shèng  fèi  zhǔ  zuì  rén  shēn

 

hoặc có địa ngục vạc nước sôi sùng sục nấu thân người tội;

 

OR TO A HELL IN WHICH THEY ARE FORCED TO EMBRACE RED-HOT COPPER PILLARS;

或 有 地 獄, 赤 燒 銅 柱, 使 罪 人 抱

huò  yǒu    dì      yù     chì  shāo  tóng  zhù    shǐ  zuì    rén   bào

 

hoặc có địa ngục đốt trụ đồng nóng đỏ rồi bắt người tội ôm lấy;

 

OR TO A HELL IN WHICH THEY ARE BURNED BY FIRE THAT CONSTANTLY PURSUES THEM;

或 有 地 獄, 使 諸 火 燒, 趁 及 罪 人

huò  yǒu    dì      yù     shǐ  zhū  huǒ  shāo    chèn   jí    zuì  rén

 

hoặc có địa ngục các bựng lửa đuổi theo người tội;

 

OR TO A HELL IN WHICH COLD AND ICE ARE ALL-PERVASIVE;

或 有 地 獄, 一 向 寒 冰

huò  yǒu     dì    yù       yí  xiàng  hán  bīng

 

hoặc có địa ngục toàn là băng giá;

 

OR TO A HELL IN WHICH EXCREMENT AND URINE ARE   ENDLESS;

或 有 地 獄, 無 限 糞 尿

huò  yǒu     dì     yù      wú  xiàn  fèn  suī

 

hoặc có địa ngục đầy vô hạn đồ phẩn tiểu;

 

OR TO A HELL IN WHICH FLYING MACES ARE UNAVOIDABLE;

或 有 地 獄, 純 飛 釒疾                 

huò   yǒu   dì     yù      chún  fēi     jí     lí

hoặc có địa ngục toàn là loại chùy gai bay;

 

OR TO A HELL IN WHICH FIERY SPEARS STAB THEM REPEATEDLY;

或 有 地 獄, 多 攢 火 槍

huò  yǒu    dì     yù      duō  zǎn  huǒ  qiāng

 

hoặc có địa ngục có nhiều giáo lửa;

 

OR TO A HELL IN WHICH THEY ARE CONSTANTLY BEATEN ON THE CHESTS AND BACKS;

或 有 地 獄, 唯   胸 背

huò  yǒu    dì     yù    wéi  zhuàng  xiōng  bèi

 

hoặc có địa ngục chỉ đập ngực lưng;

 

OR TO A HELL IN WHICH THEIR HANDS AND FEET ARE BURNED;

或 有 地 獄, 但 燒 手 足

huò  yǒu    dì      yù    dàn  shāo  shǒu  zú

 

hoặc có địa ngục chỉ đốt tay chân;

 

OR TO A HELL IN WHICH THEY ARE BOUND BY IRON SNAKES THAT COIL AROUND THEM;

或 有 地 獄, 盤 絞 鐵 蛇

huò   yǒu   dì     yù      pán  jiǎo   tiě   shé

 

hoặc có địa ngục rắn sắt quấn cắn;

 

OR TO A HELL IN WHICH THEY ARE PURSUED BY RACING IRON DOGS;

或 有 地 獄, 驅 逐 鐵 狗

huò   yǒu    dì    yù      qū   zhú    tiě   gǒu

 

hoặc có địa ngục xua đuổi chó sắt;

 

OR TO A HELL IN WHICH THEIR BODIES ARE STRETCHED BY IRON MULES.”

或 有 地 獄, 盡 駕 鐵 騾

huò  yǒu    dì      yù       jìn   jià     tiě    luó

 

hoặc có địa ngục toàn kéo la sắt .”

 

“HUMANE ONE, TO INFLICT THESE RETRIBUTIONS IN EACH HELL HUNDREDS OF THOUSANDS OF INSTRUMENTS MADE OF COPPER, IRON, STONE, OR FIRE ARISE FROM KARMIC FORCE. THOSE FOUR MATERIALS COME INTO BEING IN RESPONSE TO THE KINDS OF KARMA OFFENDERS CREATED.

仁 者! 如 是 等 報, 各 各 獄 中, 有 百 千

rén   zhě       rú  shì  děng  bào      gè   gè     yù  zhōng  yǒu  bǎi  qiān

種 業 道 之 器, 無 非 是 銅 是 鐵, 是 石 是

zhǒng  yè  dào  zhī     qì      wú    fēi   shì   tóng   shì   tiě      shì  shí  shì

此 四 種 物, 業 行 感

huǒ        cǐ      sì  zhǒng  wù  zhòng  yè  xíng  gǎn

 

“Nhân Giả! Những quả báo như thế, trong mỗi ngục có trăm ngàn thứ khí cụ nghiệp đạo đều là bằng đồng, bằng sắt, bằng đá, bằng lửa; bốn thứ này là do các hành nghiệp cảm vời ra.

 

IF I WERE TO EXPLAIN IN DETAIL WHAT HAPPENS DURING RETRIBUTIONS IN THE HELLS, THEN I WOULD NEED TO TELL OF THE HUNDREDS OF THOUSANDS OF SUFFERINGS THAT MUST BE UNDERGONE IN EACH SPECIFIC HELL. HOW MUCH MORE WOULD THAT BE THE CASE FOR THE SUFFERINGS IN ALL THE MANY HELLS!

若 廣 說 地 獄 罪 報 等 事, 一 一 獄 中,

ruò  guǎng  shuō  dì  yù    zuì   bào  děng  shì      yī    yī   yù  zhōng   gèng

有 百 千 種 苦 楚, 何 況 多 獄

yǒu  bǎi  qiān  zhǒng  kǔ  chǔ     hé  kuàng  duō  yù

 

Nếu nói rộng ra về những sự tội báo ở địa ngục, thì trong mỗi ngục còn có cả trăm ngàn thứ khổ sở, huống chi là nhiều ngục!

 

NOW, HAVING BASED MYSELF UPON THE AWESOME SPIRITUAL POWER OF THE BUDDHA, I HAVE GIVEN A GENERAL ANSWER TO THE HUMANE ONE’S QUESTION, FOR IF I WERE TO SPEAK IN DETAIL, IT WOULD TAKE EONS..”

我 今 承 佛 威 神 及 仁 者 問, 略 說 如

wǒ   jīn  chéng  fó    wēi   shén   jí     rén  zhě  wèn    lüè   shuō  rú

若 廣 解 說, 窮 劫 不 盡

shì      ruò  guǎng  jiě  shuō  qióng  jié    bù    jìn

 

Nay tôi nương sức oai thần của Ðức Phật và vì Nhân Giả hỏi đến mà nói sơ lược như thế; nếu nói rộng ra thì cùng kiếp nói cũng không hết được!”

 

 

Chapter VI

The Thus Come One’s Praises

如 來 讚 歎 品 第 六

rú      lái     zàn  tàn     (pǐn  dì  liù)

 

Như Lai Tán Thán

Phẩm thứ sáu

 

AT THAT TIME THE WORLD-HONORED ONE EMITTED A GREAT BRIGHT LIGHT FROM HIS ENTIRE BODY, TOTALLY ILLUMINATING BUDDHALANDS AS MANY AS GRAINS OF SAND IN BILLIONS OF GANGES RIVERS. HIS STRONG VOICE REACHED TO ALL THE BODHISATTVAS MAHASATTVAS IN THOSE BUDDHALANDS, AS WELL AS TO THE GODS, DRAGONS, GHOSTS AND SPIRITS, HUMANS, NON-HUMANS AND OTHERS, SAYING,

爾 時 世 尊 舉 身 放 大 光 明, 徧  照 百

ěr     shí    shì  zūn    jǔ  shēn  fàng  dà  guāng  míng  biàn  zhào  bǎi

千 萬 億 恆 河 沙 等 諸 佛 世 界出 大 音

qiān  wàn  yì  héng    hé   shā  děng  zhū   fó     shì   jiè        chū  dà   yīn

, 普 告 諸 佛 世 界 一 切 諸 菩 薩 摩 訶

shēng  pǔ  gào  zhū    fó     shì     jiè    yì    qiè   zhū     pú    sà   mó    hē

, 及 天 龍 鬼 神 人 非 人 等:

sà       jí      tiān  lóng  guǐ  shén  rén   fēi  rén  děng

 

Lúc đó, toàn thân của Ðức Thế Tôn phóng ra ánh sáng lớn soi khắp trăm ngàn muôn ức thế giới nhiều như cát sông Hằng của chư Phật, lại phát ra âm thanh lớn bảo khắp các thế giới của chư Phật rằng: “Tất cả hàng Bồ Tát Ma Ha Tát cùng Trời, Rồng, Quỷ, Thần, nhân, phi nhân, v. v…

 

LISTEN TODAY, AS I PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA, WHO DISPLAYS AN INCONCEIVABLE AWESOME SPIRITUAL TO THEM AS THEY SUFFER FOR OFFENSES THEY HAVE COMMITTED. STRENGTH AND COMPASSIONATE POWER THROUGHOUT THE TEN DIRECTIONS AS HE RESCUES AND PROTECTS BEINGS WHEN THINGS HAPPEN.

聽 吾 今 日 稱 揚 讚 歎 地 藏 菩 薩 摩 訶

tīng  wú    jīn     rì  chēng  yáng  zàn  tàn  dì    zàng   pú   sà    mó    hē

, 於 十 方 世 界, 現 大 不 可 思 議 威 神

sà       yú    shí  fāng   shì    jiè     xiàn   dà    bù     kě    sī     yì     wēi  shén

慈 悲 之 力, 救 護 一 切 罪 苦 之 事

cí      bēi   zhī     lì       jiù     hù     yí     qiè   zuì    kǔ   zhī    shì

 

Hãy lắng nghe! hôm nay Ta xưng dương tán thán Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát về việc ở trong mười phương thế giới, hiện sức từ bi oai thần to lớn không thể nghĩ bàn, để cứu giúp tất cả những kẻ tội khổ.

 

AFTER I PASS INTO TRANQUILITY, ALL OF YOU BODHISATTVAS MAHASATTVAS AND ALL OF YOU GODS, DRAGONS, GHOSTS, SPIRITS, AND OTHERS SHOULD USE VAST NUMBERS OF EXPEDIENT DEVICES TO PROTECT THIS SUTRA AND TO CAUSE ALL BEINGS TO TESTIFY TO THE BLISS OF NIRVANA.”

吾 滅 度 後, 汝 等 諸 菩 薩 大 士, 及 天 龍

wú   miè    dù    hòu    rǔ   děng  zhū   pú    sà    dà     shì      jí     tiān  lóng

鬼 神 等, 廣 作 方 便, 衛 護 是 經, 令 一

guǐ  shén děng  guǎng  zuò  fāng  biàn  wèi  hù   shì    jīng    lìng    yí   qiè

     證   涅 槃 樂

zhòng  shēng  zhèng  niè   pán   lè

 

Sau khi Ta diệt độ, thì hàng Bồ Tát Ðại Sĩ các Ông, cùng với Trời, Rồng, Quỷ, Thần v. v… nên dùng nhiều phương tiện để gìn giữ Kinh này, khiến tất cả chúng sanh đều chứng được cảnh vui Niết Bàn.”

 

AFTER THAT WAS SAID A BODHISATTVA NAMED UNIVERSALLY EXPANSIVE AROSE IN THE ASSEMBLY, PLACED HIS PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, AND SAID TO THE BUDDHA,

說 是 語 已, 會 中 有 一 菩 薩, 名 曰 普 廣,

shuō  shì   yǔ      yǐ      huì  zhōng  yǒu  yì    pú    sà   míng  yuē   pǔ guǎng

合 掌 恭 敬 而 白 佛 言:

hé  zhǎng  gōng  jìng  ér   bái    fó   yán

 

Nói lời ấy xong, trong Pháp Hội có một vị Bồ Tát tên là Phổ Quảng cung kính chắp tay bạch cùng Ðức Phật rằng:

 

“WE ARE NOW ABOUT TO WITNESS THE WORLD HONORED ONE PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA’S INCONCEIVABLY GREAT AWESOME SPIRITUAL VIRTUE. WE HOPE THE WORLD HONORED ONE WILL ALSO AID BEINGS IN THE FUTURE DHARMA-ENDING AGE BY TELLING US ABOUT HOW EARTH STORE BODHISATTVA BENEFITS PEOPLE AND GODS AND ABOUT THE WORKING OUT OF CAUSE AND EFFECT. THAT WILL HELP THE GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION, ALONG WITH BEINGS OF THE FUTURE TO RECEIVE THE BUDDHA’S TEACHING RESPECTFULLY.”

今 見 世 尊 讚 歎 地 藏 菩 薩, 有 如 是

jīn   jiàn   shì  zūn   zàn   tàn    dì   zàng   pú    sà      yǒu   rú    shì

不 可 思 議 大 威 神 德, 唯 願 世 尊, 為 未

bù     kě     sī      yì     dà  wēi   shén   dé    wéi  yuàn  shì   zūn    wèi  wèi

來 世, 末 法 , 宣 說 地 藏 菩 薩 利 益

lái     shì     mò   fǎ  zhòng  shēng  xuān  shuō  dì  zàng  pú  sà     lì     yì

人 天 因 果 等 事, 使 諸 天 龍 八 部,

rén  tiān   yīn  guǒ  děng   shì     shǐ  zhū   tiān   lóng   bā     bù     jí     wèi

來 世 ,  頂 受 佛 語

lái   shì  zhòng  shēng  dǐng  shòu  fó  yǔ

 

“Nay con nghe Ðức Thế Tôn tán thán Ðịa Tạng Bồ Tát có đức oai thần rộng lớn bất khả tư nghì như thế, con trông mong Ðức Thế Tôn lại vì những chúng sanh trong thời Mạt Pháp ở đời sau, mà tuyên thuyết các sự nhân quả của Ðịa Tạng Bồ Tát làm lợi ích cho hàng Trời, Người; hầu làm cho Thiên Long Bát Bộ và chúng sanh trong đời sau thảy đều kính vâng lời của Ðức Phật.”

 

AT THAT TIME THE WORLD HONORED ONE SAID TO THE BODHISATTVA UNIVERSALLY EXPANSIVE, TO THE FOURFOLD ASSEMBLY, AND OTHERS, “LISTEN ATTENTIVELY! LISTEN ATTENTIVELY! I WILL BRIEFLY DESCRIBE TO YOU HOW EARTH STORE BODHISATTVA’S VIRTUOUS DEEDS KEEP BENEFITING PEOPLE AND GODS.”

時 世 尊 告 普 廣 菩 薩 及 四 :

ěr    shí   shì   zūn   gào  pǔ  guǎng  pú    sà     jí      sì  zhòng  děng

諦 聽!諦 !吾 當 為 汝, 略 說 地 藏 利

dì  tīng     dì  tīng   wú  dāng  wèi   rǔ      lüè  shuō    dì   zàng   lì

 

人 天 福 徳 之 事

yì     rén   tiān    fú     dé    zhī   shì

 

Lúc bấy giờ, Ðức Thế Tôn bảo Bồ Tát Phổ Quảng cùng tứ chúng rằng: “Lắng nghe! Lắng nghe! Ta sẽ vì các Ông mà lược nói về những sự phước đức của Ðịa Tạng Bồ Tát làm lợi ích cho hàng Trời, Người.”

 

UNIVERSALLY EXPANSIVE REPLIED, “.EXCELLENT, WORLD-HONORED ONE. WE ARE HAPPY TO LISTEN.”

普 廣 白 言:唯 然! 世 尊! 願 樂 欲 聞

pǔ   guǎng  bái  yán      wéi  rán       shì  zūn ! yuàn  yào   yù   wén

 

Ngài Phổ Quảng bạch rằng: “Vâng! Bạch Ðức Thế Tôn! Chúng con vui mừng muốn được nghe.”

 

THE BUDDHA TOLD THE BODHISATTVA UNIVERSALLY EXPANSIVE, “IF, IN THE FUTURE, GOOD MEN OR GOOD WOMEN WHO, UPON HEARING EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA’S NAME, PLACE THEIR PALMS TOGETHER, PRAISE HIM, BOW TO HIM, OR GAZE IN WORSHIP, THEY WILL OVERCOME THIRTY EON’S WORTH OF OFFENSES.

佛 告 普 廣 菩 薩:未 來 世 中, 若 有 善

fó    gào  pǔ  guǎng  pú  sà         wèi    lái    shì  zhōng  ruò  yǒu  shàn

男 子 善 女 人, 聞 是 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩

nán    zǐ  shàn   nǚ     rén   wén  shì    dì    zàng  pú    sà    mó     hē   sà

名 者、或 合 掌 者、讚 歎 者、作 禮 者、

míng  zhě      huò  hé  zhǎng  zhě       zàn  tàn  zhě          zuò  lǐ  zhě

戀 暮 者, 是 人 超 越 三 十 劫 罪

liàn   mù  zhě      shì  rén  chāo  yuè   sān   shí    jié    zuì

 

Ðức Phật bảo Bồ Tát Phổ Quảng: “Trong đời vị lai, như có thiện nam tử hay thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát, hoặc là chắp tay, hoặc là tán thán, hoặc là đảnh lễ, hoặc là luyến mộ, người đó sẽ qua khỏi tội khổ trong ba mươi kiếp.

 

UNIVERSALLY EXPANSIVE, IF GOOD MEN OR GOOD WOMEN GAZE UPON AND BOW BUT ONCE TO PAINTED OR DRAWN IMAGES OF THE BODHISATTVA OR ONES MADE OF CLAY, OR STONE, OR LACQUER, OR GOLD, OR SILVER, OR BRONZE, THEY WILL BE REBORN ONE HUNDRED TIMES IN THE HEAVEN OF THE THIRTY-THREE AND WILL ETERNALLY AVOID FALLING INTO THE EVIL PATHS.

普 廣! 若 有 善 男 子 善 女 人, 或 彩 畫 形

pǔ  guǎng   ruò  yǒu  shàn  nán   zǐ   shàn  nǚ    rén     huò  cǎi  huà   xíng

像、或 土 石 膠 漆, 金 銀 銅 鐵, 作 此 菩

xiàng      huò  tǔ   shí    jiāo    qī       jīn    yín   tóng  tiě      zuò   cǐ     pú

, 一 瞻 一 禮 者, 是 人 百 返 生 於 三 十

sà        yì   zhān   yì     lǐ     zhě    shì    rén   bǎi   fǎn  shēng  yú  sān   shí

三 天, 永 不 墮 於 惡 道

sān  tiān   yǒng   bù   duò    yú     è     dào

 

Này Phổ Quảng! Như có thiện nam tử hay thiện nữ nhân nào, hoặc tô vẽ hình tượng, hoặc dùng đất, đá, keo, sơn, vàng, bạc, đồng, sắt, tạc tượng Bồ Tát này, rồi cứ một lần chiêm ngưỡng một lần đảnh lễ, thì người đó sẽ được sanh lên cõi trời Ba Mươi Ba một trăm lần, vĩnh viễn không phải đọa vào ác đạo.

 

IF THEIR BLESSINGS IN THE HEAVENS COME TO AN END AND THEY ARE BORN IN THE HUMAN REALM, THEY WILL BECOME NATIONAL LEADERS WHO SUFFER NO LOSS OF BENEFITS.

假 如 天 福 盡 故, 下 生 人 間, 猶 為 國 王,

jiǎ     rú    tiān   fú      jìn    gù    xià  shēng  rén  jiān      yóu  wéi guó wáng

不 失 大 利

bù    shī    dà     lì

 

Giả sử phước trời đã hết, phải sanh xuống nhân gian, cũng vẫn làm vị Quốc Vương, không hề mất sự lợi lớn.”

 

THERE MAY BE WOMEN WHO DISLIKE HAVING FEMALE BODIES. SUPPOSE THEY WHOLE-HEARTEDLY MAKE OFFERINGS TO IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA THAT ARE PAINTINGS OR ARE MADE OF CLAY, OR STONE, OR LACQUER, OR BRASS, OR IRON, OR OTHER MATERIALS.

若 有 女 人, 厭 女 人 身, 盡 心 供 養 地 藏

ruò  yǒu   nǚ    rén     yàn   nǚ   rén  shēn     jìn  xīn  gòng  yàng   dì   zàng

菩 薩 畫 像, 及 土 石 膠 漆 銅 鐵 等 像,

pú     sà  huà  xiàng     jí      tǔ   shí     jiāo   qī    tóng  tiě  děng  xiàng

 

“Giả sử có người nữ nào nhàm chán nữ thân, hết lòng cúng dường tượng vẽ của Bồ Tát Ðịa Tạng, cùng những tượng bằng đất, đá, keo, sơn, đồng, sắt, v.v…,

 

IF THEY CONTINUALLY MAKE SUCH OFFERINGS DAY AFTER DAY WITHOUT FAIL, USING FLOWERS, INCENSE, FOOD, DRINK, CLOTHING, COLORED SILKS, BANNERS, MONEY, JEWELS, AND OTHER ITEMS AS OFFERINGS,

如 是 日 日 不 退, 常 以 華 香、飲 食、衣

rú     shì     rì      rì     bù     tuì  cháng   yǐ    huá  xiāng    yǐn   shí         yī

服、繒 綵、幢 旛、錢 寶 物 等 供 養,

fú        zēng  cǎi   chuáng  fān   qián  bǎo wù  děng gòng yàng

 

ngày ngày như thế, không hề thối chuyển; lại thường đem hoa, hương, đồ ăn, thức uống, y phục, gấm lụa, tràng phan, tiền bạc, vật báu v.v… cúng dường;

 

WHEN THOSE GOOD WOMEN FINISH THEIR CURRENT FEMALE RETRIBUTIONS, THEN THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS THEY WILL NEVER AGAIN BE BORN IN WORLDS WHERE THERE ARE WOMEN, MUCH LESS BE ONE,

是 善 女 人, 盡 此 一 報 女 身, 百 千 萬 劫,

shì  shàn   nǚ    rén       jìn   cǐ      yí    bào   nǚ  shēn      bǎi  qiān  wàn  jié

更 不 生 有 女 人 世 界, 何 況 復 受

gèng  bù shēng yǒu  nǚ    rén   shì   jiè       hé  kuàng  fù  shòu

 

thì người thiện nữ đó sau khi mãn một báo thân nữ hiện tại, thời đến trăm ngàn muôn kiếp còn không sanh vào thế giới có người nữ, huống hồ là thọ lại nữ thân!

 

UNLESS IT BE THROUGH THE STRENGTH OF THEIR COMPASSIONATE VOWS TO LIBERATE BEINGS. BASED ON THE STRENGTH OF THEIR OFFERINGS TO EARTH STORE BODHISATTVA AND THE POWER OF THEIR MERITORIOUS VIRTUES, THEY WILL NOT BE BORN INTO FEMALE BODIES THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS.”

除 非 慈 願 力 故, 要 受 女 身, 度 脫

chú   fēi     cí   yuàn    lì      gù   yào  shòu    nǚ  shēn     dù   tuō  zhòng

承  斯 供 養 地 藏 力 故, 及 功 徳 力,

shēng chéng  sī  gòng  yàng  dì    zàng    lì    gù       jí  gōng    dé     lì

百 千 萬 劫 不 受 女 身

bǎi   qiān  wàn   jié    bù  shòu  nǚ  shēn

 

Trừ phi vì nguyện lực từ bi, muốn thọ nữ thân để độ thoát chúng sanh, còn thì nương nơi sức cúng dường Ngài Ðịa Tạng cùng sức công đức, trong trăm ngàn muôn kiếp chẳng còn phải thọ nữ thân nữa.”

 

MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, WOMEN WHO ARE UGLY OR PRONE TO SICKNESS WILL DISLIKE THOSE PROBLEMS. IF THEY GAZE AT AND BOW TO IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA WITH SINCERE RESOLVE FOR EVEN JUST A FEW MINUTES, THEN THROUGHOUT MILLIONS OF EONS, THEY WILL ALWAYS BE BORN WITH FULL AND PERFECT FEATURES.

復 次 普 廣! 若 有 女 人, 厭 是 醜 陋,

fù      cì  pǔ  guǎng    ruò  yǒu  nǚ    rén     yàn  shì   chǒu   lòu    duō

疾 病 者, 但 於 地 藏 像 前, 志 心 瞻 禮,

jí      bìng  zhě    dàn   yú    dì  zàng  xiàng  qián  zhì   xīn    zhān  lǐ

食 頃 之 間, 是 人 千 萬 劫 中 所 受 生

shí  qǐng   zhī    jiān    shì   rén  qiān  wàn  jié  zhōng  suǒ  shòu  shēng

, 相  貌 圓 滿

shēn xiāng  mào  yuán  mǎn

 

“Lại nữa, này Phổ Quảng! Nếu có người nữ nào chán thân xấu xí và nhiều bệnh tật, đến trước tượng của Ðịa Tạng Bồ Tát, chí tâm chiêm lễ trong chừng một bữa ăn, người nữ đó trong ngàn muôn kiếp sẽ được thọ sanh thân hình tướng mạo viên mãn.

 

IF THOSE WOMAN WHO ARE UGLY DO NOT DISLIKE HAVING FEMALE BODIES, THEN THROUGHOUT BILLIONS OF LIVES THEY WILL ALWAYS BE BORN AS WOMEN OF ROYAL LINEAGE, OR WILL MARRY INTO ROYALTY, OR WILL BECOME DAUGHTERS OF PRIME MINISTERS, PROMINENT FAMILIES, OR GREAT ELDERS. THEY WILL BE OF UPRIGHT BIRTH AND FULL-FEATURED. THEY WILL RECEIVE SUCH BLESSINGS FROM HAVING SINCERELY BEHELD AND WORSHIPPED EARTH STORE BODHISATTVA.

是 醜 陋 女 人, 如 不 厭 女 身, 即 百 千 萬

shì  chǒu  lòu   nǚ    rén      rú     bù   yàn    nǚ  shēn     jí     bǎi  qiān  wàn

億 生 中,  常  為 王 女,  乃 及 王 , 宰 輔

yì  shēng  zhōng  cháng wéi  wáng  nǚ     nǎi     jí  wáng   fēi       zǎi    fǔ

大 姓, 大 長 者 女,     受 生,   

dà  xìng      dà cháng  zhě  nǚ     duān zhèng shòu shēng  zhū   xiàng

滿由 志 心 故, 瞻 禮 地 藏 菩 薩

yuán mǎn    yóu  zhì    xīn    gù     zhān  lǐ      dì   zàng   pú   sà        huò

fú     rú    shì

 

Người nữ xấu xí đó, nếu không nhàm chán thân gái, thì trong trăm ngàn muôn ức đời thường làm Vương Nữ, cho đến Vương Phi, hoặc con gái dòng dõi Tể Phụ, Ðại Quan, Ðại Trưởng Giả, đoan chánh thọ sanh, các tướng viên mãn.

Do chí tâm chiêm lễ hình tượng của Ðịa Tạng Bồ Tát mà được phước như thế.”

 

MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, THERE MAY BE GOOD MEN OR GOOD WOMEN WHO ARE ABLE TO PLAY MUSIC, SING, OR CHANT PRAISES, AND MAKE OFFERINGS OF INCENSE AND FLOWERS BEFORE IMAGES OF THE BODHISATTVA OR WHO ARE ABLE TO EXHORT ONE OR MORE OTHERS TO DO LIKEWISE. NOW AND IN THE FUTURE, SUCH PEOPLE WILL BE SURROUNDED DAY AND NIGHT BY HUNDREDS OF THOUSANDS OF GHOSTS AND SPIRITS WHO WILL EVEN PREVENT BAD NEWS FROM REACHING THEIR EARS, MUCH LESS ALLOW THEM TO BE PERSONALLY INVOLVED IN ANY ACCIDENTS.

復 次 普 廣! 若 有 善 男 子 善 女 人, 能 對

fù       cì    pǔ  guǎng  ruò  yǒu  shàn  nán   zǐ    shàn  nǚ  rén      néng  duì

菩 薩 像 前, 作 諸 伎 樂, 及 歌 永 讚 歎,

pú     sà  xiàng  qián   zuò  zhū    jì      yuè     jí     gē  yǒng  zàn  tàn

香 華 供 養, 乃 至 勸 於 一 人 多 人如 是

xiāng huá gòng yàng  nǎi  zhì  quàn   yú     yì    rén  duō    rén        rú   shì

等 輩, 現 在 世 中 及 未 來 世, 常 得 百 千

děng  bèi   xiàn  zài   shì  zhōng  jí     wèi    lái    shì   cháng  dé  bǎi  qiān

鬼 神 日 夜 衛 護, 不 令 惡 事 輒 聞 其 耳,

guǐ  shén   rì     yè     wèi   hù       bù  lìng     è     shì  zhé  wén    qí     ěr

何 況 親 受 諸 橫

hé  kuàng  qīn  shòu  zhū  héng

 

“Lại nữa, này Phổ Quảng! Như có thiện nam tử, thiện nữ nhân nào có thể đối trước tượng Bồ Tát mà trổi các thứ kỹ nhạc, cùng ca vịnh, tán thán, cúng dường hương hoa, cho đến khuyến hóa được một người hay nhiều người; hạng người đó ở trong đời hiện tại cùng vị lai thường được trăm ngàn Quỷ Thần ngày đêm theo hộ vệ, không để cho những việc hung dữ đến tai, huống là để cho chịu các tai vạ bất ngờ!”

 

MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, IN THE FUTURE, EVIL PEOPLE, EVIL SPIRITS, OR EVIL GHOSTS MAY SEE GOOD MEN OR GOOD WOMEN TAKING REFUGE WITH, RESPECTFULLY MAKING OFFERINGS TO, PRAISING, BEHOLDING, AND BOWING TO IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA.

復 次 普 廣! 未 來 世 中, 若 有 惡 人 及 惡

fù     cì     pǔ  guǎng  wèi    lái    shì  zhōng  ruò  yǒu    è     rén     jí     è

神 惡 鬼, 見 有 善 男 子 善 女 人, 歸 敬 供

shén  è    guǐ      jiàn  yǒu  shàn  nán   zǐ  shàn   nǚ    rén     guī  jìng  gòng

, 讚 歎 瞻 禮, 地 藏 菩 薩 形 像,

yǎng   zàn  tàn  zhān   lǐ       dì   zàng   pú    sà  xíng  xiàng

 

“Lại nữa, này Phổ Quảng! Trong đời sau như có ác nhân cùng ác thần, ác quỷ nào thấy kẻ thiện nam, thiện nữ quy kính cúng dường, tán thán, chiêm lễ hình tượng của Bồ Tát Ðịa Tạng,

 

THOSE BEINGS MAY MAKE THE MISTAKE OF RIDICULING SUCH ACTS OF WORSHIP, SAYING THAT THEY ARE OF NO MERIT. THEY MAY SNEER AT THOSE GOOD PEOPLE, CONDEMN THEM BEHIND THEIR BACKS, OR GET A GROUP OR EVEN ONE OTHER PERSON TO HAVE EVEN AS LITTLE AS ONE THOUGHT OF CONDEMNATION.

或 妄 生 譏 毀, 謗 無 功 徳 及 利 益 事,

huò  wàng  shēng  jī  huǐ    bàng  wú  gōng dé     jí      lì      yì     shì    huò

露 齒 笑, 或 背 面 非, 或 勸 人 共 , 或 一

lù     chǐ    xiào   huò  bèi  miàn  fēi       huò  quàn  rén  gòng  fēi   huò   yì

人 非, 或 多 人 非, 乃 至 一 念 生 譏 毀者

rén     fēi   huò  duō    rén   fēi        nǎi   zhì     yí   niàn  shēng  jī    huǐ  zhě

 

mà vọng sanh khinh chê là không có công đức cùng sự lợi ích, hoặc nhăn răng ra cười, hoặc chê sau lưng, hoặc khuyên bảo người khác cùng chê, hoặc một người chê, hoặc nhiều người chê, cho đến sanh lòng chê bai trong chừng một niệm;

 

SUCH BEINGS WILL FALL INTO THE AVICHI HELL AND THE EXTREME MISERY THEY WILL UNDERGO AS RETRIBUTION FOR THEIR SLANDER WILL NOT BE FINISHED EVEN AFTER THE THOUSAND BUDDHAS OF THE WORTHY EON HAVE PASSED INTO TRANQUILITY.

如 是 之 人, 賢 劫 千 佛 滅 度, 譏 毀 之 報,

rú     shì    zhī   rén      xián  jié   qiān    fó    miè   dù       jī    huǐ    zhī   bào

尚 在 阿 鼻 地 獄 受 極 重 罪

shàng  zài  ā     bí      dì    yù  shòu    jí   zhòng  zuì

 

những kẻ như thế, sau khi một ngàn đức Phật trong Hiền Kiếp diệt độ cả, vì tội báo khinh chê nên vẫn còn ở trong địa ngục A Tỳ chịu tội cực nặng.

 

ONLY AFTER THAT EON WILL THEY BE REBORN AMONG THE HUNGRY GHOSTS, WHERE THEY WILL PASS A THOUSAND MORE AEONS BEFORE BEING REBORN AS ANIMALS. ONLY AFTER ANOTHER THOUSAND AEONS WILL THEY OBTAIN HUMAN BODIES, BUT THEY WILL BE POOR AND LOWLY WITH INCOMPLETE FACULTIES, AND THEIR EVIL KARMA WILL CAUSE THEM TO SUFFER MENTAL AFFLICTIONS. BEFORE LONG THEY WILL FALL INTO THE EVIL PATHS AGAIN.

過 是 劫 已, 方 受 惡 鬼 又 經 千 劫,

guò   shì    jié    yǐ      fāng  shòu  è    guǐ         yòu  jīng  qiān   jié       fù

受 畜 生 又 經 千 劫, 方 得 人 身 縱 受

shòu  chù  shēng  yòu  jīng  qiān   jié     fāng   dé    rén   shēn   zòng  shòu

人 身, 貧 窮 下 賤, 諸 根 不 具, 多 被 惡

rén  shēn    pín  qióng  xià  jiàn    zhū   gēn    bù    jù     duō   bèi    è

業 來 結 其 心, 不 久 之 間, 復 墮 惡 道

yè     lái    jiē     qí     xīn      bù   jiǔ    zhī    jiān      fù    duò    è    dào

 

Qua khỏi kiếp này xong mới thọ thân ngạ quỷ, rồi mãi đến một ngàn kiếp sau mới thọ thân súc sanh; lại phải trải qua một ngàn kiếp nữa mới được thân người. Dầu thọ thân người, nhưng là hạng bần cùng hạ tiện, các căn không đầy đủ, thường hay bị nghiệp ác kết buộc vào tâm, chẳng bao lâu lại phải đọa vào ác đạo.”

 

UNIVERSALLY EXPANSIVE, SUCH ARE THE RETRIBUTIONS THAT WILL BE UNDERGONE BY THOSE WHO RIDICULE AND SLANDER OTHERS. ACTS OF WORSHIP. HOW MUCH WORSE WILL THE RETRIBUTIONS BE IF THEY HAVE OTHER EVILS VIEWS BESIDES THEIR SLANDERING.

是 故 普 廣, 譏 毀 他 人 供 養, 尚  獲 此

shì    gù     pǔ  guǎng   jī      huǐ    tā   rén  gòng  yàng  shàng  huò  cǐ

報。何 況 別 生 惡 見 毀 滅。

bào 。hé  kuàng  bié  shēng  è    jiàn   huǐ   miè

 

“Cho nên, Phổ Quảng, khinh chê sự cúng dường của người khác mà còn mắc phải tội báo như thế, huống là tự sanh ác kiến hủy diệt!”

 

MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, IN THE FUTURE, MEN OR WOMEN MAY LONG BE BEDRIDDEN AND IN SPITE OF THEIR WISHES BE UNABLE EITHER TO GET WELL OR TO DIE. AT NIGHT THEY MAY DREAM OF EVIL GHOSTS, OR OF FAMILY AND RELATIVES, OR OF WANDERING ON DANGEROUS PATHS.

 

復 次 普 廣! 若 未 來 世, 有 男 子 女 人,

fù      cì     pǔ  guǎng  ruò   wèi    lái    shì    yǒu  nán    zǐ     nǚ   rén

久 處 ,  求 生 求 死, 了 不 可 得,

jiǔ   chù  chuáng zhěn qiú  shēng  qiú  sǐ        liǎo   bù    kě    dé     huò

夜 夢 惡 鬼, 乃 及 家 親, 或 遊 險 道,

yè   mèng   è     guǐ     nǎi    jí      jiā    qīn     huò  yóu  xiǎn  dào   huò

多 魘 寐, 共 鬼 神 遊

duō  yǎn  mèi    gòng  guǐ  shén  yóu

 

“Lại nữa, này Phổ Quảng! Nếu trong đời sau có người nam hay người nữ nào nằm liệt mãi trên giường gối, cầu sống hay cầu chết đều không được, hoặc đêm mộng thấy ác quỷ cho đến kẻ thân thích trong nhà, hoặc đi trên đường hiểm, hoặc nhiều lần bị bóng đè, hoặc cùng quỷ thần dạo chơi…”

 

IN NUMEROUS NIGHTMARES THEY MAY ROAM WITH GHOSTS AND SPIRITS. AS DAYS, MONTHS, AND YEARS GO BY, SUCH PEOPLE MAY WEAKEN AND WASTE AWAY, CRY OUT IN PAIN IN THEIR SLEEP, AND BECOME PROGRESSIVELY DEPRESSED AND MELANCHOLY. THOSE THINGS HAPPEN WHEN THE FORCE OF KARMA HAS NOT YET BEEN DETERMINED, WHICH MAKES IT DIFFICULT FOR THEM TO DIE AND IMPOSSIBLE FOR THEM TO BE CURED.

日 月 歲 深, 轉 復 尪 瘵 眠 中 叫 苦,

rì  yuè   suì  shēn  zhuǎn  fù  wāng  zhài      mián  zhōng  jiào  kǔ   cǎn

悽 不 樂 者此 皆 是 業 道 論 對, 未 定 輕

qī      bù     lè    zhě       cǐ     jiē   shì    yè    dào    lùn  duì    wèi  dìng  qīng

,  或 難 捨 壽, 或 不 得 癒,

zhòng  huò  nán  shě  shòu   huò  bù    dé     yù

 

“Trải qua nhiều ngày nhiều tháng nhiều năm, trở nên gầy mòn, lao sái; trong giấc ngủ kêu gào khổ sở, thảm thiết không vui. Ðây đều là do nơi nghiệp đạo còn đang luận đối, chưa quyết định là nhẹ hay nặng, nên hoặc là khó chết, hoặc là khó lành.

 

THE ORDINARY EYES OF MEN AND WOMEN CANNOT RECOGNIZE SUCH THINGS.IN THAT SITUATION SOME PEOPLE SHOULD RECITE THIS SUTRA ALOUD ONCE BEFORE IMAGES OF THE BUDDHAS AND BODHISATTVAS. THEY SHOULD ALSO OFFER POSSESSIONS WHICH THOSE SICK PEOPLE CHERISH, SUCH AS CLOTHING, JEWELS, GARDENS, OR HOUSES. THEY SHOULD SPEAK DISTINCTLY TO THE SICK PEOPLE SAYING,

男 女 俗 眼, 不 辨 是 事但 當 對 諸 佛 菩

nán   nǚ     sú   yǎn     bù   biàn  shì   shì       dàn  dāng  duì  zhū    fó    pú

薩 像 前, 高  聲  轉 讀 此 經 一 徧或 取

sà  xiàng  qián  gāo  shēng  zhuǎn  dú   cǐ     jīng    yí    biàn     huò  qǔ

病 人 可 愛 之 物, 或 衣 服 寶 貝、 莊  園、

bìng  rén   kě     ài    zhī  wù      huò    yī     fú     bǎo  bèi    zhuāng  yuán

舍 宅、 對 病 人 前, 高 聲  唱  言:

shè  zhái       duì  bìng   rén  qián   gāo  shēng  chàng  yán

 

Mắt phàm tục của kẻ nam, người nữ không thể biện rõ việc đó, chỉ nên đối trước tượng của chư Phật, chư Bồ Tát, lớn tiếng đọc tụng Kinh này một biến; hoặc lấy những vật ưa thích của người bệnh như y phục, đồ quý báu, nhà cửa, ruộng vườn…, đối trước người bệnh mà lớn tiếng xướng rằng:

 

NOW BEFORE THIS SUTRA OR THESE IMAGES, WE ARE OFFERING THESE ITEMS ON BEHALF OF THESE SICK PEOPLE. THEY MAY OFFER SUTRAS OR IMAGES, OR COMMISSION IMAGES OF BUDDHAS OR BODHISATTVAS, OR BUILD STUPAS OR MONASTERIES, OR LIGHT OIL LAMPS, OR GIVE TO THE ETERNALLY DWELLING. THEY SHOULD TELL THE SICK PEOPLE THREE TIMES ABOUT THE OFFERINGS THAT ARE BEING MADE, INFORMING THEM SO THEY BOTH HEAR AND UNDERSTAND WHAT IS BEING DONE.

我 某 甲 等, 為 是 病 人, 對 經 像 前,

wǒ  mǒu  jiǎ  děng     wèi  shì  bìng  rén       duì  jīng  xiàng  qián  shě

諸 等 物或 供 養 經 像,  或 造 佛 菩 薩

zhū  děng  wù     huò gòng  yàng  jīng  xiàng  huò  zào   fó     pú    sà

形 像,  或 造 塔 寺, 或 然 油 燈, 或 施

xíng  xiàng ,  huò  zào  tǎ     sì     huò   rán  yóu  dēng  huò  shī  cháng

如 是 三 白 病 人, 遣 令 聞 知

zhù            rú   shì    sān   bái   bìng  rén    qiǎn  lìng  wén  zhī

 

‘Chúng con, tên đó họ đó, xin vì người bệnh này mà đối trước kinh, tượng, thí xả những vật này để hoặc cúng dường kinh tượng, hoặc tạo hình tượng của Phật, Bồ Tát, hoặc xây dựng chùa tháp, hoặc sắm đèn dầu thắp cúng, hoặc cúng vào Thường Trụ.’

Xướng lên như vậy ba lần để cho người bệnh được nghe biết.

 

IF THEIR CONSCIOUSNESSES ARE ALREADY SCATTERED AND THEIR BREATHING HAS STOPPED, THEN FOR ONE, TWO, THREE, FOUR, AND ON THROUGH SEVEN DAYS, OTHERS SHOULD CONTINUE TO INFORM THEM CLEARLY AND TO READ THIS SUTRA ALOUD. WHEN THOSE PEOPLE’S LIVES END, THEY WILL GAIN LIBERATION FROM ALL HEAVY AND DISASTROUS OFFENSES THEY COMMITTED PREVIOUS LIVES, EVEN OFFENSES WARRANTING FIVEFOLD UNINTERRUPTED RETRIBUTION. THEY WILL BE BORN IN PLACES WHERE THEY WILL ALWAYS KNOW PAST LIVES.

假 令 諸 識 分 散 至 氣 盡 者, 乃 至 一

jiǎ    lìng  zhū    shì   fēn   sàn         zhì    qì     jìn  zhě     nǎi   zhì     yì

日、二 日、三 日、四 日、至 七 日 ,

rì            èr  rì            sān  rì            sì  rì             zhì   qī       rì     yǐ     lái

但 高 聲 白, 高 聲 讀 經, 是 人 命 終 之 後,

dàn gāo  shēng  bái  gāo  shēng  dú  jīng    shì  rén  mìng  zhōng  zhī  hòu

宿 殃 重 罪, 至 于 五 無 間 罪, 永 得 解 脫

sù  yāng  zhòng  zuì    zhì   yú    wǔ    wú     jiān  zuì    yǒng   dé    jiě   tuō

所 受 生 處,   常 知 宿 命

suǒ  shòu  shēng  chù  cháng  zhī  sù  mìng

 

Giả sử các thức của người bệnh đã phân tán, đến hơi thở đã dứt, thì hoặc một ngày, hai ngày, ba ngày, bốn ngày, cho đến bảy ngày, cứ lớn tiếng xướng bạch như trên và lớn tiếng tụng Kinh này. Sau khi người bệnh đó mạng chung, thời dẫu cho từ trước có tội nặng, thậm chí năm tội Vô Gián, cũng được thoát khỏi hẳn, thọ sanh nơi nào cũng thường nhớ biết việc đời trước.

 

HOW MUCH GREATER WILL THE KARMIC REWARD BE IF GOOD MEN OR GOOD WOMEN CAN WRITE OUT THIS SUTRA THEMSELVES OR COMMISSION OTHERS TO DO SO. IF THEY CAN CARVE OR PAINT IMAGES THEMSELVES OR COMMISSION OTHERS TO DO SO! THE BENEFITS THEY RECEIVE WILL BE GREAT INDEED!

何 況 善 男 子 善 女 人, 自 書 此 經,

hé   kuàng  shàn  nán  zǐ  shàn  nǚ  rén       zì    shū    cǐ     jīng  huò

教 人 書, 或 自 塑 畫 菩 薩 形 像, 乃 至

jiào   rén    shū  huò     zì    sù    huà    pú    sà   xíng  xiàng  nǎi  zhì

教 人 塑 畫 所 受 果 報, 必 獲 大 利

jiào  rén    sù    huà       suǒ  shòu  guǒ  bào     bì    huò    dà    lì

 

Huống nữa là người thiện nam, người thiện nữ nào tự mình biên chép Kinh này, hoặc bảo người biên chép, hoặc tự mình đắp vẽ hình tượng của Bồ Tát, cho đến bảo người khác đắp vẽ, thì quả báo mà người đó thọ nhận tất được lợi ích lớn.

 

THEREFORE, UNIVERSALLY EXPANSIVE, IF YOU SEE PEOPLE READING AND RECITING THIS SUTRA OR EVEN HAVING A SINGLE THOUGHT OF PRAISE FOR IT, OR IF YOU MEET SOMEONE WHO REVERES IT, YOU SHOULD EMPLOY HUNDREDS OF THOUSANDS OF EXPEDIENTS TO EXHORT SUCH PEOPLE TO BE DILIGENT AND NOT RETREAT. IN BOTH THE PRESENT AND THE FUTURE THEY WILL BE ABLE TO OBTAIN BILLIONS OF INCONCEIVABLE MERITORIOUS VIRTUES.

是 故 普 廣! 若 見 有 人 讀 誦 是 經, 乃 至

shì    gù    pǔ  guǎng  ruò   jiàn  yǒu   rén    dú  sòng  shì    jīng   nǎi   zhì

一 念 讚 歎 是 經, 或 恭 敬 者, 汝 須 百

yí    niàn   zàn   tàn   shì   jīng    huò  gōng  jìng  zhě    rǔ     xū    bǎi  qiān

方 便, 勸 是 等 人, 勤 心 莫 退, 能 得 未 來

fāng  biàn  quàn  shì  děng  rén    qín   xīn    mò   tuì    néng  dé   wèi    lái

現 在 千 萬 億 不 可 思 議 功 德

xiàn  zài   qiān   wàn   yì    bù     kě    sī      yì   gōng  dé

 

Vì thế, Phổ Quảng, nếu thấy có người nào đọc tụng Kinh này, cho đến chỉ trong một niệm tán thán Kinh này hoặc tỏ lòng cung kính, thì ông phải dùng trăm ngàn phương tiện khuyến hóa người đó phát lòng siêng năng, chứ đừng thối thất, thì sẽ được trăm ngàn vạn ức công đức không thể nghĩ bàn ở hiện tại và vị lai.”

MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, BEINGS IN THE FUTURE MAY, WHILE DREAMING OR DROWSY, SEE GHOSTS, SPIRITS, AND OTHER FORMS THAT ARE EITHER SAD, WEEPING, OR WORRIED, FEARFUL, OR TERRIFIED.

復 次 普 廣! 若 未 來 世 諸      等,  或

fù      cì    pǔ  guǎng    ruò  wèi    lái   shì  zhū  zhòng  shēng  děng   huò

夢 或 寐、見 諸 鬼 神 乃 及 諸 形, 或  悲

mèng  huò  mèi    jiàn  zhū  guǐ  shén   nǎi    jí     zhū  xíng    huò   bēi

或 啼、或 愁 或 或 恐 或 怖

huò   tí          huò  chóu  huò  tàn     huò  kǒng  huò  bù

 

“Lại nữa, này Phổ Quảng! Như những chúng sanh ở đời vị lai, hoặc trong mộng trong mị, trông thấy các quỷ thần cùng các hình bóng khác, hoặc buồn bã, hoặc khóc lóc, hoặc rầu rĩ, hoặc than thở, hoặc hãi hùng, hoặc sợ sệt;

 

THOSE ARE ALL FATHERS, MOTHERS, SONS, DAUGHTERS, BROTHERS, SISTERS, HUSBANDS, WIVES, AND RELATIVES FROM ONE, TEN, A HUNDRED, OR A THOUSAND LIVES PAST WHO HAVE NOT YET BEEN ABLE TO LEAVE THE BAD DESTINIES.

此 皆 是 一 生 十 生, 百 生 千 生, 過 去 父

cǐ     jiē    shì   yì  shēng  shí  shēng  bǎi  shēng qiān  shēng  guò  qù  fù

, 男 汝 弟 妹, 夫 妻 眷 屬, 在 於 惡 趣,

mǔ      nán  rǔ     dì     mèi     fū     qī   juàn  shǔ     zài    yú      è    qù

 

đây đều là cha mẹ, anh chị em, vợ chồng, quyến thuộc từ một đời, mười đời, trăm đời, hay ngàn đời trong quá khứ, còn đang bị đọa lạc trong ác đạo,

 

THEY HAVE NO PLACE FROM WHICH TO HOPE FOR THE POWER OF BLESSINGS TO RESCUE THEM, AND SO THEY TRY TO COMMUNICATE WITH THEIR CLOSEST DESCENDANTS, HOPING THAT THOSE RELATIVES WILL USE SOME EXPEDIENT DEVICES TO HELP THEM GET OUT OF THE EVIL PATHS.

未 得 出 離, 無 處 希 望 福 力 救 拔, 當 告

wèi    dé   chū     lí       wú  chù    xī   wàng   fú     lì      jiù     bá  dāng  gào

宿 世 骨 肉 使 作 方 便 願 離 惡 道

sù   shì     gǔ    ròu        shǐ  zuò  fāng  biàn       yuàn  lí       è     dào

 

chưa được ra khỏi, lại không trông mong vào phước lực nơi nào để cứu vớt, nên mới mách bảo với kẻ có tình cốt nhục trong đời trước, khiến làm phương tiện hầu mong được thoát khỏi ác đạo.

 

UNIVERSALLY EXPANSIVE, USING YOUR SPIRITUAL POWERS, EXHORT THOSE DESCENDANTS TO RECITE THIS SUTRA WITH SINCERE RESOLVE BEFORE THE IMAGES OF BUDDHAS OR BODHISATTVAS OR TO REQUEST OTHERS TO RECITE IT, EITHER THREE OR SEVEN TIMES. WHEN THE SUTRA HAS BEEN READ ALOUD THE PROPER NUMBER OF TIMES, RELATIVES IN THE EVIL PATHS WILL OBTAIN LIBERATION AND NEVER AGAIN BE SEEN BY THOSE WHO ARE DREAMING OR DROWSY.

普 廣! 汝 以 神 力 遣 是 眷 屬, 令 對 諸

pǔ  guǎng    rǔ    yǐ     shén  lì          qiǎn  shì  juàn  shǔ     lìng  duì   zhū

佛 菩 薩 像 前, 志 心 自 讀 此 經或 請 人

fó      pú     sà  xiàng  qián , zhì   xīn    zì      dú    cǐ     jīng    huò  qǐng  rén

, 其 數 三 徧 或 七 徧如 是 惡 道 眷 屬,

dú        qí   shù   sān  biàn  huò   qī   biàn       rú    shì     è    dào  juàn  shǔ

經 聲 畢 是 徧 數, 當 得 解 脫, 乃 至 夢 寐

jīng  shēng  bì  shì   biàn   shù  dāng  dé    xiè    tuō     nǎi  zhì  mèng  mèi

之 中, 永 不 復 見

zhī  zhōng  yǒng  bù   fù     jiàn

 

Này Phổ Quảng! Ông nên dùng thần lực khiến hàng quyến thuộc đó đối trước tượng của chư Phật, Bồ Tát, chí tâm tự đọc Kinh này, hoặc thỉnh người khác đọc, đủ số ba biến hoặc bảy biến. Như vậy, kẻ quyến thuộc đang ở trong ác đạo kia, khi tiếng tụng kinh đủ số mấy biến đó xong, sẽ được giải thoát, cho đến trong mộng trong mị không thấy hiện về nữa.”

 

MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, PEOPLE OF LOW STATION, AND THOSE WHO ARE SLAVES, OR WHO ARE BONDED, OR WHO ARE DEPRIVED OF THEIR FREEDOM IN OTHER WAYS MAY BE AWARE OF THEIR PAST DEEDS AND WISH TO REPENT OF THEM AND TO REFORM. IF WHILE BEHOLDING AND BOWING TO EARTH STORE BODHISATTVA’S IMAGE WITH SINCERE RESOLVE FOR SEVEN DAYS THEY ARE ABLE TO RECITE HIS NAME A FULL TEN THOUSAND TIMES, THEN WHEN THEIR CURRENT RETRIBUTION ENDS, THOSE PEOPLE WILL ALWAYS BE BORN INTO WEALTH AND HONOR FOR THOUSANDS OF LIVES. HOW MUCH THE MORE WILL THEY AVOID HAVING TO ENDURE ANY OF THE SUFFERINGS OF THE THREE EVIL PATHS.

復 次 普 廣! 若 未 來 世, 有 諸 下 賤 等 人,

fù      cì     pǔ  guǎng   ruò   wèi     lái   shì     yǒu  zhū   xià  jiàn  děng  rén

或 奴 或 婢, 乃 至 諸 不 自 由 之 人, 覺 知

huò   nú    huò   bì       nǎi  zhì   zhū    bù     zì   yóu   zhī    rén     jué   zhī

宿 業, 要 懺 悔 者, 至 心 瞻 禮 地 藏 菩

sù     yè      yào  chàn  huǐ  zhě     zhì  xīn  zhān    lǐ      dì  zàng    pú    sà

形 像, 乃 至 一 七 日 中念 菩 薩 名 可 滿

xíng  xiàng  nǎi  zhì     yì      qī     rì  zhōng    niàn  pú    sà  míng  kě  mǎn

萬 徧 如 是 等 人, 盡 此 報 後千 萬

wàn  biàn        rú  shì  děng   rén      jìn    cǐ    bào  hòu     qiān wàn shēng

,  常  生  尊 貴,  更 不 經 三 惡 道 苦

zhōng  cháng  shēng  zūn  guì  gèng  bù    jīng  sān    è    dào    kǔ

 

“Lại nữa, này Phổ Quảng! Như đời sau có những hạng người hạ tiện, hoặc tớ trai, hoặc tớ gái, cho đến những kẻ không được quyền tự do, rõ biết là do túc nghiệp, cần phải sám hối, bèn chí tâm chiêm lễ hình tượng của Bồ Tát Ðịa Tạng, rồi trong một ngày cho tới bảy ngày niệm danh hiệu của Bồ Tát đủ một vạn biến; những người như thế sau khi mãn báo thân này, trong ngàn vạn đời về sau thường sanh vào nhà tôn quý, không phải trải qua nỗi khổ nơi ba đường ác nữa.”

 

MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, IN THE FUTURE IN JAMBUDVIPA WHEN THE WIVES OF KSHATRIYAS, BRAHMANS, ELDERS, UPASAKAS, AND THOSE OF OTHER NAMES AND CLANS ARE ABOUT TO GIVE BIRTH TO SONS OR DAUGHTERS, NEWBORN SONS OR DAUGHTERS, THE FAMILY MEMBERS SHOULD RECITE THIS INCONCEIVABLE SUTRA AND RECITE THE BODHISATTVA.S NAME A FULL TEN THOUSAND TIMES DURING THE SEVEN DAYS BEFORE THE BIRTH OF THEIR CHILDREN. IF THOSE INFANTS, WHETHER MALE OR FEMALE, WERE DESTINED TO UNDERGONE A TERRIBLE RETRIBUTION FOR THINGS DONE IN PAST LIVES, THEY WILL BE LIBERATED FROM THOSE RETRIBUTIONS. THEY WILL BE PEACEFUL, HAPPY, EASILY RAISED, AND WILL HAVE LONG LIVES. IF THOSE CHILDREN WERE DUE TO RECEIVE BLESSINGS, THEN THEIR PEACE AND HAPPINESS WILL BE INCREASED, AS WILL THEIR LIFESPANS.

復 次 普 廣! 若 未 來 世, 閻 浮 提 ,

fù      cì      pǔ  guǎng  ruò  wèi    lái  shì  zhōng    yán   fú     tí     nèi    chà

婆 羅 門 長 者居 士, 一 切 人 等,

lì              pó  luó  mén    zhǎng  zhě        jū  shì       yí    qiè   rén   děng

及 異 姓 種 族, 有 新 產 者, 或 男 或 女,

jí       yì    xìng  zhòng  zú   yǒu  xīn   chǎn  zhě   huò   nán  huò   nǚ

七 日 之 中, 早 與 讀 誦 此 不 思 議 經 典,

qī     rì  zhī  zhōng   zǎo   yǔ     dú  sòng   cǐ     bù     sī     yì    jīng  diǎn

更 為 念 菩 薩 名, 可 滿 萬 徧, 是 新 生 子,

gèng  wèi  niàn  pú    sà   míng     kě  mǎn  wàn  biàn   shì    xīn  shēng  zǐ

或 男 或 女, 宿 有 殃 報, 便 得 解 脫,

huò  nán  huò   nǚ       sù  yǒu  yāng  bào    biàn   dé   xiè    tuō     ān

樂 易 養, 壽 命 增 長。 若 是 承 福 生 者,

lè      yì   yǎng  shòu mìng zēng zhǎng    ruò  shì  chéng  fú  shēng  zhě

轉 增 安 樂, 及 與 壽 命。

zhuǎn  zēng  ān  lè      jí      yǔ  shòu  mìng

 

“Lại nữa, này Phổ Quảng! Như trong đời vị lai, nơi cõi Diêm Phù Ðề, trong hàng Sát Lợi, Bà La Môn, trưởng giả, cư sĩ, tất cả các hạng người và những chủng tộc dòng họ khác, có người nào mới sinh được con trai hoặc con gái, nội trong  bảy ngày, sớm vì đứa trẻ đó mà tụng Kinh điển không thể nghĩ bàn này, lại vì đứa trẻ mà niệm danh hiệu của Bồ Tát đủ một vạn biến; thì đứa trẻ mới sinh đó, hoặc trai hoặc gái, nếu đời trước có ương báo thì đều được giải trừ, lại thêm an ổn, vui vẻ, dễ nuôi, thọ mạng tăng trưởng, còn nếu là đứa nương nơi phước lực mà thọ sanh, thì đời nó càng được an vui hơn cùng sống lâu hơn.”

 

MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, ON THE FIRST, EIGHTH, FOURTEENTH, FIFTEENTH, EIGHTEENTH, TWENTY-THIRD, TWENTY-FOURTH, TWENTY-EIGHTH, TWENTY-NINTH, AND THIRTIETH DAYS OF THE LUNAR MONTH, THE OFFENSES OF BEINGS ARE TABULATED AND THEIR GRAVITY ASSESSED.

復 次 普 廣! 若 未 來 世 , 於 月 一 日

fù      cì  pǔ  guǎng  ruò    wèi    lái   shì  zhòng  shēng yú  yuè     yī     rì

八 日十 四 日十 五 日十 八 日二 十

bā      rì          shí   sì     rì         shí   wǔ    rì         shí   bā     rì         èr   shí

二 十 四二 十 八二 十 九 日乃 至

sān       èr   shí   sì         èr  shí  bā        èr  shí   jiǔ     rì        nǎi  zhì

三 十 日是 諸 日 等諸 罪 結 集, 定 其

Sān   shí    rì        shì   zhū    rì   děng      zhū  zuì    jiē     jí      dìng   qí

qīng  zhòng

 

“Lại nữa, này Phổ Quảng! Trong mỗi tháng, ngày mùng một, mùng tám, mười bốn, mười lăm, mười tám, hăm ba, hăm bốn, hăm tám, hăm chín và ba mươi là những ngày kết tập các nghiệp tội, thẩm định nặng nhẹ.

 

EVERY SINGLE MOVEMENT OR STIRRING OF THOUGHT ON THE PART OF BEINGS OF JAMBUDVIPA CREATES KARMA AND OFFENSES. HOW MUCH MORE IS THAT THE CASE WHEN THEY BLATANTLY INDULGE IN KILLING, STEALING, SEXUAL MISCONDUCT, FALSE SPEECH AND HUNDREDS OF THOUSANDS OF OTHER KINDS OF OBVIOUS OFFENSES.

南 閻 浮 提 , 舉 止 動 念, 無 不 是 業,

nán   yán   fú     tí  zhòng  shēng  jǔ    zhǐ  dòng  niàn     wú   bù    shì    yè

無 不 是 罪, 何 況 恣 情 殺 害、竊 盜、邪

wú     bù   shì    zuì      hé  kuàng  zì  qíng  shā  hài        qiè   dào      xié

淫、妄 語, 百 千 罪 狀

yín      wàng  yǔ     bǎi  qiān  zuì  zhuàng

 

Tất cả mọi cử chỉ, động niệm của chúng sanh trong cõi Nam Diêm Phù Ðề không chi là không nghiệp, không chi là không tội, huống hồ là buông lung giết hại, trộm cắp, tà dâm, vọng ngữ, trăm ngàn tội trạng.

 

IF THEY ARE ABLE TO RECITE THIS SUTRA ONCE ON THOSE TEN VEGETARIAN DAYS, BEFORE THE IMAGES OF BUDDHAS, BODHISATTVAS, OR WORTHY ONE AND SAGES, THEN THERE WILL BE NO DISASTERS FOR WITHIN A RADIUS OF ONE HUNDRED YOJANAS.

能 於 是 十 齋 日, 對 佛 菩 薩 諸 賢 聖

néng  yú   shì   shí    zhāi    rì     duì     fó    pú    sà    zhū  xián  shèng

, 讀 是 經 一 徧, 東 西 南 北 百 由

xiàng  qián  dú  shì     jīng    yí    biàn   dōng  xī   nán   běi   bǎi   yóu

,無 諸 災 難

xún  nèi     wú   zhū   zāi   nán

 

Nếu sau này trong đời vị lai, có chúng sanh nào trong mười ngày trai này có thể đối trước hình tượng của Phật, Bồ Tát, cùng chư Hiền Thánh mà đọc tụng Kinh này một biến, thì chung quanh chỗ người đó ở, bốn hướng Ðông Tây Nam Bắc, trong khoảng một trăm do-tuần, sẽ không có các tai nạn.

 

THE RELATIVES OF THOSE WHO RECITE, BOTH OLD AND YOUNG, NOW AND IN THE FUTURE, WILL BE APART FROM THE EVIL PATHS THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF YEARS.

當 此 居 家, 若 長 若 幼, 現 在 未 來 百 千

dāng  cǐ     jū     jiā      ruò  zhǎng  ruò  yòu   xiàn  zài   wèi    lái  bǎi  qiān

歲 中, 永 離 惡 趣

suì  zhōng  yǒng   lí      è    qù

 

Còn ở chính nhà của người đó, hoặc già hoặc trẻ, về hiện tại và vị lai, trong trăm ngàn năm được vĩnh viễn xa lìa ác đạo.

 

IF THEY CAN RECITE THIS SUTRA ONCE ON EACH OF THESE TEN VEGETARIAN DAYS, THEN THERE WILL BE NO ACCIDENTS OR ILLNESSES IN THE FAMILY, AND THERE WILL BE FOOD AND CLOTHING IN ABUNDANCE.

能 於 十 齋 日, 每 轉 一 徧, 現 世 令 此 居

néng  yú   shí    zhāi   rì     měi  zhuǎn  yí   biàn   xiàn  shì   lìng    cǐ     jū

, 無 諸 橫 病, 衣 食 豐 溢

jiā       wú  zhū  héng  bìng    yī     shí  fēng   yì

 

Nếu trong mười ngày trai này có thể mỗi ngày đều tụng một biến thì ngay đời hiện tại, những người trong nhà không bị tai ương hoặc bệnh tật, đồ ăn đồ mặc lại được dư dật.”

 

UNIVERSALLY EXPANSIVE, YOU SHOULD KNOW OF THE BENEFICIAL DEEDS DONE BY EARTH STORE BODHISATTVA AS HE MAKES USE OF HIS INDESCRIBABLY MANY BILLIONS OF GREAT AWESOME SPIRITUAL POWERS.

是 故 普 廣! 當 知 地 藏 菩 薩 有 如 是 等,

shì    gù    pǔ  guǎng  dāng  zhī   dì  zàng   pú    sà    yǒu    rú   shì   děng

不 可 說 百 千 萬 億, 大 威 神 力, 利 益 之

bù    kě   shuō  bǎi  qiān  wàn    yì      dà   wēi   shén  lì        lì      yì     zhī

shì

 

“Vì thế Phổ Quảng, nên biết rằng Ðịa Tạng Bồ Tát có trăm ngàn vạn ức không thể nói hết sự đại oai thần lực lợi ích như thế.

 

THE BEINGS OF JAMBUDVIPA HAVE STRONG AFFINITIES WITH THIS BODHISATTVA. IF THEY HEAR THE BODHISATTVA’S NAME, SEE THE BODHISATTVA’S IMAGE, OR HEAR BUT A FEW WORDS, A VERSE, OR SENTENCE OF THIS SUTRA, THEN THEY WILL ENJOY PARTICULARLY WONDERFUL PEACE AND HAPPINESS IN THIS PRESENT LIFE. THROUGH HUNDREDS OF THOUSANDS OF TEN THOUSANDS OF FUTURE LIVES, THEY WILL ALWAYS BE HANDSOME OR BEAUTIFUL, AND THEY WILL BE BORN INTO HONORABLE AND WEALTHY FAMILIES.”

閻 浮 , 於 此 大 士 有 大 因 緣是 諸

yán  fú  zhòng  shēng  yú   cǐ     dà     shì   yǒu   dà    yīn  yuán     shì   zhū

 聞 菩 薩 名, 見 菩 薩 像, 乃 至 聞

zhòng shēng  wén  pú   sà   míng   jiàn    pú    sà  xiàng    nǎi   zhì   wén

是 經 三 字 五 字, 或 一 偈 一 句 者, 現 在

shì    jīng   sān   zì    wǔ     zì      huò   yí       jì      yí     jù  zhě      xiàn  zài

殊 妙 安 樂, 未 來 之 世, 百 千 萬 生,

shū  miào   ān    lè      wèi   lái    zhī    shì     bǎi  qiān  wàn  shēng  cháng

得 端 正,  生  尊 貴 家

dé  duān  zhèng  shēng  zūn  guì  jiā

 

Chúng sanh trong cõi Diêm Phù có đại nhân duyên với vị Ðại Sĩ này. Nếu những chúng sanh đó được nghe danh của Bồ Tát, thấy tượng của Bồ Tát, cho đến được nghe chừng ba chữ hoặc năm chữ trong Kinh này, hoặc một bài kệ hay một câu, thì hiện tại được sự an vui thù thắng vi diệu, và trăm ngàn vạn đời về vị lai thường được đoan chánh, sanh vào nhà tôn quý.”

 

HAVING HEARD THE BUDDHA, THUS COME ONE, PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA IN THAT WAY, UNIVERSALLY EXPANSIVE BODHISATTVA KNELT, PLACED HIS PALMS TOGETHER, AND AGAIN ADDRESSED THE BUDDHA, SAYING, “WORLD HONORED ONE, I HAVE LONG KNOWN THAT THIS BODHISATTVA HAS BOTH INCONCEIVABLE SPIRITUAL POWERS AND MIGHTY VOWS. I HAVE QUESTIONED THE THUS COME ONE SO THAT BEINGS IN THE FUTURE WILL KNOW OF THESE BENEFITS. I RECEIVE THIS ANSWER MOST RESPECTFULLY. WORLD HONORED ONE, HOW SHOULD THIS SUTRA BE TITLED AND HOW SHOULD WE PROPAGATE IT?.

爾 時 普 廣 菩 薩, 聞 佛 如 來, 稱 揚 讚 歎

ěr     shí    pǔ  guǎng  pú   sà     wén    fó     rú    lái   chēng  yáng  zàn  tàn

地 藏 菩 薩 已, 胡 跪 合 掌, 復 白 佛 言:

dì     zàng  pú    sà    yǐ        hú    guì  hé  zhǎng    fù     bái    fó    yán :

世 尊! 我 久 知 是 大 士 有 如 此 不 可

shì  zūn    wǒ    jiǔ    zhī   shì    dà   shì   yǒu    rú      cǐ     bù     kě

思 議 神 力, 及 大 誓 願 力為 未 來

sī       yì   shén   lì       jí      dà    shì  yuàn    lì        wèi   wèi  lái  zhòng

  遣 知 利 益, 故 問 如 來, 唯 然 頂 受

shēng qiǎn  zhī   lì      yì       gù  wèn     rú     lái     wéi  rán  dǐng  shòu

! 當 何 名 此 經? 使 我 云 何 流 布?

shì   zūn     dāng  hé  míng  cǐ    jīng     shǐ    wǒ    yún  hé    liú     bù

 

Lúc đó, Bồ Tát Phổ Quảng nghe Ðức Phật Như Lai xưng dương tán thán Bồ Tát Ðịa Tạng xong, liền quỳ xuống chắp tay mà bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Từ lâu con đã biết vị Ðại Sĩ này có thần lực không thể nghĩ bàn cùng đại thệ nguyện lực như thế rồi, song vì muốn cho chúng sanh đời sau rõ biết sự lợi ích, nên con mới thỉnh vấn Ðức Như Lai. Vâng, con xin cung kính lãnh thọ. Bạch Ðức Thế Tôn! Kinh này đặt tên là gì và định cho con lưu lưu hành rộng ra như thế nào?”

 

THE BUDDHA SAID TO UNIVERSALLY EXPANSIVE, “THIS SUTRA HAS THREE TITLES: THE FIRST IS THE PAST VOWS OF EARTH STORE BODHISATTVA; IT IS ALSO CALLED EARTH STORE.S PAST CONDUCT; AND IT IS CALLED SUTRA OF THE POWER OF EARTH STORE.S PAST VOWS. BECAUSE THIS BODHISATTVA REPEATEDLY MAKES SUCH GREAT AND MIGHTY VOWS THROUGHOUT LONG EONS TO BENEFIT BEINGS, YOU SHOULD ALL PROPAGATE THIS SUTRA IN ACCORD WITH HIS VOWS.”

佛 告 普 廣:此 經 有 三 名: 一 名 地 藏

fó    gào  pǔ  guǎng     cǐ  jīng  yǒu  sān  míng       yì  míng   dì  zàng  běn

, 亦 名 地 藏 本 行, 亦 名 地 藏 本 誓力

yuàn    yì  míng    dì  zàng  běn  xíng     yì  míng   dì   zàng  běn  shì  lì

緣 此 菩 薩, 久 遠 劫 來, 發 大 重 ,

jīng       yuán   cǐ     pú    sà      jiǔ  yuǎn   jié     lái      fā    dà  zhòng  yuàn

利 益   生  是 故 汝 等, 依 願 流 布

lì       yì  zhòng  shēng  shì    gù    rǔ  děng     yī    yuàn   liú     bù

 

Ðức Phật bảo Ngài Phổ Quảng: “Kinh này có ba danh hiệu: Một là Ðịa Tạng Bổn Nguyện, cũng gọi là Ðịa Tạng Bổn Hạnh, cũng gọi là Ðịa Tạng Bổn Thệ Lực Kinh. Do vì Bồ Tát này từ thuở kiếp lâu xa đến nay từng phát đại trọng nguyện làm lợi ích cho chúng sanh, cho nên các Ông phải y theo tâm nguyện mà lưu hành rộng ra.”

 

AFTER UNIVERSALLY EXPANSIVE HAD HEARD THAT, HE PLACED HIS PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, MADE

OBEISANCE, AND WITHDREW.

普 廣 聞 已, 合 掌 恭 敬, 作 禮 而 退。

pǔ  guǎng  wén  yǐ       hé  zhǎng  gōng  jìng  zuò   lǐ     ér      tuì

 

Ngài Phổ Quảng nghe xong liền cung kính chắp tay làm lễ mà lui ra.

 

 

Chapter VII

Benefiting The Living And The Dead

利 益 存 亡  品 第 七

lì  yì  cún  wáng      (pǐn  dì  qī)

 

Lợi Ích Cả Kẻ Còn Người Mất

Phẩm thứ bảy

 

AT THAT TIME, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA SAID TO THE BUDDHA, “WORLD HONORED ONE, I SEE THAT EVERY SINGLE MOVEMENT OR STIRRING OF THOUGHT ON THE PART OF BEINGS OF JAMBUDVIPA IS AN OFFENSE.

爾 時 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 白 佛 言:世 尊!

ěr    shí    dì    zàng   pú   sà   mó     hē     sà    bái     fó   yán       shì  zūn

我 觀 是 閻 浮 , 舉 心 動 念, 無 非 是

wǒ  guān  shì  yán  fú  zhòng  shēng   jǔ    xīn  dòng  niàn    wú   fēi    shì

zuì

 

Lúc đó, Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Con xem xét chúng sanh trong cõi Diêm Phù, cử tâm động niệm không chi là chẳng phải tội.

 

“BEINGS TEND TO USE UP THE WHOLESOME BENEFITS THEY GAIN; MANY OF THEM END UP RETREATING FROM THEIR INITIAL RESOLVE. IF THEY ENCOUNTER EVIL CONDITIONS, THEY AUGMENT THEM WITH EVERY THOUGHT. THEY ARE LIKE PEOPLE TRYING TO CARRY HEAVY ROCKS WHILE WALKING THROUGH MUD. EACH STEP BECOMES MORE DIFFICULT AND THE ROCKS MORE CUMBERSOME AS THEIR FEET SINK DEEPER.

脫 獲 善 利, 多 退 初 心 若 遇 惡 緣,

tuō   huò   shàn  lì      duō   tuì   chū    xīn        ruò   yù      è    yuán  niàn

念 增 益 是 等 輩 人, 如 履 泥 塗, 負 於

niàn  zēng  yì         shì  děng  bèi  rén       rú     lǚ     ní      tú       fù    yú

重 石, 漸 困 漸 重, 足 步 深 邃

zhòng  shí  jiàn  kùn  jiàn  zhòng   zú    bù  shēn  suì

 

Họ từ bỏ những thiện lợi có được và phần nhiều thối thất tâm tốt ban đầu, nếu gặp ác duyên thì niệm niệm tăng trưởng. Những hạng người này như kẻ đi trong bùn lầy mà còn mang đá nặng, nên càng khốn đốn, nặng thêm dần, chân càng lún xuống sâu.

 

“IF THEY MEET A MENTOR, HE MAY BE STRONG ENOUGH TO LIGHTEN OR EVEN TOTALLY REMOVE THEIR BURDENS. HELPING THEM THUS, THE MENTOR WILL URGE THEM TO STEP ON SOLID GROUND, POINTING OUT THAT ONCE THEY REACH A LEVEL PLACE THEY SHOULD REMAIN AWARE OF THAT BAD PATH AND NEVER TRAVERSE IT AGAIN.

若 得 遇 知 識, 替 與 減 負, 或 全 與 負

ruò    dé    yù     zhī    zhì      tì    yǔ    jiǎn     fù     huò  quán  yǔ    fù

是 知 識 有 大 力 故, 復 相 扶 助, 勸 令 牢

shì    zhī    zhì    yǒu  dà     lì      gù      fù    xiāng  fú  zhù , quàn  lìng   láo

若 達 平 地, 須 省 惡 路, 無 再 經 歷

jiǎo          ruò  dá    píng    dì      xū    xǐng    è       lù      wú    zài   jīng    lì

 

Nếu được gặp hàng Tri Thức thì sẽ được gánh vác giùm bớt, hoặc gánh hết cho. Vì hàng Tri Thức đó có sức rất mạnh, lại dìu đỡ, khuyến khích làm cho mạnh chân lên. Nếu đến chỗ đất bằng phẳng rồi, thì phải xét nghĩ đến con đường hiểm xấu ấy, không đi vào đó nữa.”

 

“WORLD HONORED ONE, THE BAD HABITS OF BEINGS RANGE FROM MINOR TO MAJOR. SINCE ALL BEINGS HAVE SUCH HABITS, THEIR PARENTS OR RELATIVES SHOULD CREATE BLESSINGS FOR THEM WHEN THEY ARE ON THE VERGE OF DYING IN ORDER TO ASSIST THEM ON THE ROAD AHEAD.

世 尊! 習 惡 ,  從 纖 毫 間, 便 至 無

shì    zūn      xí    è  zhòng  shēng  cóng  xiān  háo  jiān   biàn  zhì   wú

是 諸    生 有 如 此 習, 臨 命 終 時,

liàng      shì  zhū  zhòng shēng yǒu  rú     cǐ      xí      lín  mìng  zhōng  shí

父 母 眷 屬, 宜 為 設 福, 以 資 前 路

fù     mǔ  juàn  shǔ      yí     wèi  shè     fú      yǐ      zī   qián    lù

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Những chúng sanh tập khí xấu ác, bắt đầu từ mảy mún rồi lần đến nhiều vô lượng.

Ðến khi những chúng sanh có tập khí như thế sắp sửa mạng chung, thì cha mẹ cùng quyến thuộc nên vì họ mà tạo phước đức, để giúp cho lộ trình phía trước của họ.

 

THAT MAY BE DONE BY HANGING BANNERS AND CANOPIES; LIGHTING OIL LAMPS; RECITING THE SACRED SUTRAS; MAKING OFFERINGS BEFORE THE IMAGES OF BUDDHAS OR SAGES. ANOTHER WAY TO ASSIST THEM IS BY RECITING THE NAMES OF BUDDHAS, BODHISATTVAS, AND PRATYEKABUDDHAS SO THAT THE RECITATION OF EACH NAME PASSES BY THE EAR OF THE DYING ONE AND IS HEARD IN HIS FUNDAMENTAL CONSCIOUSNESS.

或 懸 旛 蓋, 及 然 油 燈或 轉 讀 尊

huò  xuán  fān  gài       jí     rán  yóu  dēng 。huò  zhuǎn  dú  zūn  jīng

或 供 養 佛 像 及 諸 聖 像, 乃 至 念 佛 菩

huò  gòng  yàng  fó  xiàng  jí  zhū  shèng  xiàng  nǎi  zhì   niàn   fó     pú

, 及 辟 支 佛 名 字 一 名 一 號, 歷 臨

sà       jí      pì    zhī     fó  míng   zì           yì  míng    yí   hào       lì     lín

  人 耳 根, 或 聞 在 本 識

zhōng  rén  ěr    gēn    huò  wén  zài   běn   shì

 

Hoặc treo phan lọng và thắp đèn dầu, hoặc chuyển đọc tôn kinh, hoặc cúng dường tượng Phật cùng tượng của chư Thánh, cho đến niệm danh hiệu của Phật, Bồ Tát cùng Bích Chi Phật, làm cho mỗi danh mỗi hiệu đều thấu vào nhĩ căn của người sắp mạng chung, hoặc nơi bổn thức nghe biết.

 

“SUPPOSE THE EVIL KARMA CREATED BY BEINGS WERE SUCH THAT THEY SHOULD FALL INTO THE BAD DESTINIES. IF THEIR RELATIVES CULTIVATE WHOLESOME CAUSES ON THEIR BEHALF WHEN THEY ARE CLOSE TO DEATH, THEN THEIR MANIFOLD OFFENSES CAN BE DISSOLVED.

是 諸  生 所 造 惡 業, 計 其 感 果, 必 墮

shì  zhū zhòng shēng  suǒ  zào   è      yè      jì      qí    gǎn  guǒ      bì   duò

惡 趣; 緣 是 眷 屬 為 臨 終 人 修 此 聖 因,

è       qù    yuán  shì  juàn  shǔ   wèi    lín zhōng  rén  xiū     cǐ  shèng  yīn

如 是 , 悉 皆 消 滅

rú     shì  zhòng  zuì     xī     jiē   xiāo  miè

 

Các chúng sanh đó, cứ theo nghiệp ác đã gây tạo mà suy lường quả báo chiêu cảm, tất phải đọa vào ác đạo; song nhờ quyến thuộc vì kẻ lâm chung mà tu nhân Thánh này, các tội đó thảy đều tiêu sạch.

 

IF RELATIVES CAN FURTHER DO MANY GOOD DEEDS DURING THE FIRST FORTY-NINE DAYS AFTER THE DEATH OF SUCH BEINGS, THEN THE DECEASED CAN LEAVE THE EVIL DESTINIES FOREVER, BE BORN AS HUMANS OR GODS, AND RECEIVE SUPREMELY WONDERFUL BLISS. THE SURVIVING RELATIVES WILL ALSO RECEIVE LIMITLESS BENEFITS.

若 能 更 為 身 死 之 後, 七 七 日 , 廣 造

ruò  néng gèng  wèi  shēn  sǐ    zhī   hòu      qī     qī     rì     nèi  guǎng  zào

能 使 是 諸 生 永 離 惡 趣, 得 生

zhòng  shàn néng shǐ  shì  zhū zhòng shēng yǒng  lí    è    qù     dé  shēng

人 天, 受 勝 妙 樂, 現 在 眷 屬, 利 益 無

rén  tiān   shòu shèng miào  lè     xiàn  zài  juàn  shǔ       lì      yì    wú

liàng

 

Như sau khi người ấy đã chết, nếu lại có thể trong bốn mươi chín ngày vì người ấy mà tu tạo nhiều phước lành, thì có thể làm cho người chết đó vĩnh viễn xa lìa chốn ác đạo, được sanh vào cõi trời hoặc cõi người, hưởng sự vui thù thắng vi diệu; quyến thuộc hiện tại cũng được vô lượng lợi ích.”

 

“THEREFORE, BEFORE THE BUDDHAS, WORLD HONORED ONES, AS WELL AS BEFORE THE GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION, HUMANS AND NON-HUMANS, I NOW EXHORT BEINGS OF JAMBUDVIPA TO BE CAREFUL TO AVOID HARMING, KILLING, AND DOING OTHER UNWHOLESOME DEEDS; TO REFRAIN FROM WORSHIPPING GHOSTS AND SPIRITS OR MAKING SACRIFICES TO THEM; AND TO NEVER CALL ON MOUNTAIN SPRITES ON THE DAY OF DEATH.

是 故 我 今 對 佛 世 尊, 及 天 龍 八 部 人

shì    gù    wǒ    jīn     duì   fó    shì     zūn     jí    tiān  lóng   bā     bù    rén

非 人 等, 勸 於 閻 浮 提 臨 終 之 日,

fēi  rén  děng     quàn  yú    yán  fú      tí  zhòng  shēng  lín  zhōng  zhī   rì

慎 勿 殺 害, 及 造 惡 緣, 拜 祭 鬼 神,

shèn  wù  shā   hài       jí     zào    è    yuán   bài     jì    guǐ    shén   qiú

諸 魍 魎

zhū  wǎng  liǎng

 

“Vì lẽ đó nên nay con đối trước Ðức Phật Thế Tôn, cùng Thiên Long Bát Bộ, nhân và phi nhân v.v… mà khuyên bảo các chúng sanh trong cõi Diêm Phù Ðề: Vào ngày lâm chung, cần phải cẩn thận, chớ giết hại và chớ gây tạo ác duyên, cũng đừng bái tế quỷ thần, cầu xin vọng lượng.

 

“WHY IS THAT? KILLING, HARMING, AND MAKING SACRIFICES ARE NOT THE LEAST BIT HELPFUL TO THE DECEASED. SUCH ACTS ONLY BIND UP THE CONDITIONS OF OFFENSES SO THAT THEY GROW EVER MORE DEEP AND HEAVY.

何 以 故? 爾 所 殺 害, 乃 至 拜 祭, 無 纖

hé     yǐ      gù        ěr  suǒ   shā    hài     nǎi   zhì   bài     jì       wú   xiān

毫 之 力, 利 益 亡 人 但 結 罪 緣, 轉 增

háo  zhī    lì          lì      yì  wáng  rén        dàn  jiē   zuì  yuán    zhuǎn  zēng

 

深 重

shēn  zhòng

 

Vì sao thế? Vì việc sát hại cho đến tế bái đó không có mảy may năng lực lợi ích cho người mất, mà chỉ kết thêm tội duyên, làm cho thâm trọng hơn thôi.

 

“THE DECEASED MIGHT HAVE BEEN DUE TO INCREASE HIS POTENTIAL FOR SAGEHOOD OR GAIN BIRTH AMONG HUMANS OR GODS IN HIS NEXT LIFE OR IN THE FUTURE. BUT WHEN HIS FAMILY COMMITS OFFENSES IN HIS NAME, HIS GOOD REBIRTH WILL BE DELAYED.

假 使 來 世 或 現 在 生, 得 獲 聖 分, 生 人

jiǎ     shǐ    lái   shì  huò  xiàn  zài  shēng  dé  huò  shèng  fēn  shēng  rén

天 中緣 是 臨 終, 被 諸 眷 屬 造 是 惡

tiān  zhōng  yuán  shì  lín  zhōng  bèi   zhū  juàn   shǔ   zào  shì     è

, 亦 令 是 命 終 人, 殃 累 對 辯, 晚 生

yīn       yì  lìng  shì  mìng  zhōng  rén    yāng  lèi  duì  biàn    wǎn  shēng

善 處

shàn  chù

 

Giả sử người chết đó, trong đời vị lai hoặc hiện tại sanh, đắc được phần Thánh Quả, sẽ sanh vào cõi trời, cõi người; nhưng vì lúc lâm chung bị hàng quyến thuộc gây tạo ác nhân, làm cho người chết cũng mắc lấy ương lụy, phải đối biện, chậm sanh vào chốn tốt lành.

 

“HOW MUCH MORE WOULD THAT BE THE CASE FOR PEOPLE ON THE VERGE OF DEATH WHO DURING THEIR LIVES HAD PLANTED FEW GOOD ROOTS. EACH OFFENDER HAS TO UNDERGO THE BAD DESTINIES ACCORDING TO HIS OWN KARMA. HOW COULD ANYONE BEAR TO HAVE RELATIVES ADD TO THAT KARMA?

何 況 臨 命  終 人,  在 生 未  曾 有 少  善

hé  kuàng  lín  mìng  zhōng  rén  zài  shēng  wèi  céng  yǒu  shǎo  shàn

, 本 業, 自 受 惡 趣, 何 忍 眷 屬

gēn     gè    jù     běn   yè       zì  shòu    è     qù      hé   rěn   juàn   shǔ

 

更 為 增 業

gèng  wéi  zēng  yè

 

Huống chi là người sắp chết lúc sống chưa từng có chút thiện căn, phải y theo bổn nghiệp mà tự đọa ác đạo! Hàng quyến thuộc nỡ nào làm tăng nghiệp tội của người ấy?!

 

“THAT WOULD BE LIKE HAVING A NEIGHBOR ADD A FEW MORE THINGS TO A LOAD OF OVER A HUNDRED POUNDS BEING CARRIED BY SOMEONE WHO HAD ALREADY TRAVELED A LONG DISTANCE AND WHO HAD NOT EATEN FOR THREE DAYS. BY ADDING THAT EXTRA WEIGHT, THAT PERSON’S BURDEN WOULD BECOME EVEN MORE UNBEARABLE.

譬 如 有 人 從 遠 地 來, 絕 糧 三 日, 所 負

pì    rú    yǒu  rén  cóng  yuǎn   dì    lái      jué  liáng  sān    rì      suǒ    fù

擔 物, 強 過 百 斤,  忽 遇 鄰 人, 更 附 少

dàn   wù    qiáng  guò  bǎi   jīn        hū    yù    lín    rén    gèng    fù    shǎo

, 以 是 之 故, 轉 復 困 重

wù       yǐ    shì   zhī     gù  zhuǎn   fù    kùn  zhòng

 

Ví như có người từ xứ xa đến, tuyệt lương thực đã ba ngày, lại vác theo đồ vật nặng hơn trăm cân, bỗng gặp kẻ lân cận gởi ít món đồ nữa, vì thế mà càng khốn đốn, nặng nề thêm.”

 

“WORLD HONORED ONE, I SEE THAT BEINGS OF JAMBUDVIPA WILL THEMSELVES RECEIVE THE BENEFIT OF ANY GOOD DEEDS THEY ARE ABLE TO DO WITHIN THE BUDDHA’S TEACHING. THAT HOLDS TRUE EVEN WHEN THE DEEDS ARE AS SMALL AS A STRAND OF HAIR, A DROP OF WATER, A GRAIN OF SAND, OR A MOTE OF DUST.”

世 尊! 我 觀 閻 浮 , 但 能 於 諸 佛 教

shì   zūn     wǒ  guān  yán  fú  zhòng  shēng  dàn  néng  yú  zhū  fó   jiào

, 乃 至 善 事, 一 毛 一 渧, 一 沙 一 塵,

zhōng  nǎi  zhì  shàn  shì      yì   máo     yí    dì       yì    shā    yì    chén

如 是 利 益, 悉 皆 自 得

rú    shì     lì     yì       xī      jiē     zì    dé

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Con xem xét chúng sanh cõi Diêm Phù Ðề, ở trong giáo pháp của chư Phật, nếu có thể làm thiện sự chừng bằng một sợi lông, một giọt nước, một hạt cát, một mảy bụi, thì tất cả đều tự mình được sự lợi ích.”

 

AFTER THAT HAD BEEN SAID, AN ELDER NAMED GREAT ELOQUENCE AROSE IN THE ASSEMBLY. HE HAD LONG SINCE BEEN CERTIFIED TO NON-PRODUCTION AND WAS ONLY APPEARING IN THE BODY OF AN ELDER TO TEACH AND TRANSFORM THOSE IN THE TEN DIRECTIONS. PLACING HIS PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, HE ASKED EARTH STORE BODHISATTVA,

說 是 語 時, 會 中 有 一 長 者, 名 曰 大 辯,

shuō  shì    yǔ    shí    huì  zhōng  yǒu  yì  zhǎng  zhě  míng  yuē   dà  biàn

是 長  者 久 證 無 生  化 度 十 方, 現 長

shì  zhǎng  zhě  jiǔ  zhèng  wú  shēng  huà  dù   shí  fāng    xiàn  zhǎng

合 掌 恭 敬, 問 地 藏 菩 薩 言:

zhě shēn 。 hé  zhǎng  gōng  jìng , wèn  dì   zàng   pú   sà    yán

 

Nói lời như thế xong, trong Pháp Hội có một vị Trưởng Giả tên là Ðại Biện, ông Trưởng Giả này từ lâu đã chứng Vô Sanh, hiện thân Trưởng Giả để hóa độ thập phương, chắp tay cung kính hỏi Ðịa Tạng Bồ Tát rằng:

 

“GREAT LORD, AFTER PEOPLE IN JAMBUDVIPA DIE AND THEIR CLOSE AND DISTANT RELATIVES GENERATE MERIT BY MAKING MEAL OFFERINGS AND DOING OTHER SUCH GOOD DEEDS, WILL THE DECEASED OBTAIN MERIT AND VIRTUE SIGNIFICANT ENOUGH TO BRING ABOUT THEIR LIBERATION?

大 士! 是 南 閻 浮 提 , 命  終  之 後,

dà  shì      shì   nán   yán  fú     tí  zhòng  shēng  mìng  zhōng  zhī  hòu

小 大 眷 屬, 為 修 功 徳, 乃 至 設 齋,

xiǎo  dà  juàn  shǔ     wèi   xiū    gōng  dé    nǎi    zhì  shè   zhāi     zào

善 因是 命 終 人, 得 大 利 益 及 解 脫

zhòng shàn yīn   shì  mìng  zhōng  rén  dé    dà     lì      yì     jí      xiè    tuō

?

fǒu

 

“Thưa Ðại Sĩ! Trong cõi Nam Diêm Phù Ðề có chúng sanh nào sau khi mạng chung mà hàng quyến thuộc kẻ lớn người nhỏ, đều vì người chết đó mà tu công đức, cho đến thiết trai, tạo những thiện nhân, thì người chết đó có được lợi ích lớn và được giải thoát chăng?”

 

EARTH STORE REPLIED, “.ELDER, BASED ON THE AWESOME POWER OF THE BUDDHAS, I WILL NOW PROCLAIM THIS PRINCIPLE FOR THE SAKE OF BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE.

地 藏 答 言:長 者! 我 今 為 未 來 現 在

dì    zàng  dá  yán      zhǎng  zhě    wǒ    jīn   wèi   wèi    lái   xiàn  zài

一 切 ,  承  佛 威 力, 略 說 是 事

yí    qiè  zhòng  shēng  chéng  fó   wēi     lì      lüè  shuō  shì   shì

 

Ðịa Tạng Bồ Tát đáp rằng: “Này ông Trưởng Giả! Nay tôi vì tất cả chúng sanh trong hiện tại cùng vị lai, nương oai lực của Ðức Phật mà lược nói về việc đó.

 

“ELDER, IF BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE WHEN ON THE VERGE OF DYING HEAR THE NAME OF ONE BUDDHA, ONE BODHISATTVA, OR ONE PRATYEKABUDDHA, THEY WILL ATTAIN LIBERATION WHETHER THEY HAVE OFFENSES OR NOT.

長 者! 未 來 現 在 諸 生 等, 臨 命 終 日,

zhǎng  zhě  wèi  lái  xiàn   zài  zhū  zhòng shēng děng  lín  mìng  zhōng  rì

得 聞 一 佛 名, 一 菩 薩 名, 一 辟 支 佛 名,

dé    wén    yì     fó  míng      yì     pú    sà  míng      yì     pì    zhī    fó  míng

不 問 有 罪 無 罪, 悉 得 解 脫。

bù    wèn  yǒu   zuì   wú    zuì      xī    dé    xiè    tuō

 

Này ông Trưởng Giả! Những chúng sanh ở hiện tại hay vị lai, lúc sắp mạng chung mà nghe được danh hiệu của một đức Phật, danh hiệu của một vị Bồ Tát, danh hiệu của một vị Bích Chi Phật, thì bất luận là có tội hay không tội, thảy đều được giải thoát cả.”

 

“WHEN MEN OR WOMEN LADEN WITH OFFENSES WHO FAILED TO PLANT GOOD CAUSES DIE, EVEN THEY CAN RECEIVE ONE SEVENTH OF ANY MERIT DEDICATED TO THEM BY RELATIVES WHO DO GOOD DEEDS ON THEIR BEHALVES. THE OTHER SIX SEVENTHS OF THE MERIT WILL RETURN TO THE LIVING RELATIVES WHO DID THE GOOD DEEDS.

若 有 男 子 女 人, 在 生 不 修 善 因, 多 造

ruò   yǒu   nán   zǐ     nǚ    rén     zài  shēng  bù  xiū  shàn  yīn    duō  zào

命 終 之 後, 眷 屬 小 大, 為 造 福

zhòng  zuì  mìng  zhōng  zhī  hòu  juàn  shǔ  xiǎo  dà    wèi    zào   fú

, 一 切 聖 事, 七 分 之 中 而 乃 獲 一,

lì          yí  qiè  shèng  shì      qī    fēn    zhī  zhōng  ér  nǎi    huò    yī

六 分 功 徳, 生 者 自 利

liù    fēn   gōng  dé     shēng  zhě  zì    lì

 

“Như có người nam hoặc người nữ nào, lúc sống đã không tu thiện nhân mà lại tạo nhiều nghiệp tội, sau khi mạng chung lại được hàng quyến thuộc vì người chết mà tu tạo phước lợi lớn nhỏ; thì tất cả Thánh sự, trong bảy phần công đức, người chết được một phần, còn sáu phần thuộc về người sống hiện lo tu tạo đó.

 

IT FOLLOWS THAT MEN AND WOMEN OF THE PRESENT AND FUTURE WHO CULTIVATE WHILE THEY ARE STRONG AND HEALTHY WILL RECEIVE ALL PORTIONS OF THE BENEFIT DERIVED.”

以 是 之 故, 未 來 現 在 善 男 女 等, 聞 健

yǐ    shì   zhī    gù      wèi    lái   xiàn   zài   shàn  nán  nǚ  děng   wén  jiàn

自 修, 分 分 己 獲

zì   xiū       fēn  fēn    jǐ     huò

 

Vì thế cho nên, các thiện nam thiện nữ ở hiện tại và vị lai, nghe lời nói vừa rồi đó nên cố gắng tự tu hành, thì được hưởng trọn phần công đức.

 

THE ARRIVAL OF THE GREAT GHOST OF IMPERMANENCE IS SO UNEXPECTED THAT THE DECEASED ONES’. CONSCIOUSNESSES FIRST ROAM IN DARKNESS AND OBSCURITY, UNAWARE OF OFFENSES AND BLESSINGS. FOR FORTY-NINE DAYS THEY ARE AS IF DELUDED OR DEAF, OR AS IF IN COURTS WHERE THEIR KARMIC RETRIBUTIONS ARE BEING DECIDED. ONCE JUDGEMENT IS FIXED, REBIRTHS ARE UNDERGONE ACCORDING TO THEIR KARMA.

無 常 大 鬼, 不 期 而 到, 冥 冥 遊 神,

wú  cháng  dà  guǐ      bù     qí     ér    dào  míng  míng  yóu  shén  wèi

知 罪 福 七 七 日 , 如 癡 如 聾, 或 在

zhī    zuì    fú           qī     qī     rì      nèi    rú     chī    rú     lóng  huò   zài

諸 司, 辯 論 業 果 審 定 之 後, 據 業 受

zhū   sī       biàn  lùn   yè    guǒ      shěn  dìng  zhī  hòu      jù   yè   shòu

shēng

 

Ðại quỷ Vô Thường không hẹn mà đến, thần hồn vơ vẩn mịt mờ, chưa rõ là tội hay phước, trong bốn mươi chín ngày như ngây như điếc, hoặc ở tại các ty sở để biện luận về nghiệp quả, sau khi thẩm định xong thì cứ y theo nghiệp mà thọ sanh.

 

“IN THE TIME BEFORE REBIRTHS ARE DETERMINED, THE DECEASED SUFFER THOUSANDS OF TEN THOUSANDS OF CONCERNS. HOW MUCH MORE IS THAT THE CASE FOR THOSE WHO ARE TO FALL INTO THE BAD DESTINIES.

未 測 之 間, 千 萬 愁 苦, 何 況 墮 於 諸 惡

wèi    cè   zhī    jiān   qiān  wàn  chóu  kǔ     hé  kuàng  duò  yú   zhū    è

趣 等

qù  děng

 

Trong lúc chưa biết ra sao đó thì đã ngàn muôn sầu khổ, huống là phải bị đọa vào các ác đạo!

 

.THROUGHOUT FORTY-NINE DAYS THOSE WHOSE LIVES HAVE ENDED AND WHO HAVE NOT YET BEEN REBORN WILL BE HOPING EVERY MOMENT THAT THEIR IMMEDIATE RELATIVES WILL EARN BLESSINGS POWERFUL ENOUGH TO RESCUE THEM. AT THE END OF THAT TIME THE DECEASED WILL UNDERGO RETRIBUTION ACCORDING TO THEIR KARMA.

是 命 終 人, 未 得 受 生, 在 七 七 日,

shì  mìng zhōng rén   wèi   dé  shòu  shēng  zài    qī    qī      rì    nèi

 

念 念 之 間, 望 諸 骨 肉 眷 屬, 與 造 福 力

niàn  niàn  zhī  jiān   wàng  zhū   gǔ    ròu  juàn  shǔ     yǔ   zào   fú      lì

救 拔 過 是 日 後, 隨 業 受 報

jiù     bá         guò  shì     rì   hòu     suí   yè   shòu  bào

 

Người chết đó khi chưa được thọ sanh, ở trong bốn mươi chín ngày luôn luôn trông ngóng hàng cốt nhục quyến thuộc tu tạo phước lực để cứu vớt cho. Quá ngày ấy rồi thì cứ theo nghiệp mà thọ báo.

 

IF SOMEONE IS AN OFFENDER, HE MAY PASS THROUGH HUNDREDS OF THOUSANDS OF YEARS WITHOUT EVEN A DAY’S LIBERATION. IF SOMEONE’S OFFENSES DESERVE FIVEFOLD UNINTERRUPTED RETRIBUTION, HE WILL FALL INTO THE GREAT HELLS AND UNDERGO INCESSANT SUFFERING THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS.”

若 是 罪 人, 動 經 千 百 歲 中, 無 解 脫 日

ruò    shì   zuì   rén    dòng  jīng  qiān  bǎi    suì  zhōng  wú   xiè    tuō    rì

若 是 五 無 間 罪, 墮 大 地 獄, 千 劫 萬 劫,

ruò   shì    wǔ    wú    jiān   zuì    duò    dà    dì      yù     qiān   jié   wàn  jié

永 受  

yǒng shòu zhòng kǔ

 

Nếu là tội nhân thì phải trải qua trong trăm ngàn năm, không có ngày được giải thoát; còn nếu là tội Ngũ Vô Gián thì phải đọa vào đại địa ngục, chịu mãi những sự đau khổ trong ngàn kiếp muôn kiếp.”

 

MOREOVER, ELDER, WHEN BEINGS WHO HAVE COMMITTED KARMIC OFFENSES DIE, THEIR RELATIVES MAY PREPARE VEGETARIAN OFFERINGS TO AID THEM ON THEIR KARMIC PATHS. IN THE PROCESS OF PREPARING THE VEGETARIAN MEAL AND BEFORE IT HAS BEEN EATEN, RICE-WASHING WATER AND VEGETABLE LEAVES SHOULD NOT BE THROWN ON THE GROUND. BEFORE THE FOOD IS OFFERED TO THE BUDDHAS AND SANGHA NO ONE SHOULD EAT IT.

 

復 次 長 者! 如 是罪業 ,  命 終 之 後,

fù     cì  zhǎng  zhě      rú  shì  zuì  yè  zhòng shēng mìng zhōng zhī hòu

眷 屬 骨 肉, 為 修 營 齋, 資 助 業 道

juàn  shǔ   gǔ    ròu    wèi  xiū    yíng  zhāi     zī    zhù   yè    dào       wèi

齋 食 竟, 及 營 齋 之 次, 米 泔 菜 葉,

zhāi  shí   jìng      jí    yíng  zhāi   zhī    cì      mǐ    gān   cài    yè      bú   qì

於 地, 乃 至 諸 食 未 獻 佛 僧, 勿 得 先 食

yú     dì       nǎi    zhì   zhū    shí  wèi   xiàn   fó    sēng    wù  dé    xiān   shí

 

“Lại nữa, này ông Trưởng Giả! Sau khi những chúng sanh gây nghiệp tội như thế mạng chung, hàng cốt nhục quyến thuộc vì họ mà làm chay cúng dường để trợ giúp nghiệp đạo, thì khi thức ăn chưa làm xong cùng trong lúc đang làm, chớ có đem nước gạo, lá rau đổ vung vãi nơi đất, cho đến các thứ đồ ăn chưa dâng cúng cho Phật và chư Tăng thì chẳng được ăn trước.

 

IF THERE IS LAXNESS OR TRANSGRESSION IN THIS MATTER, THEN THE DECEASED WILL RECEIVE NO STRENGTH FROM IT. IF PURITY IS VIGOROUSLY MAINTAINED IN MAKING THE OFFERING TO THE BUDDHAS AND SANGHA, THE DECEASED WILL RECEIVE ONE SEVENTH OF THE MERIT.

如 有 違 食 及 不 精 勤, 是 命 終 人, 了 不

rú    yǒu  wéi    shí    jí      bù    jīng  qín    shì  mìng  zhōng  rén   liǎo  bù

得 力 如 精 勤 護 淨, 奉 獻 佛 僧, 是 命

dé      lì          rú     jīng   qín    hù   jìng   fèng  xiàn   fó   sēng   shì  mìng

終 人, 七 分 獲 一

zhōng  rén   qī    fēn   huò   yī

 

Nếu ăn trái phép và không được tinh sạch kỹ lưỡng, thì người chết đó trọn không được trợ lực nào cả.

Nếu có thể kỹ lưỡng giữ gìn tinh sạch đem dâng cúng cho Phật cùng Tăng, thì trong bảy phần công đức, người chết hưởng được một phần.

 

THEREFORE, ELDER, BY PERFORMING VEGETARIAN OFFERINGS ON BEHALF OF DECEASED FATHERS, MOTHERS, AND OTHER RELATIVES WHILE MAKING EARNEST SUPPLICATION ON THEIR BEHALVES, BEINGS OF JAMBUDVIPA BENEFIT BOTH THE LIVING AND THE DEAD.”

是 故 長 者! 閻 浮 , 若 能 為 其 父 母

shì   gù  zhǎng  zhě   yán   fú  zhòng  shēng  ruò  néng  wèi  qí    fù    mǔ

乃 至 眷 屬, 命 終 之 後, 設 齋 供 養,

nǎi   zhì   juàn  shǔ   mìng  zhōng  zhī  hòu  shè  zhāi  gòng  yàng  zhì

心 勤 懇 如 是 之 人, 存 亡 獲 利

xīn   qín    kěn        rú    shì    zhī   rén     cún  wáng  huò  lì

 

Này ông Trưởng Giả! Vì thế nên những chúng sanh trong cõi Diêm Phù, sau khi cha mẹ hay người quyến thuộc chết, nếu có thể thiết trai cúng dường, chí tâm cầu khẩn, thì những người như thế, kẻ còn lẫn người mất đều được lợi ích cả.”

 

AFTER THAT WAS SAID, HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF NAYUTAS OF GHOSTS AND SPIRITS OF JAMBUDVIPA WHO WERE IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN, MADE THE UNLIMITED RESOLVE TO ATTAIN BODHI.

THE ELDER GREAT ELOQUENCE MADE OBEISANCE AND WITHDREW.

說 是 語 時, 忉 利 天 宮, 有 千 萬 億 那 由

shuō  shì  yǔ     shí    dāo    lì    tiān  gōng    yǒu  qiān  wàn   yì    nà   yóu

他 閻 浮 鬼 神, 悉 發 無 量 菩 提 之 心。

tā    yán   fú    guǐ   shén   xī      fā    wú   liàng   pú    tí    zhī     xīn

大 辯 長 者 作 禮 而 退。

dà   biàn  zhǎng  zhě  zuò  lǐ      ér     tuì

 

Nói lời này xong, tại cung trời Ðao Lợi có ngàn muôn ức na-do-tha quỷ thần của cõi Diêm Phù Ðề đều phát tâm Bồ Ðề vô lượng.

Ông Trưởng Giả Ðại Biện làm lễ mà lui ra.

 

 

Chapter VIII

Praises Of Lord Yama And

His Followers

閻 羅 王讚 歎  品 第 八

yán  luó  wáng zhòng  zàn  tàn     (pǐn  dì  bā)

 

Các Vua Diêm La Khen Ngợi

Phẩm Thứ Tám

 

AT THAT TIME FROM WITHIN THE IRON RING MOUNTAIN, LORD YAMA AND HIS FOLLOWING OF INFINITE GHOST KINGS CAME BEFORE THE BUDDHA IN THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN. THEY WERE :

爾 時 鐵 圍 山 内, 有 無 量 鬼 王,  與 閻

ěr    shí    tiě    wéi  shān  nèi   yǒu   wú  liàng  guǐ  wáng      yǔ    yán

羅 天 子, 俱 詣 忉 利, 來 到 佛 所。所 謂:

luó    tiān    zǐ       jù     yì    dāo    lì        lái   dào    fó    suǒ       suǒ   wèi

 

Lúc đó, trong dãy núi Thiết Vi có vô lượng Quỷ Vương cùng với Thiên Tử Diêm La đồng lên cung trời Ðao Lợi, đến chỗ của Ðức Phật. Ðó là:

 

THE GHOST KING EVIL POISON, THE GHOST KING MANY EVILS,

惡 毒 鬼 王、多 惡 鬼 王

è     dú    guǐ  wáng     duō    è    guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Ác Ðộc, Quỷ Vương Ða Ác,

 

THE GHOST KING GREAT ARGUMENT, THE GHOST KING WHITE TIGER,

大 諍 鬼 王 虎 鬼 王、

dà  zhēng  guǐ  wáng    bái   hǔ   guǐ   wáng

 

Quỷ Vương Ðại Tranh, Quỷ Vương Bạch Hổ,

 

THE GHOST KING BLOOD TIGER, THE GHOST KING CRIMSON TIGER,

血 虎 鬼 王、赤 虎 鬼 王、

xiě    hǔ    guǐ  wáng     chì   hǔ    guǐ   wáng

 

Quỷ Vương Huyết Hổ, Quỷ Vương Xích Hổ,

 

THE GHOST KING SPREADING DISASTER, THE GHOST KING FLYING BODY,

散 殃 鬼 王、飛 身 鬼 王、

sàn  yāng  guǐ  wáng    fēi  shēn  guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Tán Ương, Quỷ Vương Phi Thân,

 

THE GHOST KING LIGHTNING FLASH, THE GHOST KING WOLF TOOTH,

光 鬼 王、狼 牙 鬼 王、

diàn guāng guǐ wáng   láng  yá    guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Ðiển Quang, Quỷ Vương Lang Nha,

 

THE GHOST KING THOUSAND EYES, THE GHOST KING ANIMAL EATER,

千 眼 鬼 王、噉 獸 鬼 王、

qiān  yǎn  guǐ  wáng    dàn  shòu  guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Thiên Nhãn, Quỷ Vương Ðạm Thú,

 

THE GHOST KING ROCK BEARER, THE GHOST KING LORD OF BAD NEWS,

負 石 鬼 王、主 耗 鬼 王、

fù    shí   guǐ  wáng     zhǔ  hào  guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Phụ Thạch, Quỷ Vương Chủ Hao,

 

THE GHOST KING LORD OF CALAMITIES, THE GHOST KING LORD OF FOOD,

主 禍 鬼 王主 食 鬼 王、

zhǔ  huò  guǐ  wáng 、zhǔ  shí  guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Chủ Họa, Quỷ Vương Chủ Thực,

 

THE GHOST KING LORD OF WEALTH, THE GHOST KING LORD OF DOMESTIC ANIMALS,

主 財 鬼 王、主 畜 鬼 王

zhǔ  cái  guǐ  wáng 、zhǔ  chù  guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Chủ Tài, Quỷ Vương Chủ Súc,

 

THE GHOST KING LORD OF BIRDS, THE GHOST KING LORD OF BEASTS,

主 禽 鬼 王、主 獸 鬼 王、

zhǔ  qín  guǐ  wáng 、zhǔ  shòu  guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Chủ Cầm, Quỷ Vương Chủ Thú,

 

THE GHOST KING LORD OF MOUNTAIN SPRITES, THE GHOST KING LORD OF BIRTH,

主 魅 鬼 王、主 產 鬼 王

zhǔ  mèi  guǐ  wáng     zhǔ  chǎn  guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Chủ Mỵ, Quỷ Vương Chủ Sản,

 

THE GHOST KING LORD OF LIFE, THE GHOST KING LORD OF SICKNESS,

  命 鬼 王、主 疾 鬼 王、

zhǔ   mìng  guǐ  wáng    zhǔ    jí    guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Chủ Mạng, Quỷ Vương Chủ Tật,

 

THE GHOST KING LORD OF DANGER, THE GHOST KING THREE EYES,

主 險 鬼 王三 目 鬼 王、

zhǔ  xiǎn  guǐ  wáng     sān  mù  guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Chủ Hiểm, Quỷ Vương Tam Mục,

 

THE GHOST KING FOUR EYES, THE GHOST KING FIVE EYES,

四 目 鬼 王、五 目 鬼 王、

sì   mù   guǐ  wáng     wǔ    mù  guǐ  wáng

 

Quỷ Vương Tứ Mục, Quỷ Vương Ngũ Mục,

 

THE CH’I LI SHIH KING, THE GREAT CH’I LI SHIH KING,

祁 利 失 王、祁 利 失 王、

qí     lì     shī   wáng     dà    qí      lì    shī  wáng

 

 

Kỳ Lợi Thất Vương, Ðại Kỳ Lợi Thất Vương,

 

THE CH’I LI CH’A KING, THE GREAT CH’I LI CH’A KING,

祁 利 叉 王、大 祁 利 叉 王、

qí      lì   chā  wáng 、dà     qí     lì    chā  wáng

 

Kỳ Lợi Xoa Vương, Ðại Kỳ Lợi Xoa Vương,

 

THE NO CH’A KING, THE GREAT NO CH’A KING,

阿 那 吒 王、大 阿 那 吒 王、

ā    nuó  zhà  wáng     dà     ā    nuó  zhà  wáng

 

A Na Tra Vương, Ðại A Na Tra Vương.

 

AND OTHER SUCH GREAT GHOST KINGS. WITH THEM WERE HUNDREDS OF THOUSANDS OF MINOR GHOST KINGS WHO DWELT THROUGHOUT JAMBUDVIPA; EACH PRESIDING OVER CERTAIN JURISDICTIONS.

如 是 等 大 鬼 王各 各 與 百 千 諸 小 鬼

rú   shì  děng   dà    guǐ  wáng     gè   gè     yǔ    bǎi  qiān  zhū  xiǎo  guǐ

, 盡 居 閻 浮 提, 各 有 所 執, 各 有 主。

wáng   jìn    jū      yán    fú     tí       gè    yǒu  suǒ    zhí     gè  yǒu  suǒ  zhǔ

 

Những vị Ðại Quỷ Vương như thế, mỗi vị cùng với trăm ngàn tiểu quỷ vương, toàn cư ngụ ở cõi Diêm Phù Ðề, ai nấy đều có chức trách, đều có phần chủ trị riêng.

 

AIDED BY THE BUDDHA’S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH AND THE POWER OF EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA ALL THESE GHOST KINGS JOINED LORD YAMA IN THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN AND TOGETHER THEY STOOD TO ONE SIDE.

是 諸 鬼 王, 與 閻 羅 天 子, 承 佛 威 ,

shì   zhū  guǐ  wáng     yǔ   yán  luó    tiān    zǐ   chéng  fó    wēi  shén

 

及 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 力, 俱 詣 忉 ,

jí     dì    zàng  pú    sà    mó    hē     sà     lì        jù     yì    dāo   lì

在 一 面 立。

zài     yí   miàn    lì

 

Các vị Quỷ Vương đó cùng với Thiên Tử Diêm La, nương oai thần của Ðức Phật và oai lực của Đại Bồ Tát Ðịa Tạng , đồng lên đến cung trời Ðao Lợi và đứng qua một phía.

 

THEN LORD YAMA KNELT ON BOTH KNEES, PLACED HIS PALMS TOGETHER, AND SAID TO THE BUDDHA,

爾 時 閻 羅 天 子 胡 跪 合 掌 白 佛 言:

ěr   shí    yán   luó   tiān   zǐ      hú   guì   hé  zhǎng  bái   fó   yán

 

Bấy giờ, Thiên Tử Diêm La quỳ gối chắp tay bạch cùng Ðức Phật rằng:

 

“.WORLD HONORED ONE, AIDED BY THE BUDDHA’S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH AND THE POWER OF EARTH STORE BODHISATTVA, I HAVE BEEN ABLE TO COME TO THIS GREAT ASSEMBLY IN THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN AND TO BE JOINED BY ALL THESE GHOST KINGS. THERE IS NOW A SMALL DOUBT THAT I SHOULD LIKE TO EXPRESS, AND WE HOPE THE WORLD HONORED ONE WILL BE COMPASSIONATE AND RESOLVE IT.”.

世 尊! 我 等 今 者, 與 諸 鬼 王, 承 佛 威

shì  zūn     wǒ   děng  jīn  zhě     yǔ   zhū   guǐ  wáng  chéng  fó  wēi

, 及 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 力, 方 得 詣

shén    jí      dì   zàng  pú    sà     mó    hē     sà    lì      fāng   dé    yì

此 忉 利 大 會, 亦 是 我 等 獲 善 利 故,

cǐ    dāo    lì     dà     huì     yì    shì    wǒ   děng  huò  shàn  lì    gù

我 今 有 小 疑 事, 敢 問 世 尊,  唯 願 世

wǒ     jīn   yǒu   xiǎo   yí    shì     gǎn  wèn  shì   zūn      wéi  yuàn  shì

尊 慈 悲 宣 說。

zūn    cí    bēi   xuān  shuō

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Nay chúng con cùng các vị Quỷ Vương nhờ nương oai thần của Ðức Phật và oai lực của Đại Bồ Tát Ðịa Tạng mới được đến đại hội nơi cung trời Ðao Lợi này, mà cũng là chúng con được thiện lợi vậy. Nay con có chút việc nghi ngờ, dám bạch hỏi Ðức Thế Tôn, cúi xin Ðức Thế Tôn từ bi tuyên thuyết.”

 

THE BUDDHA TOLD LORD YAMA, “I WILL ANSWER WHATEVER YOU WANT TO ASK.”

佛 告 閻 羅 天 子:恣 汝 所 問, 吾 為 汝

fó   gào   yán  luó    tiān    zǐ        zì     rǔ    suǒ   wèn   wú    wèi    rǔ

shuō

 

Ðức Phật bảo Thiên Tử Diêm La: “Cho phép ông hỏi, Ta sẽ vì ông mà nói rõ.”

 

AT THAT TIME LORD YAMA LOOKED RESPECTFULLY AT THE WORLD HONORED ONE, MADE OBEISANCE, TURNED HIS HEAD TO ACKNOWLEDGE EARTH STORE BODHISATTVA, AND THEN SAID TO THE BUDDHA,

是 時 閻 羅 天 子 瞻 禮 世 尊, 及 迴 視 地

shì    shí   yán  luó    tiān   zǐ    zhān    lǐ    shì    zūn     jí      huí    shì   dì

藏 菩 薩, 而 白 佛 言:

zàng  pú   sà       ér     bái    fó    yán

 

Bấy giờ, Thiên Tử Diêm La chiêm lễ Ðức Thế Tôn và ngoái nhìn Bồ Tát Ðịa Tạng, rồi bạch cùng Ðức Phật rằng:

 

“.WORLD HONORED ONE, I OBSERVE THAT EARTH STORE BODHISATTVA USES HUNDREDS OF THOUSANDS OF EXPEDIENT DEVICES TO TAKE ACROSS BEINGS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES WITHIN THE SIX PATHS OF REBIRTH. I SEE THAT HE DOES SO UNSTINTINGLY, WITHOUT THE LEAST FATIGUE. ALTHOUGH THIS GREAT BODHISATTVA USES HIS INCONCEIVABLE SPIRITUAL PENETRATIONS TO DO SUCH DEEDS, IT DOESN’T TAKE LONG FOR THE BEINGS WHOM HE HAS HELPED IN GAINING RELEASE FROM RETRIBUTIONS TO FALL AGAIN INTO THE BAD PATHS.

世 尊! 我 觀 地 藏 菩 薩 在 六 道 中,

shì  zūn     wǒ    guān  dì  zàng   pú    sà    zài     liù   dào  zhōng   bǎi

千 方 便 而 度 罪 苦  , 不 辭 疲 倦。

qiān  fāng  biàn  ér    dù    zuì  kǔ  zhòng  shēng  bù    cí     pí    juàn

是 大 菩 薩 有 如 是 不 可 思 議 神 通 之

shì    dà     pú    sà    yǒu    rú    shì    bù    kě     sī     yì    shén  tōng  zhī

事。然 諸      罪 報, 未 久 之 ,

shì         rán  zhū  zhòng  shēng tuō  huò   zuì   bào    wèi   jiǔ   zhī    jiān

又 墮 惡 道。

yòu   duò    è    dào

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Con xem xét Bồ Tát Ðịa Tạng ở trong sáu đường dùng trăm ngàn phương chước để cứu độ những chúng sanh mắc phải tội khổ, chẳng từ mệt nhọc. Vị Ðại Bồ Tát này có những sự thần thông bất khả tư nghì như thế, nhưng chư chúng sanh vừa được thoát khỏi tội báo, chẳng bao lâu lại phải đọa vào ác đạo nữa.

 

“WORLD HONORED ONE, SINCE EARTH STORE BODHISATTVA HAS SUCH GREAT INCONCEIVABLE SPIRITUAL POWER, WHY ARE BEINGS NOT ABLE TO RELY ON IT, TO STAY IN THE GOOD PATHS, AND TO BE FREED ONCE AND FOR ALL? PLEASE, WORLD HONORED ONE, EXPLAIN THAT FOR US.”

世 尊! 是 地 藏 菩 薩 既 有 如 是 不 可 思

shì   zūn     shì    dì   zàng   pú    sà     jì     yǒu    rú    shì    bù    kě    sī

議 神 力, 云 何 生 而 不 依 止 善 道,

yì    shén    lì      yún  hé zhòng shēng  ér   bù     yī    zhǐ   shàn  dào

永 取 解 脫? 唯 願 世 尊 為 我 解 說。

yǒng  qǔ   xiè   tuō     wéi   yuàn  shì  zūn   wèi   wǒ    jiě  shuō

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Bồ Tát Ðịa Tạng đã có thần lực bất khả tư nghì như thế, cớ sao hàng chúng sanh chẳng chịu nương về thiện đạo để được giải thoát mãi mãi? Cúi xin Ðức Thế Tôn dạy rõ việc đó cho chúng con.”

 

THE BUDDHA TOLD LORD YAMA, “.THE BEINGS OF JAMBUDVIPA HAVE STUBBORN AND OBSTINATE NATURES, DIFFICULT TO TAME, DIFFICULT TO SUBDUE. THIS GREAT BODHISATTVA CONTINUALLY RESCUES SUCH BEINGS THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS AND CAUSES THEM TO OBTAIN LIBERATION QUICKLY.

佛 告 閻 羅 天 子:南 閻 浮 提 ,

fó   gào   yán  luó    tiān   zǐ        nán  yán    fú    tí  zhòng  shēng  qí

性 剛 強, 難 調 難 伏。是 大 菩 薩。於

xìng gāng qiáng  nán  tiáo  nán   fú         shì    dà     pú    sà        yú

百 千 劫, 頭 頭 救 拔, 如 是 生。早

bǎi   qiān   jié      tóu   tóu    jiù    bá      rú   shì  zhòng  shēng  zǎo  lìng

解 脫。

xiè   tuō

 

Ðức Phật bảo Thiên Tử Diêm La: “Chúng sanh trong cõi Nam Diêm Phù Ðề tánh tình cang cường, khó điều khó phục. Ðại Bồ Tát đây trong trăm ngàn kiếp đã từng cứu vớt những chúng sanh đó, làm cho họ sớm được giải thoát.

 

FOR THOSE BEINGS UNDERGOING RETRIBUTIONS EVEN IN THE WORST DESTINIES, THE BODHISATTVA APPLIES THE STRENGTH OF EXPEDIENTS TO EXTRICATE THEM FROM THEIR OWN BASIC KARMIC CONDITIONS AND LEAD THEM TO UNDERSTAND THE EVENTS OF THEIR PAST LIVES.

是 罪 報 人, 乃 至 墮 大 惡 趣, 菩 薩 以

shì    zuì   bào  rén    nǎi    zhì   duò    dà     è      qù     pú    sà     yǐ    fāng

便 力。拔 出 根 本 業 緣, 而 遣 悟 宿

biàn   lì           bá   chū   gēn  běn   yè  yuán     ér  qiǎn   wù    sù    shì

之 事。

zhī  shì

 

“Những người bị tội báo cho đến bị đọa vào đường đại ác, Bồ Tát dùng sức phương tiện nhổ sạch cội gốc nghiệp duyên, làm cho họ hiểu được các việc đời trước.

 

BUT BECAUSE BEINGS OF JAMBUDVIPA ARE SO BOUND BY THEIR OWN HEAVY BAD HABITS, THEY KEEP REVOLVING IN AND OUT OF THE VARIOUS PATHS OVER AND OVER AS THIS BODHISATTVA LABORS THROUGHOUT MANY LONG EONS TO ENTIRELY EFFECT THEIR RESCUE AND RELEASE.

自 是 閻 浮  結 惡 習 重,  旋 出 旋

zì    shì   yán  fú  zhòng  shēng  jié    è     xí  zhòng   xuán  chū  xuán

, 勞 斯 菩 薩 久 經 劫 數, 而 作 度 脫。

rù       láo    sī      pú    sà     jiǔ  jīng    jié    shù     ér    zuò   dù     tuō

 

Nhưng vì chúng sanh trong cõi Diêm Phù Ðề kết ác tập nặng, vừa ra khỏi lại trở vào, làm nhọc cho Bồ Tát phải trải qua nhiều số kiếp để độ thoát.

 

THEY ARE LIKE PEOPLE WHO BECAME CONFUSED AND LOST FROM HOME AND MISTAKENLY ENTERED A DANGEROUS PATH. ON THAT TREACHEROUS PATH WERE MANY YAKSHAS, TIGERS, WOLVES, LIONS, SERPENTS, AND VIPERS.

譬 如 有 人 迷 失 本 家, 誤 入 險 道。其

pì    rú    yǒu   rén   mí    shī    běn   jiā      wù   rù    xiǎn  dào         qí

險 道 中, 多 諸 夜 叉, 及 虎 狼 師 子, 蚖 蛇

xiǎn  dào  zhōng  duō  zhū  yè  chā      jí     hǔ    láng  shī     zǐ    yuán  shé

蝮 蠍

fù  xiē

 

“Ví như có người quên mất nhà mình, đi lạc vào đường hiểm; trong con đường hiểm đó có rất nhiều quỷ Dạ-xoa, cùng cọp, sói, sư tử, rắn độc, bò cạp.

 

THOSE CONFUSED PEOPLE WERE SURE TO BE POISONED VERY QUICKLY ON THAT DANGEROUS PATH.

如 是 迷 人,  在 險 道 中,  須 臾 之 間,

rú   shì    mí    rén      zài   xiǎn  dào  zhōng    xū    yú   zhī    jiān     jí

遭 諸 毒。

zāo  zhū   dú

 

Người mê muội đó ở trong đường hiểm chỉ chừng giây lát là sẽ gặp các thứ độc.”

 

BUT THEN THEY ENCOUNTERED A WELL-INFORMED MENTOR SKILLED IN AVOIDING THE POISONS INCLUDING THE TOXINS OF THE YAKSHAS AND OTHERS. THE MENTOR BEGAN TO GUIDE THE TRAVELERS OFF THAT DANGEROUS PATH AND TOLD THEM, ‘.BEWARE, EVERYONE! WHAT BUSINESS BROUGHT YOU ONTO THIS ROAD? WHAT KINDS OF SPECIAL SKILLS DO YOU HAVE TO AVOID ALL THAT POISON?.

有 一 知 識, 多 解 大 術, 善 禁 是 毒,

yǒu    yì    zhī    zhì    duō    jiě    dà    shù   shàn  jìn    shì    dú     nǎi

及 夜 叉 諸 惡 毒 等。忽 逢 迷 人, 欲 進

jí     yè   chā    zhū    è     dú  děng       hū   féng  mí    rén      yù    jìn

險 道, 而 語 之 言:咄 哉 男 子! 為 何

xiǎn  dào     ér    yǔ    zhī  yán       duō   zāi   nán    zǐ      wèi   hé    shì

而 入 此 路? 有 何 異 術。能 制 諸 ?

gù    ér     rù      cǐ     lù       yǒu    hé     yì    shù     néng  zhì  zhū  dú

 

“Có một vị Tri Thức hiểu nhiều phép thuật, khéo ngăn trừ thứ độc đó, cho đến quỷ Dạ-xoa cùng các loài ác độc v.v…, chợt gặp người mê muội kia đang muốn đi vào đường hiểm, bèn vội bảo rằng: ‘Ô hay, ông kia! Vì cớ gì mà vào con đường này? Ông có phép thuật lạ gì có thể ngăn trừ các thứ độc chăng?’

 

HEARING THAT, THE CONFUSED TRAVELERS REALIZED THEY WERE ON A DANGEROUS PATH AND TURNED BACK, ATTEMPTING TO ESCAPE. THE KIND MENTOR THEN TOLD THEM TO JOIN HANDS, LED THEM OFF THE DANGEROUS PATH, AND HELPED THEM AVOID THE LETHAL POISONS. WHEN THEY REACHED A SAFE PATH, THE TRAVELERS BECAME HAPPY AND AT PEACE. THEIR MENTOR THEN SAID TO THEM,

是 迷 路 人, 忽 聞 是 語, 方 知 險 道, 即 便

shì    mí    lù     rén     hū    wén   shì   yǔ    fāng  zhī    xiǎn  dào    jí    biàn

退 步, 求 出 此 路。是 善 知 識, 提 攜 接

tuì     bù    qiú   chū    cǐ      lù        shì  shàn  zhī   zhì      tí     xié    jiē

, 引 出 險 道, 免 諸 惡 毒。至 於 好 道,

shǒu  yǐn   chū    xiǎn  dào  miǎn  zhū   è     dú       zhì    yú    hǎo  dào

令 得 安 樂。而 語 之 言:

lìng   dé     ān    lè         ér     yǔ   zhī    yán

 

“Người lạc đường chợt nghe lời ấy mới biết là đường nguy hiểm, liền lùi lại, muốn ra khỏi con đường đó. Vị Thiện Tri Thức kia nắm tay dìu dắt, dẫn ra khỏi đường hiểm, tránh khỏi các sự ác độc, và đến con đường tốt lành, làm cho được an lạc; rồi bảo rằng:

 

‘.TAKE CARE, CONFUSED ONES, NEVER TO GO BACK INTO THAT PATH AGAIN. ONCE ON IT, IT IS HARD TO GET OFF; IT CAN DESTROY A PERSON’S VERY NATURE AND LIFE.

咄 哉 迷 人!自 今 已 後, 勿 履 是 道。此

duō   zāi    mí  rén      zì      jīn    yǐ    hòu    wù    lǚ     shì   dào       cǐ

路 入 者, 卒 難 得 出, 復 損 性 命。

lù      rù    zhě      zú   nán   dé   chū      fù    sǔn  xìng  mìng

 

‘Này người lạc đường! Từ nay về sau chớ đi vào con đường đó nữa. Ai mà vào con đường đó ắt khó ra được, lại còn bị tổn tánh mạng!’

 

THE TRAVELERS WHO HAD BEEN CONFUSED EXPRESSED THEIR DEEP GRATITUDE AND AS THEY WERE ABOUT TO PART THE MENTOR SAID TO THEM, ‘.IF YOU SEE ANY OTHER TRAVELERS, WHETHER YOU KNOW THEM PERSONALLY OR NOT, BE THEY MEN OR WOMEN, TELL THEM THAT THE POISONS AND EVILS ON THAT PATH COULD HARM THEIR VERY NATURES AND LIVES. DO NOT ALLOW THEM TO UNWITTINGLY BRING ABOUT THEIR OWN DEATHS.’

是 迷 路 人, 亦 生 感 重。臨 別 之 時,

shì    mí    lù     rén      yì  shēng  gǎn  zhòng lín    bié   zhī   shí     zhī

又 言:若 見 親 知 及 諸 路 人, 若 男

zhì   yòu  yán       ruò  jiàn   qīn    zhī    jí     zhū   lù     rén    ruò  nán

若 女, 言 於 此 路, 多 諸 毒 惡, 喪 失 性

ruò    nǚ     yán   yú     cǐ      lù     duō  zhū   dú      è     sāng  shī  xìng

命。無 令 是 ,自 取 其 死!

mìng     wú   lìng  shì   zhòng  zì    qǔ     qí     sǐ

 

Người lạc đường đó cũng sanh lòng cảm trọng. Lúc từ biệt nhau, vị Tri Thức lại căn dặn thêm: ‘Nếu gặp người thân quen, cùng những người đi đường hoặc trai hoặc gái, thì hãy bảo với họ rằng con đường đó có nhiều sự ác độc, vào đó có thể mất cả tánh mạng. Ông chớ để cho những người ấy tự vào chỗ chết.”

 

IN THE SAME WAY, EARTH STORE BODHISATTVA, REPLETE WITH GREAT COMPASSION, RESCUES BEINGS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES AND ENABLES THEM TO BE BORN AMONG HUMANS AND GODS WHERE THEY ENJOY WONDERFUL BLISS.

是 故 地 藏 菩 薩, 具 大 慈 悲, 救 拔 罪

shì    gù     dì    zàng  pú    sà      jù     dà     cí     bēi      jiù    bá    zuì   kǔ

,   欲 生 人 天 中,   令 受 妙 樂。

zhòng shēng yù   shēng rén  tiān  zhōng  lìng  shòu  miào  lè

 

“Vì thế nên Bồ Tát Ðịa Tạng đầy đủ đức đại từ bi, cứu vớt những chúng sanh mắc tội khổ, khiến cho họ được sanh trong cõi trời, cõi người, hưởng sự vui sướng vi diệu.

 

ONCE THOSE OFFENDERS OBTAIN RELEASE FROM THE SUFFERING THEY EXPERIENCED IN THE PATHS WHERE THEIR KARMA TOOK THEM, THEY SHOULD NEVER GO DOWN THOSE ROADS AGAIN.

是 諸 罪 , 知 業 道 苦, 脫 得 出 離, 永 不

shì  zhū  zuì  zhòng    zhī    yè   dào    kǔ    tuō    dé    chū    lí      yǒng  bù

再 歷。

zài     lì

 

 

“Những kẻ có tội đó rõ biết sự khổ trong nghiệp đạo rồi, khi đã được ra khỏi, vĩnh viễn chẳng còn trở vào nữa;

 

THEY ARE LIKE THE LOST PEOPLE WHO MISTAKENLY TOOK A DANGEROUS PATH AND WERE LED TO ESCAPE IT BY A KIND MENTOR. THEY NOW KNOW TO NEVER TAKE THAT ROAD AGAIN. MOREOVER, THEY EXHORT OTHERS NOT TO ENTER THAT ROAD BY SAYING,

如 迷 路 人, 誤 入 險 道, 遇 善 知 識 引

rú    mí    lù     rén     wù   rù     xiǎn  dào    yù   shàn  zhī   shì    yǐn    jiē

令 出, 永 不 復 入。逢 見 他 人, 勸 莫

lìng   chū   yǒng  bù     fù     rù       féng  jiàn   tā    rén      fù   quàn  mò

入。自 言:

rù          zì     yán

 

như người lạc đường đi lầm vào con đường hiểm, gặp vị Thiện Tri Thức dẫn cho ra, không bao giờ còn lạc vào nữa, gặp gỡ người khác lại khuyên chớ vào đường ấy, còn tự nói rằng:

 

‘.WE TOOK THAT ROAD OURSELVES WHEN WE GOT CONFUSED, BUT WE ESCAPED AND NOW WE KNOW BETTER THAN TO EVER ENTER THAT ROAD AGAIN. IF WE WERE TO SET FOOT ON IT AGAIN, WE WOULD GET CONFUSED AND BE UNABLE TO RECOGNIZE IT AS THE DANGEROUS PATH WE DESCENDED INTO BEFORE. THAT BEING THE CASE, WE MIGHT LOSE OUR LIVES.’

, , 入。若

yīn   shì   mí    gù      dé    xiè    tuō   jìng   gèng   bù   fù     rù       ruò

, ,

zài    lǚ    jiàn    yóu  shàng  mí  wù     bù   jué     jiù  céng  suǒ  luò  xiǎn

, 命。

dào    huò   zhì   shī  mìng

 

‘Tôi bị mê lầm, nay được thoát ra rồi, không còn trở vào đó nữa. Nếu đi vào nữa và còn mê lầm, không biết đó là con đường hiểm nạn mà mình đã từng lạc vào, thì có thể đến phải mất mạng.’

 

“THE SAME HOLDS TRUE FOR FALLING INTO THE BAD DESTINIES. DUE TO THE POWERFUL EXPEDIENT DEVICES OF EARTH STORE BODHISATTVA, BEINGS CAN BE FREED AND CAN GAIN REBIRTH AS HUMANS OR GODS. IF THEY WERE TO THEN TURN AROUND AND ENTER INTO THE BAD DESTINIES AGAIN, THEN THOSE WITH HEAVY KARMIC BONDS MIGHT REMAIN IN THE HELLS FOREVER WITH NO CHANCE OF ESCAPE..”

如 墮 惡 趣。地 藏 菩 薩 方 便 力 故, 使

rú    duò    è    qù        dì    zàng  pú   sà     fāng  biàn  lì     gù     shǐ

令 解 脫, 生 人 天 中。旋 又 再 入。若 業

lìng   xiè   tuō   shēng  rén  tiān  zhōng xuán  yòu  zài    rù       ruò    yè

結 重, 永 處 地 獄, 無 解 脫 時。

jiē  zhòng  yǒng  chù   dì      yù     wú   xiè   tuō    shí

 

“Như có những chúng sanh bị đọa vào ác đạo, Bồ Tát Ðịa Tạng dùng sức phương tiện khiến họ được giải thoát, sanh trong cõi trời, cõi người, nhưng rồi họ lại trở vào lần nữa; nếu kết nghiệp nặng nề thì họ phải ở mãi chốn địa ngục, không lúc nào được giải thoát.”

 

AT THAT TIME THE GHOST KING EVIL POISON PLACED HIS PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, ADDRESSED THE BUDDHA, AND SAID,

爾 時 惡 毒 鬼 王 合  掌 恭 敬 白 佛 言:

ěr     shí     è     dú    guǐ  wáng  hé  zhǎng  gōng  jìng  bái   fó    yán

 

Bấy giờ, Quỷ Vương Ác Ðộc chắp tay cung kính bạch cùng Ðức Phật rằng:

 

“.WORLD HONORED ONE, EACH OF US COUNTLESS GHOST KINGS OF JAMBUDVIPA BESTOWS BENEFIT OR INFLICTS HARM ON BEINGS DIFFERENTLY. BUT OUR KARMIC RETRIBUTIONS ARE SUCH THAT WE AND OUR FOLLOWERS ROAM IN THE WORLD DOING MUCH EVIL AND LITTLE GOOD.

世 尊! 我 等 諸 鬼 王, 其 數 無 量,

shì   zūn    wǒ  děng  zhū  guǐ  wáng    qí    shù   wú  liàng    zài  yán

, 或 利 益 人, 或 損 害 人, 各 不

fú     tí      huò    lì     yì     rén    huò   sǔn  hài    rén     gè   gè    bù

同。然 是 業 報, 使 我 眷 屬 遊 行 世 界,

tóng     rán   shì    yè    bào   shǐ    wǒ    juàn  shǔ  yóu  xíng  shì   jiè

多 惡 少 善。

duō    è    shǎo  shàn

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Hàng Quỷ Vương chúng con số đông vô lượng, ở cõi Diêm Phù Ðề hoặc làm lợi ích cho người, hoặc làm tổn hại cho người, mỗi mỗi không giống nhau. Nhưng vì nghiệp báo khiến quyến thuộc chúng con đi khắp thế giới làm ác nhiều, làm thiện ít.

 

WHEN WE PASS A HOUSEHOLD, A CITY, A TOWN, A GARDEN, A COTTAGE OR A HUT WHERE THERE ARE MEN OR WOMEN WHO HAVE CULTIVATED AS LITTLE AS A HAIR.S WORTH OF GOOD DEEDS, WHO HAVE HUNG BUT ONE BANNER OR ONE CANOPY, WHO HAVE USED A LITTLE INCENSE OR A FEW FLOWERS AS OFFERINGS TO IMAGES OF BUDDHAS OR BODHISATTVAS, OR WHO HAVE RECITED THE SACRED SUTRAS OR BURNED INCENSE AS AN OFFERING TO EVEN ONE SENTENCE OR GATHA IN THEM,

過 人 家 庭, 或 城 邑 聚 落,    舍。

guò   rén   jiā    tíng   huò  chéng  yì   jù     luò  zhuāng yuán fáng  shè

或 有 男 子 女 人, 修 毛 髮 善 事, 至 懸

huò   yǒu  nán   zǐ     nǚ    rén    xiū  máo    fà    shàn  shì    nǎi  zhì  xuán

一 旛 一 蓋, 少 香 少 華, 供 養 像 及

yì     fān    yí    gài  shǎo xiāng shǎo  huā  gòng  yàng  fó  xiàng  jí    pú

薩 像。或 轉 毒 尊 經, 燒 香    養  一

sà  xiàng     huò  zhuǎn dú   zūn  jīng  shāo xiāng   gòng  yàng  yí   jù

一 偈。

yí     jì

 

“Ði qua sân nhà người ta, hoặc thành phố, xóm làng, trang trại, vườn cây, buồng nhà, trong đó như có người nam kẻ nữ nào tu được thiện sự bằng mảy lông sợi tóc; cho đến treo một tràng phan, một bảo cái và dâng chút hương, chút hoa cúng dường tượng Phật cùng tượng Bồ Tát, hoặc chuyển đọc tôn kinh, đốt hương cúng dường cho một bài kệ, một câu kinh;

 

WE GHOST KINGS WILL RESPECT SUCH PEOPLE AS WE WOULD THE BUDDHAS OF THE PAST, PRESENT, AND FUTURE.

我 等 鬼 王 敬 禮 是 人, 如 過 去 現 在 未

wǒ  děng  guǐ  wáng  jìng    lǐ    shì    rén      rú    guò   qù   xiàn  zài  wèi

來 諸 佛。

lái    zhū   fó

 

thì hàng Quỷ Vương chúng con sẽ kính lễ người đó như kính lễ các đức Phật thuở quá khứ, hiện tại cùng vị lai.

 

WE WILL INSTRUCT THE SMALLER GHOSTS, EACH OF WHOM HAS GREAT POWER, AS WELL AS THE EARTH SPIRITS, TO PROTECT SUCH PEOPLE. BAD SITUATIONS, ACCIDENTS, SEVERE OR UNEXPECTED ILLNESSES, AND ALL OTHER UNWELCOME EVENTS WILL NOT EVEN COME NEAR THEIR RESIDENCES OR OTHER PLACES THEY MAY BE, MUCH LESS ENTER THE DOOR.”.

敕 諸 小 鬼, 各 有 大 力, 及 土 地 分, 便 令

chì    zhū  xiǎo  guǐ     gè    yǒu   dà     lì       jí      tǔ     dì     fēn     biàn  lìng

衛 護, 不 令 惡 事 橫 事, 惡 病 橫 ,

wèi    hù     bù     lìng   è     shì  héng  shì      è   bìng  hèng  bìng nǎi   zhì

不 如 意 事, 此 舍 等 ,何 況 入 門!

bù    rú     yì     shì   jìn    yú     cǐ    shè  děng  chù  hé  kuàng  rù   mén

 

“Chúng con ra lệnh cho các tiểu quỷ có oai lực lớn và thần Thổ Ðịa đều phải bảo vệ, che chở, chẳng để cho các việc dữ, các tai nạn bất kỳ, hoặc bệnh nan y, bệnh hiểm nghèo bất kỳ, cho đến những việc không vừa ý đến gần chỗ của các nhà đó, huống là để cho vào cửa!”

 

THE BUDDHA PRAISED THE GHOST KINGS, “.EXCELLENT, EXCELLENT, THAT ALL OF YOU GHOST KINGS JOIN LORD YAMA IN PROTECTING GOOD MEN AND WOMEN IN THAT WAY. I SHALL TELL LORD BRAHMA AND LORD SHAKRA TO SEE THAT YOU ARE PROTECTED AS WELL.”.

佛 讚 鬼 王:善 哉! 善 哉! 汝 等 及 與 閻

fó   zàn  guǐ  wáng     shàn  zāi    shàn  zāi    rǔ   děng    jí     yǔ   yán

, 能 如 是 擁 護 善 男 女 等, 吾 亦 告

luó   néng    rú   shì   yōng  hù  shàn  nán  nǚ  děng    wú     yì    gào   fàn

王 帝 釋, 令 衛 護 汝。

wáng  dì  shì , lìng  wèi  hù  rǔ

 

Ðức Phật khen ngợi Quỷ Vương rằng: “Lành thay! Lành thay! Các ông cùng với Vua Diêm La có thể ủng hộ các thiện nam thiện nữ như thế! Ta cũng bảo Phạm Vương, Ðế Thích hộ vệ các ông!”

 

WHEN THAT WAS SAID, A GHOST KING IN THE ASSEMBLY NAMED LORD OF LIFE SAID TO THE BUDDHA, “.WORLD HONORED ONE, MY KARMIC CONDITIONS ARE SUCH THAT I HAVE JURISDICTION OVER THE LIFESPANS OF PEOPLE IN JAMBUDVIPA, GOVERNING BOTH THE TIME OF THEIR BIRTHS AND THEIR DEATHS. MY FUNDAMENTAL VOWS ARE BASED ON A GREAT DESIRE TO BENEFIT THEM, BUT PEOPLE THEMSELVES DO NOT UNDERSTAND MY INTENT AND GO THROUGH BIRTH AND DEATH IN MISERY. WHY IS THAT?

說 是 語 時, 會 中 有 一 鬼 王, 名 曰 主

shuō  shì   yǔ    shí     huì  zhōng  yǒu  yī   guǐ  wáng  míng  yuē  zhǔ

, 白 佛 言:世 尊! 我 本 業 緣, 主 閻

mìng   bái    fó     yán     shì  zūn     wǒ    běn   yè  yuán   zhǔ   yán   fú

人 命,  時 死 時, 我 皆 主 之。在 我 本

rén  mìng  shēng shí    sǐ    shí     wǒ     jiē    zhǔ  zhī        zài   wǒ  běn

, 甚 欲 利 益。自 是 生 不 會 我 意,

yuàn  shén  yù     lì      yì         zì   shì zhòng shēng bù  huì   wǒ    yì

至 令 生 死 俱 不 得 安。何 以 故?

zhì  lìng  shēng  sǐ      jù     bù    dé    ān        hé    yǐ     gù

 

Ðức Phật nói lời ấy xong, trong Pháp Hội có một vị Quỷ Vương tên là Chủ Mạng bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Nghiệp duyên căn bản của con là chủ về nhân mạng ở cõi Diêm Phù Ðề, khi sanh khi tử đều do con làm chủ. Bổn nguyện của con thì rất muốn làm lợi ích, nhưng vì chúng sanh không hiểu ý con nên đến nỗi khi sanh khi tử đều không được an ổn; tại sao thế?

 

WHEN WOMEN IN JAMBUDVIPA HAVE JUST BORNE CHILDREN, BE THEY BOYS OR GIRLS, OR WHEN THEY ARE JUST ABOUT TO GIVE BIRTH, GOOD DEEDS SHOULD BE DONE TO INCREASE THE BENEFITS OF THE HOUSEHOLD, THUS CAUSING THE LOCAL EARTH SPIRITS TO BE IMMEASURABLY PLEASED. THE SPIRITS WILL THEN PROTECT THE MOTHER AND CHILD SO THAT THEY EXPERIENCE PEACE AND HAPPINESS AND WILL BRING BENEFIT TO THE ENTIRE FAMILY.

是 閻 浮 提 人, 初 生 之 時, 不 問 男 ,

shì   yán    fú      tí     rén   chū  shēng  zhī  shí     bù    wèn  nán  nǚ    huò

欲 生 時, 但 作 善 事, 增 益 舍 , 自 令

yù  shēng  shí   dàn  zuò  shàn  shì    zēng   yì    shè  zhái     zì    lìng    tǔ

地 無 量 歡 喜, 擁 護 子 , 得 大 安 樂, 利

dì   wú  liàng  huān  xǐ     yōng   hù    zǐ    mǔ      dé    dà     ān    lè      lì

益 眷 屬。

yì   juàn  shǔ

 

“Người cõi Diêm Phù Ðề lúc mới sanh xong, không kể là con trai hay con gái, hoặc khi sắp sanh, chỉ nên làm thiện sự để thêm sự lợi ích cho nhà cửa, thì tự nhiên Thần Thổ Ðịa sẽ vô cùng hoan hỷ, ủng hộ cho cả mẹ lẫn con đều được sự an lạc lớn, hàng quyến thuộc cũng được lợi ích.

 

AFTER THE BIRTH, ALL KILLING AND INJURING FOR THE PURPOSE OF OFFERING FRESH MEAT TO THE MOTHER SHOULD BE CAREFULLY AVOIDED, AS SHOULD FAMILY GATHERINGS THAT INVOLVE CONSUMPTION OF ALCOHOL, EATING OF MEAT, SINGING, AND PLAYING MUSICAL INSTRUMENTS. ALL THOSE THINGS CAN KEEP THE MOTHER AND CHILD FROM BEING PEACEFUL AND HAPPY.

或 已 生 下, 愼 勿 殺 害, 取 諸 鮮 味 供 給

huò  yǐ  shēng  xià    shèn   wù  shā   hài     qǔ   zhū   xiān  wèi  gòng   jǐ

產 母, 及 廣 聚 眷 屬, 飲 酒 食 肉, 歌 樂 絃

chǎn  mǔ     jí  guǎng  jù    juàn  shǔ    yǐn    jiǔ     shí   ròu    gē   yuè   xián

, 能 令 子 母 不 得 安 樂。

guǎn  néng  lìng   zǐ    mǔ    bù    dé     ān    lè

 

“Hoặc khi đã sanh rồi thì nên cẩn thận, chớ giết hại để lấy những vị tươi ngon cung cấp cho người sản mẫu, cùng nhóm họp hàng quyến thuộc lại để uống rượu, ăn thịt, ca hát, đánh đàn, thổi sáo; vì có thể khiến cho cả mẹ lẫn con chẳng được an lạc.”

 

WHY IS THAT? AT THE DIFFICULT TIME OF BIRTH, UNCOUNTABLE EVIL GHOSTS, INCLUDING MOUNTAIN SPRITES, GOBLINS, AND SPIRIT-BEINGS, DESIRE TO EAT THE STRONG-SMELLING BLOOD. I QUICKLY ORDER THE LOCAL EARTH SPIRITS OF THAT HOUSEHOLD TO PROTECT THE MOTHER AND CHILD, ALLOWING THEM TO BE PEACEFUL AND HAPPY AND TO RECEIVE OTHER BENEFITS.

何 以 故? 是 產 難 時, 有 無 數 惡 鬼 及

hé     yǐ     gù      shì  chǎn  nán  shí    yǒu   wú    shù    è    guǐ     jí   wǎng

 

魎 精 魅, 欲 食 腥 血。是 我 早 令 舍

liǎng  jīng  mèi   yù     shí  xīng  xiě       shì    wǒ   zǎo  lìng  shè   zhái   tǔ

地 靈 祇, 荷 護 子 母, 使 令 安 , 而 得

dì     líng    zhǐ     hé    hù     zǐ    mǔ     shǐ    lìng   ān    lè      ér     dé     lì

益。

 

“Vì sao thế? Bởi vì lúc sanh nở khó khăn đó, có vô số ác quỷ cùng vọng lượng, tinh mỵ, muốn tới ăn huyết tanh. Chính con sớm đã sai các thần linh của nhà cửa đất đai phải bảo hộ người mẹ và đứa con, làm cho họ được an vui mà hưởng nhiều sự lợi ích.

 

WHEN PEOPLE IN SUCH HOUSEHOLDS WITNESS THOSE BENEFITS, THEY SHOULD DO MERITORIOUS DEEDS TO EXPRESS THEIR GRATITUDE TO THE EARTH SPIRITS. IF INSTEAD, THEY HARM AND KILL, AND HAVE LARGE FAMILY GATHERINGS INVOLVING FEASTING AND ENTERTAINMENT, THEN THE RETRIBUTIONS THAT RESULT FROM SUCH OFFENSES WILL BE BORNE BY THEY THEMSELVES AND WILL BRING HARM TO THE MOTHER AND CHILD AS WELL.

如 是 之 人, 見 安 樂 故, 便 合 設 福, 答 諸

rú   shì   zhī    rén    jiàn    ān     lè     gù    biàn   hé    shè   fú     dá    zhū

土 地, 翻 為 殺 害, 聚 集 眷 屬。以 是 之

tǔ     dì     fān    wèi  shā   hài     jù      jí     juàn  shǔ       yǐ    shì   zhī

, 犯 殃 自 受, 子 母 俱 損。

gù      fàn  yāng   zì   shòu     zǐ   mǔ     jù    sǔn

 

“Những người này thấy sự an ổn vui vẻ thì nên tạo phước để báo đáp các thần Thổ Ðịa, thế mà trái lại, họ còn giết hại, tụ tập quyến thuộc; vì lẽ này, hễ phạm tội tất phải tự gánh chịu, người mẹ và đứa con đều bị tổn hại!

 

MOREOVER, WHEN PEOPLE OF JAMBUDVIPA ARE ON THE VERGE OF DEATH, I WISH TO KEEP THEM FROM FALLING INTO THE EVIL PATHS, REGARDLESS OF WHETHER THEY HAVE DONE GOOD OR EVIL. BUT HOW MUCH IS THIS POWER OF MINE TO HELP THEM INCREASED WHEN THEY HAVE PERSONALLY CULTIVATED GOOD ROOTS!

又 閻 浮 提 臨 命 終 人, 不 問 善 惡,

yòu  yán    fú     tí      lín  mìng  zhōng  rén  bù  wèn  shàn    è     wǒ    yù

令 是 命 終 之 人, 不 落 惡 道, 何 況 自 修

lìng  shì  mìng  zhōng  zhī  rén   bù    luò     è    dào     hé  kuàng  zì    xiū

善 根, 增 我 力 故。

shàn  gēn  zēng  wǒ    lì     gù

 

“Lại ở cõi Diêm Phù Ðề, những người sắp mạng chung, bất luận là thiện hay ác, con đều muốn cho họ không bị đọa lạc vào đường ác; huống chi là kẻ tự tu thiện căn, làm tăng oai lực của con!

 

WHEN THOSE WHO PRACTICE GOOD IN JAMBUDVIPA ARE ABOUT TO DIE, HUNDREDS OF THOUSANDS OF GHOSTS AND SPIRITS FROM THE BAD PATHS TRANSFORM THEMSELVES AND APPEAR AS THE PARENTS OR OTHER RELATIVES IN AN ATTEMPT TO LEAD SUCH PEOPLE TO FALL INTO THE EVIL PATHS. HOW MUCH MORE IS THAT THE CASE FOR THOSE WHO HAVE DONE EVIL DEEDS!

是 閻 浮 提 行 善 之 人, 臨 命 終 時,

shì    yán   fú      tí    xíng  shàn  zhī  rén     lín  mìng  zhōng  shí    yì   yǒu

百 千 惡 道 鬼 神, 或 變 作 父 母, 至 諸

bǎi   qiān    è    dào   guǐ  shén  huò  biàn   zuò   fù    mǔ     nǎi   zhì   zhū

眷 屬, 引 接 亡 人, 令 落 惡 道, 何 況 本

juàn  shǔ     yǐn   jiē    wáng  rén  lìng   luò     è     dào    hé  kuàng  běn

造 惡 者。

zào    è     zhě

 

“Những người làm thiện ở cõi Diêm Phù Ðề, đến lúc lâm chung cũng còn có trăm ngàn quỷ thần trong ác đạo hoặc biến làm cha mẹ, cho đến hàng quyến thuộc, dẫn dắt người chết khiến cho lạc vào ác đạo; huống chi là những kẻ vốn đã tạo ác!”

 

WORLD-HONORED ONE, WHEN MEN OR WOMEN IN JAMBUDVIPA ARE ON THE VERGE OF DEATH, THEIR CONSCIOUSNESSES BECOME CONFUSED AND DARK. THEY ARE UNABLE TO DISCRIMINATE BETWEEN GOOD AND EVIL, AND THEIR EYES AND EARS ARE UNABLE TO SEE OR HEAR.

世 尊! 如 是 閻 浮 提 男 子 女 人, 臨 命

shì  zūn        rú   shì    yán   fú      tí    nán    zǐ     nǚ   rén     lín mìng zhōng

, 神 識 惛 昧, 不 辨 善 惡, 乃 至 眼 耳 更

shí    shén   zhì   hūn  mèi    bù    biàn  shàn  è      nǎi   zhì   yǎn   ěr  gèng

無 見 聞

wú   jiàn   wén

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Những kẻ nam người nữ ở cõi Diêm Phù Ðề, lúc lâm chung thì thần thức hôn ám mê muội, không phân biệt được thiện ác, cho đến mắt và tai đều không còn thấy nghe gì nữa.

 

.THAT IS WHY RELATIVES OF THOSE DECEASED SHOULD MAKE GENEROUS OFFERINGS, RECITE THE SACRED SUTRAS, AND RECITE THE NAMES OF BUDDHAS AND BODHISATTVAS. SUCH GOOD CONDITIONS CAN CAUSE THE DECEASED TO LEAVE THE EVIL PATHS, AND ALL THE DEMONS, GHOSTS, AND SPIRITS WILL WITHDRAW AND DISPERSE.

是 諸 眷 屬, 當 須 設 大 供 養,  轉 讀 尊

shì  zhū  juàn   shǔ    dāng  xū   shè   dà  gòng  yàng  zhuǎn  dú  zūn

, 念 佛 菩 薩 名 號。如 是 善 緣,

jīng    niàn   fó     pú    sà  míng  hào      rú    shì  shàn  yuán néng  lìng

亡 者 離 諸 惡 道, 諸 魔 鬼 神, 悉 皆 退 散。

wáng  zhě  lí     zhū     è    dào     zhū   mó   guǐ   shén     xī      jiē   tuì  sàn

 

“Hàng quyến thuộc phải nên thiết đại cúng dường, chuyển đọc tôn kinh, niệm danh hiệu của Phật cùng Bồ Tát; những thiện duyên như thế có thể khiến cho người chết thoát khỏi các đường ác, và các ma quỷ, ác thần đều phải rút lui hoặc giải tán.

 

.“WORLD-HONORED ONE, IF AT THE TIME OF DEATH BEINGS OF ANY KIND HAVE AN OPPORTUNITY TO HEAR THE NAME OF ONE BUDDHA OR BODHISATTVA OR TO HEAR A SENTENCE OR GATHA OF A MAHAYANA SUTRA, I OBSERVE THAT SUCH BEINGS CAN QUICKLY BE FREED FROM THE PULL OF THEIR ACCUMULATED MINOR BAD DEEDS THAT WOULD OTHERWISE SEND THEM TO THE BAD PATHS. THIS INCLUDES CRIMES INVOLVING KILLING THAT WARRANT FIVEFOLD UNINTERRUPTED RETRIBUTION.”.

世 尊! 一 切   生 臨 命  終 時, 若 得 聞

shì    zūn     yí    qiè zhòng shēng lín  mìng zhōng  shí  ruò    dé    wén

一 佛 名, 一 菩 薩 名, 或 大 乘 經 典。一

yì     fó  míng    yì     pú     sà  míng   huò   dà  shèng  jīng  diǎn     yí

一 偈。我 觀 如 是 輩 人, 除 五 無 間 殺

jù    yí      jì         wǒ  guān  rú   shì     bèi   rén    chú   wǔ    wú   jiàn  shā

害 之 罪 。小 小 惡 業, 合 墮 惡 趣 ,

hài   zhī    zuì      xiǎo  xiǎo    è     yè       hé  duò     è      qù  zhě    xún

解 脫。

jí    xiè   tuō

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Tất cả chúng sanh lúc lâm chung nếu được nghe đến danh hiệu của một đức Phật, danh hiệu của một vị Bồ Tát, hoặc một câu hay một bài kệ trong kinh điển Ðại Thừa, con xem xét thấy hạng người ấy, trừ năm tội Vô Gián và tội sát hại, còn những nghiệp ác nho nhỏ đáng phải đọa vào đường ác thì chẳng bao lâu đều được thoát khỏi cả.”

 

THE BUDDHA TOLD THE GHOST KING LORD OF LIFE, “.BECAUSE OF YOUR GREAT COMPASSION, YOU ARE ABLE TO MAKE SUCH GREAT VOWS AND PROTECT ALL BEINGS IN THE MIDST OF LIFE AND DEATH. WHEN MEN OR WOMEN IN THE FUTURE UNDERGO BIRTH AND DEATH, DO NOT WITHDRAW FROM YOUR VOW, BUT CAUSE THEM ALL TO BE LIBERATED AND TO ATTAIN ETERNAL PEACE.”.

佛 告 主 命 鬼 王:汝 大 慈 故, 能 發 如

fó    gào  zhǔ  mìng  guǐ  wáng     rǔ    dà     cí     gù    néng  fā     rú

是 大 願, 於 生 死 中, 護 諸 生。    若  未

shì   dà    yuàn  yú  shēng   sǐ  zhōng   hù  zhū  zhòng  shēng  ruò   wèi

來 世 中, 有 男 子 女 人, 至 生 死 , 汝 莫

lái     shì  zhōng  yǒu  nán   zǐ    nǚ    rén     zhì  shēng  sǐ    shí     rǔ   mò

退 是 願, 總 令 解 脫。永 得 安 樂。

tuì   shì   yuàn  zǒng  lìng  xiè   tuō      yǒng   dé   ān    lè

 

Ðức Phật bảo Chủ Mạng Quỷ Vương rằng: “Ông vì lòng đại từ nên có thể phát đại nguyện, ở trong sanh tử cứu hộ chúng sanh như thế. Như trong đời sau có kẻ nam người nữ nào đến thời điểm sanh tử, thì ông chớ rút lại lời nguyện đó, mà nên làm cho họ thảy đều được giải thoát, mãi mãi được an vui.”

 

THE GHOST KING TOLD THE BUDDHA, “.PLEASE DO NOT BE CONCERNED. UNTIL THE END OF MY LIFE I SHALL IN EVERY THOUGHT PROTECT BEINGS OF JAMBUDVIPA BOTH AT THE TIME OF BIRTH AND AT THE TIME OF DEATH, SO THAT THEY ALL GAIN TRANQUILITY. I ONLY WISH THAT AT THE TIME OF BIRTH AND OF DEATH THEY WILL BELIEVE WHAT I SAY SO THAT THEY ALL CAN BE LIBERATED AND GAIN MANY BENEFITS.”.

鬼 王 白 佛 言:願 不 有慮。我 畢 是形,

guǐ  wáng  bái    fó    yán      yuàn  bù  yǒu   lǜ       wǒ    bì    shì xíng   niàn

擁 護 閻 浮 ,  生 時 死 , 俱 得

niàn  yōng  hù  yán  fú  zhòng  shēng shēng shí   sǐ    shí       jù    dé    ān

樂。但 願 諸 生 於 生 死 , 信 受 我 語。

lè         dàn yuàn  zhū zhòng shēng yú shēng sǐ  shí      xìn  shòu  wǒ   yǔ

無 不 解 脫, 獲 大 利 益。

wú    bù    xiè    tuō      huò  dà     lì     yì

 

Quỷ Vương bạch cùng Ðức Phật rằng: “Xin Ðức Thế Tôn chớ lo! Trọn đời con luôn luôn ủng hộ chúng sanh ở cõi Diêm Phù Ðề, làm cho lúc sanh lúc tử đều được an vui. Chỉ mong các chúng sanh trong lúc sanh cùng lúc tử đều tin theo lời con, thì không ai là không được giải thoát và được lợi ích lớn cả!”

 

AT THAT TIME THE BUDDHA TOLD EARTH STORE BODHISATTVA, “.THIS GREAT GHOST KING LORD OF LIFE HAS ALREADY PASSED THROUGH HUNDREDS OF THOUSANDS OF LIVES AS A GREAT GHOST KING, PROTECTING BEINGS DURING BOTH BIRTH AND DEATH. ONLY BECAUSE OF THIS GREAT BEING.S COMPASSIONATE VOWS DOES HE APPEAR IN THE BODY OF A GREAT GHOST KING, FOR IN REALITY HE IS NOT A GHOST.

爾 時 佛 告 地 藏 菩 薩:是 大鬼 王 主

ěr   shí    fó     gào   dì    zàng  pú    sà        shì  dà  guǐ  wáng  zhǔ  mìng

, 已 曾 經 百 千 生, 作 大 鬼 王, 於 生

zhě     yǐ   céng  jīng   bǎi  qiān  shēng  zuò  dà  guǐ  wáng    yú  shēng

死 中, 擁 護 生。是 大 士 慈 悲 願 故,

sǐ  zhōng   yōng  hù  zhòng  shēng  shì   dà   shì     cí    bēi   yuàn  gù

現 大 鬼 身, 實 非 鬼 也。

xiàn  dà    guǐ  shēn    shí    fēi    guǐ    yě

 

Bấy giờ, Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Vị Ðại Quỷ Vương chủ về sanh mạng đây, đã từng trải qua trăm ngàn đời làm vị Ðại Quỷ Vương, ủng hộ chúng sanh trong lúc sanh và lúc tử. Bậc Ðại Sĩ này vì lòng từ bi phát nguyện hiện thân đại quỷ, chớ thật ra không phải quỷ.

 

AFTER ONE HUNDRED SEVENTY EONS HAVE PASSED, HE WILL BECOME A BUDDHA NAMED NO APPEARANCE THUS COME ONE. HIS EON WILL BE CALLED HAPPINESS, AND HIS WORLD WILL BE NAMED PURE DWELLING. THAT BUDDHA.S LIFESPAN WILL BE INCALCULABLE EONS.

却 後 過 一 百 七 十 劫, 當 得 成 佛,

què  hòu  guò    yì    bǎi     qī    shí    jié    dāng  dé  chéng  fó    hào  yuē

無 相 如 來, 劫 名 安 樂, 世 界 名 淨 ,

wú  xiàng   rú    lái      jié  míng    ān    lè     shì    jiè  míng  jìng   zhù     qí

佛 壽 命, 不 可 計 劫。

fó    shòu  mìng   bù    kě     jì     jié

 

“Quá một trăm bảy mươi kiếp sau, ông ấy sẽ được thành Phật hiệu là Vô Tướng Như Lai, kiếp tên là An Lạc, thế giới tên là Tịnh Trụ, thọ mạng của Ðức Phật đó đến số kiếp không thể tính đếm được.

 

EARTH STORE, THE CIRCUMSTANCES SURROUNDING THIS GREAT GHOST KING ARE THUS. THEY ARE INCONCEIVABLE, AND THE PEOPLE AND GODS WHOM HE TAKES ACROSS ARE COUNTLESS..

地 藏! 是 大 鬼 王, 其 事 如 是, 不 可 思 議,

dì  zàng    shì   dà     guǐ  wáng    qí    shì    rú   shì       bù     kě    sī     yì

所 度 天 人, 亦 不 可 限 量。

suǒ   dù    tiān  rén       yì    bù     kě   xiàn  liàng

 

“Này Ðịa Tạng Bồ Tát! Những việc của vị Ðại Quỷ Vương đó thì không thể nghĩ bàn như thế; hàng trời, người được độ thoát cũng đến số không thể hạn lượng.”

 

 

Chapter IX

The Names Of Buddhas

稱 佛 名 號  品 第 九

chēng  fó  míng  hào    (pǐn  dì  jiǔ)

 

Xưng Danh Hiệu Chư Phật

Phẩm Thứ Chín

 

AT THAT TIME, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA SAID TO THE BUDDHA, “.WORLD HONORED ONE, I WANT TO DISCUSS SOME PRACTICES THAT WILL BE HELPFUL TO BEINGS OF THE FUTURE AND WILL ENABLE THEM TO GAIN GREAT BENEFIT THROUGHOUT THEIR LIVES AND DEATHS. WORLD HONORED ONE, PLEASE HEAR MY COMMENTS.”.

爾 時 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 白 佛 言: !

ěr   shí     dì   zàng   pú    sà   mó    hē    sà     bái    fó    yán      shì  zūn

我 今 為 未 來  , 演 利 益 事, 生 死

wǒ    jīn    wèi   wèi   lái  zhòng  shēng  yǎn   lì      yì    shì      yú  shēng  sǐ

, 得 大 利 益, 唯 願 世 尊, 我 說 之。

zhōng  dé   dà      lì      yì     wéi  yuàn  shì   zūn    tīng  wǒ  shuō  zhī

 

Lúc đó, Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Nay con vì chúng sanh đời sau mà diễn nói về sự lợi ích, làm cho họ trong lúc sanh cùng lúc tử đều được những lợi ích lớn lao. Cúi xin Ðức Thế Tôn lắng nghe điều con nói.”

 

THE BUDDHA TOLD EARTH STORE BODHISATTVA, “.NOW WITH YOUR EXPANSIVE COMPASSION YOU WISH TO DISCUSS THE INCONCEIVABLE EVENTS INVOLVED IN RESCUING ALL THOSE IN THE SIX PATHS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES. THIS IS THE RIGHT TIME. SPEAK NOW, SINCE MY NIRVANA IS NEAR, SO THAT I CAN HELP YOU COMPLETE YOUR VOWS SOON. THEN I TOO WILL HAVE NO NEED TO BE CONCERNED ABOUT BEINGS OF THE PRESENT OR FUTURE..”

佛 告 地 藏 菩 薩:汝 今 欲 興 慈 悲,

fó   gào   dì   zàng   pú    sà         rǔ    jīn    yù   xīng    cí    bēi       jiù   bá

一 切 罪 苦 六 道 ,  演 不 思 議 ,

yí    qiè    zuì   kǔ     liù  dào  zhòng shēng  yǎn  bù    sī     yì      shì     jīn

正 是 時, 唯 當 速 說。吾 即 涅 ,使 汝

zhèng shì shí    wéi  dāng  sù    shuō     wú    jí     niè   pán   shǐ    rǔ   zǎo

畢是 願,吾 亦 憂 現 在 未 ,一 切 生。

bì  shì  yuàn  wú    yì   yōu   xiàn   zài   wèi    lái     yí  qiè  zhòng  shēng

 

 

Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Nay ông muốn khởi lòng từ bi, cứu vớt tất cả chúng sanh tội khổ trong Lục Ðạo mà diễn nói sự chẳng thể nghĩ bàn. Bây giờ chính đã phải lúc, ông nên nói ngay đi, Ta sắp sửa vào Niết Bàn rồi! Ông hãy sớm hoàn tất lời nguyện đó, thì Ta cũng không còn phải lo nghĩ gì đến tất cả chúng sanh ở hiện tại và vị lai nữa.”

 

EARTH STORE BODHISATTVA SAID TO THE BUDDHA, “ WORLD HONORED ONE, COUNTLESS ASAMKHYEYA EONS AGO A BUDDHA NAMED BOUNDLESS BODY THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.

地 藏 菩 薩 白 佛 言:世 尊! 過 去 無 量

dì   zàng   pú    sà    bái    fó    yán       shì  zūn     guò   qù    wú  liàng  ā

僧 祇 劫, 有 佛 出 世, 號 無 邊 身 如來。

sēng  qí   jié      yǒu     fó    chū   shì    hào   wú   biān  shēn  rú   lái

 

Bồ Tát Ðịa Tạng bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Vô lượng a-tăng-kỳ kiếp về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Vô Biên Thân Như Lai.

 

IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME AND HAVE A MOMENTARY THOUGHT OF RESPECT, THOSE PEOPLE WILL OVERSTEP THE HEAVY OFFENSES INVOLVED IN BIRTH AND DEATH FOR FORTY EONS. HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE FOR THOSE WHO SCULPT OR PAINT THIS BUDDHA’S IMAGE OR PRAISE AND MAKE OFFERINGS TO HIM. THE MERIT THEY OBTAIN WILL BE LIMITLESS AND UNBOUNDED.

若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 暫 生 恭

ruò  yǒu   nán   zǐ     nǚ    rén    wén  shì     fó   míng  zàn  shēng  gōng

, 即 得 超 越 四 十 劫 生 死 重 罪。何

jìng      jí     dé  chāo  yuè    sì    shí     jié  shēng  sǐ  zhòng  zuì       hé

塑 畫 形 像, 供 養 讚 歎, 其 人 獲 福

kuàng  sù  huà xíng xiàng  gòng yàng  zàn  tàn     qí   rén    huò   fú   wú

量 無 邊。

liàng  wú  biān

 

Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này mà tạm thời sanh lòng cung kính, thì liền được vượt thoát tội nặng sanh tử trong bốn mươi kiếp; huống là vẽ đắp hình tượng, cúng dường, tán thán! Người này sẽ được vô lượng vô biên phước báo.”

 

.FURTHERMORE, IN THE PAST AS MANY EONS AGO AS THERE ARE GRAINS OF SAND IN THE GANGES RIVER, A BUDDHA NAMED JEWEL NATURE THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.

又 於 過 去 恆 河 沙 劫, 有 佛 出 世,

yòu    yú  guò    qù   héng  hé   shā    jié     yǒu    fó   chū   shì    hào  bǎo

性 如 來。

xìng   rú    lái

 

“Lại vô số kiếp nhiều như cát sông Hằng về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Bảo Tánh Như Lai.

 

IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME AND INSTANTLY DECIDE TO TAKE REFUGE, THOSE PEOPLE WILL NEVER RETREAT FROM THE UNSURPASSED PATH.

若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 一 彈 指 ,

ruò   yǒu   nán   zǐ     nǚ    rén    wén   shì    fó  míng     yī    dàn   zhǐ   qǐng

發 心 歸 依, 是 人 無 上 道 永 不 退 轉。

fā     xīn     guī     yī     shì    rén   yú     wú shàng  dào  yǒng  bù  tuì zhuǎn

 

Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này và trong khoảnh khắc bằng khảy móng tay liền phát tâm quy y, người đó sẽ vĩnh viễn không còn thối chuyển nơi Ðạo Vô Thượng.

 

FURTHERMORE, IN THE PAST A BUDDHA NAMED PADMA SUPREME THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.

又 於 過 去, 有 佛 出 世, 波 頭 摩 勝 如

yòu    yú   guò   qù      yǒu   fó    chū  shì     hào   bō    tóu  mó  shèng  rú

來。

lái

 

Lại về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Ba Ðầu Ma Thắng Như Lai.

 

IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME OR IF THE SOUND OF THE NAME MERELY PASSES INTO THEIR EARS, THOSE PEOPLE WILL BE REBORN ONE THOUSAND TIMES IN THE SIX DESIRE HEAVENS. HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE IF THOSE PEOPLE SINCERELY RECITE THE NAME OF THAT THUS COME ONE.

若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 歷 於 耳 ,

ruò   yǒu   nán    zǐ    nǚ    rén     wén  shì    fó   míng    lì      yú     ěr   gēn

是 人 當 得 千 返 生 於 六 欲 天 中, 何 況

shì   rén  dāng  dé   qiān  fǎn  shēng  yú   liù    yù   tiān  zhōng   hé  kuàng

志 心 稱 念。

zhì  xīn  chēng  niàn

 

Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này thoáng qua lỗ tai, người đó sẽ được một ngàn lần sanh trong Lục Dục Thiên, huống chi là chí tâm xưng niệm!”

 

.FURTHERMORE, IN THE PAST INEXPRESSIBLY INEXPRESSIBLE ASAMKHYEYA EONS AGO, A BUDDHA NAMED LION’S ROAR THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.

又 於 過 去 不 可 說 不 可 說 阿 僧 祇 ,

yòu   yú    guò   qù    bù    kě  shuō   bù    kě  shuō    ā    sēng   qí    jié

有 佛 出 世, 號 師 子 吼 如 來。

yǒu    fó    chū   shì    hào   shī    zǐ    hǒu    rú     lái

 

“Lại không thể nói hết, không thể nói hết a-tăng-kỳ kiếp về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Sư Tử Hống Như Lai.

 

IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME AND IN A SINGLE THOUGHT TAKE REFUGE, THOSE PEOPLE WILL ENCOUNTER NUMBERLESS BUDDHAS WHO WILL RUB THE CROWNS OF THEIR HEADS AND BESTOW PREDICTIONS OF ENLIGHTENMENT UPON THEM.

若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 一 念 歸 ,

ruò   yǒu   nán    zǐ    nǚ    rén    wén  shì     fó  míng    yí    niàn  guī   yī

是 人 得 遇 無 量 諸 佛 摩 頂 授 記。

shì    rén   dé     yù    wú  liàng  zhū    fó    mó  dǐng  shòu   jì

 

Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này mà nhất niệm quy y, người ấy sẽ được gặp vô lượng chư đức Phật xoa đảnh thọ ký cho.

 

.FURTHERMORE, IN THE PAST A BUDDHA NAMED KRAKUCCHANDA APPEARED IN THE WORLD.

又 於 過 去, 有 佛 出 世, 號 拘 留 孫 佛。

yòu   yú    guò   qù      yǒu   fó    chū  shì     hào    jū     liú    sūn   fó

 

Lại về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Câu Lưu Tôn Phật.

 

IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME AND SINCERELY BEHOLD, WORSHIP, OR PRAISE HIM, THOSE PEOPLE WILL BECOME GREAT BRAHMA HEAVEN KINGS IN THE ASSEMBLIES OF THE THOUSAND BUDDHAS OF THE WORTHY AEON AND WILL THERE RECEIVE SUPERIOR PREDICTIONS.

 

若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 志 心 瞻 ,

ruò   yǒu   nán   zǐ     nǚ    rén     wén  shì    fó  míng    zhì    xīn   zhān  lǐ

或 復 讚 歎, 是 人 於 賢 劫 千 佛 會中,

huò    fù    zàn  tàn    shì    rén    yú    xián  jié    qiān   fó   huì zhōng  wéi

梵 王, 得 授 上 記。

dà  fàn  wáng , dé  shòu  shàng  jì

 

Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này mà chí tâm chiêm lễ hoặc lại tán thán, người ấy nơi pháp hội của một ngàn đức Phật trong thời Hiền Kiếp sẽ làm vị Ðại Phạm Vương, được thọ thượng ký.

 

FURTHERMORE, IN THE PAST A BUDDHA NAMED VIPASHIN APPEARED IN THE WORLD.

又 於 過 去, 有 佛 出 世, 毗 婆 尸

yòu    yú   guò    qù     yǒu   fó    chū   shì     hào   pí     pó   shī

 

Lại về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Tỳ Bà Thi Phật.

 

IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME, THOSE PEOPLE WILL ETERNALLY AVOID FALLING INTO THE EVIL PATHS, WILL ALWAYS BE BORN AMONG PEOPLE OR GODS, AND WILL ABIDE IN SUPREMELY WONDERFUL BLISS.

若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 永 不 墮

ruò  yǒu   nán    zǐ     nǚ    rén    wén  shì     fó  míng  yǒng   bù   duò    è

, 常 生 人 天,  勝 妙 樂。

dào  cháng shēng rén  tiān  shòu shèng miào lè

 

Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này, thì vĩnh viễn không đọa vào ác đạo, thường được sanh vào chốn trời, người, hưởng sự vui thù thắng vi diệu.

 

.FURTHERMORE, IN THE PAST AS MANY EONS AGO AS THERE ARE GRAINS OF SAND IN LIMITLESS AND COUNTLESS GANGES RIVERS, A BUDDHA NAMED JEWEL SUPREME APPEARED IN THE WORLD.

又 於 過 去 無 量 無 數 恆 河 沙 劫, 有 佛

yòu    yú    guò  qù     wú  liàng  wú  shù  héng  hé    shā   jié      yǒu   fó

出 世, 號 寶 勝 如 來。

chū   shì    hào  bǎo  shèng  rú   lái

 

Lại vô lượng vô số kiếp nhiều như cát sông Hằng về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Bảo Thắng Như Lai.

 

IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME, THOSE PEOPLE WILL NEVER FALL INTO THE EVIL PATHS AND WILL ALWAYS ABIDE IN THE HEAVENS EXPERIENCING SUPREMELY WONDERFUL BLISS.

若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 畢 竟 不

ruò   yǒu   nán    zǐ    nǚ    rén    wén  shì     fó  míng     bì   jìng    bù  duò

惡 道, 常 在 天 上,  受 勝 妙 樂。

è     dào  cháng  zài  tiān  shàng shòu shèng miào lè

 

Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này, thì sẽ không bao giờ bị đọa vào ác đạo, mà thường ở trên cõi trời, hưởng sự vui thù thắng vi diệu.

 

.FURTHERMORE, IN THE PAST A BUDDHA NAMED JEWELED APPEARANCE THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.

又 於 過 去, 有 佛 出 世, 寶 相 如 來。

yòu    yú    guò  qù      yǒu    fó   chū   shì     hào  bǎo  xiàng  rú   lái

 

Lại về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Bảo Tướng Như Lai.

 

IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME AND GIVE RISE TO A THOUGHT OF RESPECT, THOSE PEOPLE WILL SOON ATTAIN THE FRUITIONS OF ARHATSHIP.

若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名,  生  恭  敬

ruò   yǒu  nán   zǐ     nǚ     rén    wén   shì     fó  míng  shēng  gōng  jìng

, 是 人 不 久 得 阿 羅 漢 果。

xīn     shì    rén    bù    jiǔ    dé     ā      luó  hàn  guǒ

 

Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này bèn sanh lòng cung kính, thì người ấy không bao lâu sẽ đắc quả A La Hán.

 

.FURTHERMORE, LIMITLESS ASAMKHYEYA EONS AGO, A BUDDHA NAMED KASHAYA BANNER THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.

又 於 過 去 無 量 阿 僧 祇 劫, 有 佛 出 ,

yòu   yú    guò  qù    wú    liàng  ā    sēng   qí    jié     yǒu     fó    chū   shì

號 袈 裟 幢 如 來。

hào    jiā  shā  chuáng  rú  lái

 

Lại vô lượng vô số kiếp về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Ca Sa Tràng Như Lai.

 

IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME, THOSE PEOPLE WILL OVERCOME THE OFFENSES OF BIRTH AND DEATH FOR ONE HUNDRED GREAT EONS.

若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名 , 超 一 百

ruò   yǒu   nán   zǐ     nǚ    rén    wén   shì   fó  míng   zhě   chāo   yì  bǎi

大 劫 生 死 之 罪

dà     jié  shēng  sǐ   zhī   zuì

 

Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này, thì sẽ siêu thoát tội sanh tử trong một trăm đại kiếp.”

 

.FURTHERMORE, IN THE PAST A BUDDHA NAMED GREAT PENETRATION MOUNTAIN KING THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.

又 於 過 去, 有 佛 出 世, 大 通 山 王

yòu    yú   guò   qù      yǒu   fó   chū    shì    hào   dà  tōng  shān  wáng  rú

來。

lái

 

“Lại về thuở quá khứ có đức Phật ra đời hiệu là Ðại Thông Sơn Vương Như Lai.

IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA.S NAME, THOSE PEOPLE WILL ENCOUNTER AS MANY BUDDHAS AS THERE ARE GRAINS OF SAND IN THE GANGES, WHO WILL SPEAK DHARMA EXTENSIVELY FOR THEM, MAKING CERTAIN THAT THEY REALIZE BODHI.

若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名 , 是 人

ruò   yǒu  nán    zǐ    nǚ    rén    wén   shì    fó  míng  zhě     shì   rén   dé

遇 恆 河 沙 佛, 廣 為 說 法, 必 成 菩 提。

yù    héng  hé  shā     fó  guǎng  wèi  shuō  fǎ      bì  chéng  pú   tí

 

Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này, thì người ấy sẽ được gặp chư Phật nhiều như cát sông Hằng quảng thuyết giáo pháp cho và tất thành Ðạo Bồ Ðề.

 

.FURTHERMORE, IN THE PAST THERE WERE BUDDHAS NAMED PURE MOON BUDDHA, MOUNTAIN KING BUDDHA, WISE VICTORY BUDDHA, PURE NAME KING BUDDHA, ACCOMPLISHED WISDOM BUDDHA, UNSURPASSED BUDDHA, WONDERFUL SOUND BUDDHA, FULL MOON BUDDHA, MOON-FACE BUDDHA, AND INDESCRIBABLY MANY OTHER BUDDHAS.

又 於 過 去, 淨 月 佛、山 王 佛、智 勝

yòu   yú    guò   qù     yǒu  jìng    yuè    fó       shān  wáng  fó    zhì  shèng

佛、淨 名 王 佛、智 成 就 佛、無 上 佛、妙

fó         jìng  míng  wáng  fó     zhì  chéng  jiù  fó        wú  shàng  fó 、miào

聲 佛、滿 月 佛、月 面 佛、有 如 是 , 不

shēng  fó     mǎn  yuè   fó       yuè  miàn  fó        yǒu  rú    shì  děng    bù

可 說 佛。

kě   shuō   fó

 

Lại về thuở quá khứ có Ðức Tịnh Nguyệt Phật, Ðức Sơn Vương Phật, Ðức Trí Thắng Phật, Ðức Tịnh Danh Vương Phật, Ðức Trí Thành Tựu Phật, Ðức Vô Thượng Phật, Ðức Diệu Thanh Phật, Ðức Mãn Nguyệt Phật, Ðức Nguyệt Diện Phật, và các đức Phật như thế không thể nói hết đươc. .

 

WORLD HONORED ONE, BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE, BOTH GODS AND HUMANS, BOTH MALE AND FEMALE, CAN AMASS SUCH LIMITLESS MERIT AND VIRTUE BY RECITING ONLY ONE BUDDHA’S NAME. HOW MUCH MORE MERIT WILL THEY AMASS BY RECITING MANY NAMES. THOSE BEINGS WILL PERSONALLY OBTAIN BENEFITS IN THEIR LIVES AND DEATHS SIGNIFICANT ENOUGH TO KEEP THEM FROM EVER FALLING INTO THE EVIL PATHS.

世 尊! 現 在 未 來 一 切 , 若 天 若 ,

shì   zūn   xiàn  zài    wèi    lái     yí  qiè  zhòng  shēng  ruò  tiān  ruò  rén

若 男 若 女, 但 念 得 一 佛 名 號, 功 德 無

ruò   nán   ruò   nǚ    dàn  niàn    dé     yì     fó  míng  hào    gōng  dé  wú

, 何 況 多 名。是 生 等,  生 時 死 時,

liàng  hé  kuàng  duō míng   shì zhòng shēng děng  shēng  shí  sǐ    shí

自 得 大 利, 終 不 墮 惡 道。

zì    dé    dà       lì   zhōng  bù   duò    è    dào

 

Bạch Ðức Thế Tôn! Tất cả chúng sanh trong thời hiện tại cùng vị lai, hoặc trời hoặc người, hoặc nam hoặc nữ, chỉ niệm được danh hiệu của một đức Phật thôi, thì sẽ được vô lượng công đức, huống là niệm được nhiều danh hiệu! Những chúng sanh đó lúc sanh lúc tử đều được lợi ích lớn lao, cuối cùng không phải đọa vào ác đạo.

 

.WHEN PEOPLE ARE ON THE VERGE OF DYING, A GROUP OF THEIR RELATIVES, OR EVEN JUST ONE OF THEM, SHOULD RECITE BUDDHAS. NAMES ALOUD FOR THE PEOPLE WHO ARE SICK. BY DOING SO, THE KARMIC RETRIBUTIONS OF THOSE PEOPLE WHO ARE ABOUT TO DIE WILL BE DISSOLVED, EVEN OFFENSES DESERVING FIVEFOLD UNINTERRUPTED RETRIBUTION. OFFENSES WARRANTING FIVEFOLD

若 有 臨 命 終 人, 家 中 眷 屬, 乃 至 一 ,

ruò   yǒu   lín  mìng  zhōng  rén  jiā  zhōng  juàn  shǔ  nǎi   zhì     yì   rén

為 是 病 人, 高 聲 念 一 佛 名, 命 終 ,

wèi   shì  bìng  rén     gāo  shēng  niàn  yì  fó  míng   shì  mìng  zhōng rén

除 五 無 間 罪, 餘 業 報 等, 悉 得 消 滅。

chú   wǔ    wú    jiān  zuì     yú     yè   bào  děng   xī    dé     xiāo  miè

 

Như có người nào sắp mạng chung, hàng quyến thuộc trong nhà dù chỉ một người, vì người bệnh đó mà cất cao tiếng niệm một danh hiệu Phật, thì người sắp chết đó, trừ năm tội Vô Gián, còn các nghiệp báo khác đều được tiêu tan.

 

UNINTERRUPTED RETRIBUTION ARE SO EXTREMELY HEAVY THAT THOSE WHO COMMIT THEM SHOULD NOT ESCAPE RETRIBUTION FOR THOUSANDS OF EONS. IF, HOWEVER, AT THE TIME OF SUCH OFFENDERS. DEATHS, SOMEONE RECITES THE NAMES OF BUDDHAS ON THEIR BEHALVES, THEN THEIR OFFENSES CAN GRADUALLY BE DISSOLVED. HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE FOR BEINGS WHO RECITED THOSE NAMES THEMSELVES. THE MERIT THEY ATTAIN WILL BE LIMITLESS AND WILL ERADICATE MEASURELESS OFFENSES.”

是 五 無 間 罪, 雖 至 極 重, 動 經 億 ,

shì   wǔ    wú    jiān   zuì    suī    zhì     jí  zhòng  dòng  jīng   yì    jié      liǎo

不 得 出, 承 斯 臨 命 終 時, 人 為 其

bù     dé    chū  chéng  sī    lín mìng  zhōng shí     tā    rén  wèi    qí  chēng

念 佛 名, 於 是 罪 中,  亦 漸 消 滅。何 況

niàn   fó  míng    yú   shì    zuì  zhōng     yì    jiàn   xiāo  miè      hé  kuàng

  生 自 稱 自 念, 獲 福 無量, 滅 無

zhòng shēng  zì  chēng  zì  niàn  huò   fú    wú  liàng   miè  wú   liàng

罪。

zuì

 

Năm tội Vô Gián kia dầu rất nặng nề, trải qua ức kiếp không được ra khỏi, nhưng nhờ lúc lâm chung được người khác vì mình mà xưng niệm danh hiệu của Phật, cho nên những tội đó cũng lần lần tiêu sạch; huống hồ chúng sanh tự xưng tự niệm, tất sẽ được vô lượng phước báo, trừ diệt vô lượng nghiệp tội.

 

 

THE TRUE WORDS OF SEVEN BUDDHAS FOR ERADICATING OFFENSES

qī   fó   miè  zuì  zhēn  yán

Thất Phật Diệt Tội Chân Ngôn

 

1.離婆離婆帝

li po li po di

 

 

Ly bà ly bà đế

 

2.求訶求訶帝

qiu he qiu he di

 

 

Cầu ha cầu ha đế

 

3.陀羅尼帝

tuo la ni di

 

 

Đà ra ni đế

 

4.尼訶囉帝

ni he la di

 

 

Ni ha ra đế

 

5.毗黎你帝

pi li ni di

 

 

Tỳ lê nể đế

 

6.摩 訶 伽 帝

mo he qie di

 

 

Ma ha dà đế

 

7.真 陵 乾 帝

zhen lin qian di

 

 

Chơn lăng càng đế

 

8.莎 婆 訶

suo po he

 

 

Ta bà ha

 

 

 

SPIRIT MANTRA FOR REBIRTH IN THE PURE LAND

wǎng  shēng  jìng  dù  shén  zhòu

Vãng Sanh Tịnh Độ Thần Chú

 

1.南無阿彌多婆夜

na mo e mi duo po ye

 

 

Nam mô a di đa bà dạ

 

2.哆他伽多夜

duo tuo qie duo ye

 

 

Đa tha dà đa dạ

 

3.哆地夜他

duo di ye tuo

 

 

Đa địa dạ tha

 

4.阿彌利都婆毗

e mi li du po pi

 

 

A di rị đô bà tỳ

 

5.阿彌利哆

e mi li duo

 

 

A di rị đa

 

6.悉耽婆毗

xi dan po pi

 

 

Tất đam bà tỳ

 

7.阿彌唎哆

e mi li duo

 

 

A di rị đa

 

8.毗迦蘭帝

pi jia lan di

 

 

Tỳ ca lan đế

 

9.阿彌唎哆

e mi li duo

 

 

A di rị đa

 

10.毗迦蘭多

pi jia lan duo

 

 

Tỳ ca lan đa

 

11.伽彌膩

qie mi li

 

 

Dà di nị

 

12.伽伽那

qie qie nuo

 

 

Dà dà na

 

13.枳多迦利

zhi duo jia li

 

 

Chỉ đa ca lệ

 

14.娑婆訶

suo po he

 

 

Ta bà ha

 

 

 

MANTRA FOR PATCHING THE FLAWS

IN RECITATÌON

補 闕 真 言

bǔ  què  zhēn  yán

Bỗ Khuyết Chân Ngôn

 

1.南無三滿哆

na mo san man duo

 

 

Nam mô tam mãn đa

 

2.沒馱喃

mo tuo nan

 

 

một đà nẫm

 

3.阿鉢囉帝

e bo la di

 

 

a bát ra đế

 

4.喝多折

he duo zhe

 

 

yết đa chiết

 

5. 折捺彌

zhe na mi

 

 

chiết nại di

 

6.唵

nan

 

 

Án

 

7.雞彌雞彌

ji mi ji mi

 

 

Kê di kê di

 

8. 怛塔葛塔喃

da ta ge ta nan

 

 

đát tháp cát tháp nẫm

 

9.末瓦山矴

mo wa shan ding

 

 

mạt ngã sơn đính

 

10.鉢囉帝

bo la di

 

 

bát ra đế

 

11.烏怛摩怛摩

wu da mo da mo

 

 

ô đát ma đát ma

 

12.怛塔葛塔喃

da ta ge ta nan

 

 

đát tháp cát tháp nẫm

 

13.末瓦吽

mo wa hong

 

 

mạt ngõa hồng

 

14.癹莎訶

pan suo he

 

 

phấn tá ha.

 

 

PRAISE

zàn

Tán

 

UNIVERSAL WORTHY REQUESTS; EARTH STORE REPLIES IN DEPTH,

普 賢 啓 問 。地 藏 宏 開

pǔ    xián    qǐ  wèn           dì  zàng  hóng  kāi

 

Phổ Hiền khải vấn; Địa Tạng hoằng khai.

 

SO THAT BEINGS IN THE THREE PATHS AND SIX REALMS GO FREE; FROM THE DUSTY WORLD OF REBIRTHS.

三 塗 六 道 絕 塵 埃

sān    tú     liù    dào  jué  chén  āi

 

Tam đồ lục đạo tuyệt trần ai.

 

UNIVERSALLY EXPANSIVE ASKS THE TATHAGATA,

普 廣 問 如 來

pǔ  guǎng  wèn  rú    lái

 

Phổ Quảng vấn Như Lai,

 

AND LEARNS OF PREDICTIONS AND THE TEN FASTING DAYS;

授 記 十 齋

shòu   jì    shí  zhāi

 

Thụ ký thập trai;

 

SO THAT ALL REACH  THE LOTUS TERRACE.

接 引 上 蓮 臺

jiē    yǐn  shàng  lián   tái

 

Tiếp dẫn thượng liên đài.

 

HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA, MAHASATTVA (3X)

南 無 地 藏 王 菩 薩 摩 訶 薩 (三稱)

Ná   mó     dì   zàng  wáng  pú  sà    mó    hē    sà

 

Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát Ma Ha Tát ( 3 lần)

 

 

EARTH STORE BODHISATTVA PRAISE

 藏  讚

dì   zàng   zàn

Địa Tạng Tán

 

EARTH STORE BODHISATTVA WONDERFUL BEYOND COMPARE;

 藏  菩  薩  妙  難  倫

dì     zàng    pú       sà    miào    nán   lún

 

Địa Tạng Bồ Tát diệu nan luân

 

GOLDHUED IN HIS TRANSFORMATION BODY OF APPEARS.

 現  金  容  處    分

huà   xiàn     jīn     róng   chù   chù   fēn

 

Hóa hiện kim dung xứ xứ phân.

 

WONDROUS DHARMA SOUNDS THROUGHOUT THE THREE PATHS AND SIX REALMS.

三 途 六 道 聞 妙 法

sān    tú    liù   dào   wén  miào   fǎ

 

Tam đồ lục đạo văn diệu pháp.

 

THOSE OF THE FOUR KINDS OF BIRTH AND TEN KINDS OF BEINGS GAIN HIS KINDLY GRACE.

四 生 十 類 蒙 慈 恩

sì   shēng  shí   lèi  méng   cí   ēn

 

Tứ sanh thập loại mông từ ân.

 

HIS PEARL SHINING BRIGHTLY LIGHTS THE WAY TO HEAVEN’S HALLS.

明  珠  照  徹 天 堂  路

míng  zhū   zhào   chè   tiān   táng   lù

 

Minh châu chiếu triệt thiên đường lộ.

 

SIX-RINGED GOLDEN STAFF SHAKES OPEN WIDE THE GATES OF HELL.

金 錫 振 開地 獄 門

jīn     xí   zhèn   kāi   dì    yù   mén

 

Kim tích chấn khai địa ngục môn.

 

LEADS ON THOSE WITH CAUSES GARNERED LIFE AND LIFE AGAIN;

累 世 親 因 蒙  接  引

lěi     shì   qīn   yīn   méng   jiē   yǐn

 

Lũy thế thân nhân mông tiếp dẫn.

 

TO BOW AT THE NINE-FLOWERED TERRACE OF THE HONORED ONE.

蓮 臺 畔 禮 慈 尊

jiǔ    lián   tái    pàn    lǐ      cí   zūn

 

Cữu liên đài bán lể Từ Tôn.

 

NAMO EARTH STORE BODHISATTVA OF GREAT VOWS AND COMPASSION, OF THE DARK AND DISMAL WORLDS; ON NINE FLOWER MOUNTAIN, MOST HONORED ONE, WITH TEN WHEELS OF POWER YOU RESCUE ALL THE SUFFERING ONES.

南 無 九 華 山 幽 冥 世 界, 大 慈

ná   mó    jiǔ   huá   shān  yōu  míng  shì   jiè         dà    cí

大 悲 十 輪 拔 苦, 本 尊 地 藏

dà    bēi    shí   lún    bá    kǔ     běn   zūn   dì   zàng  wáng

菩 薩

pú    sà

 

Nam mô Cửu Hoa Sơn U Minh Thế Giới, Đại Từ Đại Bi Thập Luân Bạt Khổ Bổn Tôn Địa Tạng Vương Bồ Tát.

 

HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA (recite while circumambulating)

南 無 地 藏 王 菩 薩(绕 念)

ná    mó    dì   zàng  wáng  pú  sà

 

Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát (đi nhiễu)

 

Sources:

Tài liệu tham khảo:

  1. http://www.cttbusa.org/ess/earthstore_contents.htm
  2. https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%8Ba_T%E1%BA%A1ng