Quyển Trung – Kinh Địa Tạng – Đa ngôn ngữ
English: Buddhist Text Translation Society.
Việt ngữ: Vạn Phật Thánh Thành.
Compile: Lotus group.
Sutra of the Past Vows of
Earth Store Bodhisattva
Kinh Địa Tạng Bồ Tát Bổn Nguyện
地 藏 菩 薩 本 願 經
English translation by the
BUDDHIST TEXT TRANSLATION SOCIETY
Burlingame, CA USA
Việt dịch: Ban Việt Dịch Vạn Phật Thánh Thành
唐 于 闐 國 三 藏 沙 門 實 叉 難 陀 議
táng yú tián guó sān zàng shā mén shí chā nán tuó yì
PART TWO OF
SUTRA OF THE PAST VOWS OF
EARTH STORE BODHISATTVA
KINH ĐỊA TẠNG BỒ TÁT
BỔN NGUYỆN
Quyển Trung
地 藏 菩 薩 本 願 經
dì zàng pú sà běn yuàn jīng
卷 中
juàn zhōng
Chapter V
The names of the Hells
地 獄 名 號 品 第 五
dì yù míng hào (pǐn dì wǔ)
Danh Hiệu Của Địa Ngục
Phẩm thứ năm
AT THAT TIME UNIVERSAL WORTHY BODHISATTVA MAHASATTVA SAID TO EARTH STORE BODHISATTVA, “HUMANE ONE, FOR THE SAKE OF GODS AND DRAGONS, THOSE IN THE FOURFOLD ASSEMBLY, AND ALL OTHER BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE, PLEASE TELL US THE NAMES OF THE HELLS WHERE BEINGS IN THE SAHA WORLD ON THE CONTINENT OF JAMBUDVIPA MUST SUFFER RETRIBUTIONS FOR OFFENSES THEY COMMIT. PLEASE ALSO DESCRIBE WHAT HAPPENS DURING RETRIBUTIONS UNDERGONE FOR EVIL SO THAT BEINGS IN THE FUTURE DHARMA-ENDING AGE WILL KNOW WHAT THOSE RETRIBUTIONS ARE.”
爾 時 普 賢 菩 薩 摩 訶 薩 白 地 藏 菩 薩
ěr shí pǔ xián pú sà mó hē sà bái dì zàng pú sà
言: ┌仁 者! 願 為 天 龍 四 眾, 及 未 來 現
yán rén zhě yuàn wèi tiān lóng sì zhòng jí wèi lái xiàn
在 一 切 眾 生, 說 娑 婆 世 界, 及 閻 浮
zài yí qiè zhòng shēng shuō suō pó shì jiè jí yán fú
提, 罪 苦 眾 生, 所 受 報 處, 地 獄 名 號,
tí zuì kǔ zhòng shēng suǒ shòu bào chù dì yù míng hào
及 惡 報 等 事, 使 未 來 世 末 法 眾 生,
jí è bào děng shì shǐ wèi lái shì mò fǎ zhòng shēng ,
知 是 果 報。 ┐
zhī shì guǒ bào
Lúc đó, Phổ Hiền Bồ Tát Ma Ha Tát thưa cùng Ðịa Tạng Bồ Tát rằng: “Thưa Nhân Giả! Xin Ngài hãy vì trời, rồng, tứ chúng và tất cả chúng sanh ở hiện tại cùng vị lai, mà nói rõ danh hiệu của các địa ngục, nơi thọ báo của các chúng sanh tội khổ ở thế giới Ta Bà và cõi Diêm Phù Ðề, cùng những sự ác báo, để cho chúng sanh trong thời Mạt Pháp ở đời sau biết rõ những quả báo đó.”
EARTH STORE BODHISATTVA REPLIED, “.HUMANE ONE, BASED ON THE AWESOME SPIRITUAL POWER OF THE BUDDHA AND RELYING ON YOUR STRENGTH, GREAT BODHISATTVA, I WILL GIVE A GENERAL LIST OF THE NAMES OF HELLS AND DESCRIBE SOME OF WHAT HAPPENS DURING RETRIBUTIONS UNDERGONE FOR OFFENSES AND EVIL DEEDS.
地 藏 答 言: ┌仁 者! 我 今 承 佛 威 神, 及
dì zàng dá yán rén zhě wǒ jīn chéng fó wēi shén jí
大 士 之 力, 略 說 地 獄 名 號, 及 罪 報 惡
dà shì zhī lì lüè shuō dì yù míng hào jí zuì bào è
報 之 事。
bào zhī shì
Ngài Ðịa Tạng đáp rằng: “Thưa Nhân Giả! Nay tôi nương oai thần của Ðức Phật cùng oai lực của Ðại Sĩ, mà lược nói danh hiệu của các địa ngục, cùng những sự về tội báo và ác báo.
“HUMANE ONE, IN EASTERN JAMBUDVIPA IS MOUNTAIN RANGE CALLED IRON RING. THE MOUNTAIN IS PITCH BLACK BECAUSE THE LIGHT OF SUN AND MOON DO NOT SHINE ON IT.
仁 者! 閻 浮 提 東 方 有 山, 號 曰 鐵 圍,其
rén zhě yán fú tí dōng fāng yǒu shān hào yuē tiě wéi qí
山 黑 邃, 無 日 月 光。
shān hēi suì wú rì yuè guāng
“Thưa Nhân Giả! Phương Ðông của cõi Diêm Phù Ðề có dãy núi tên là Thiết Vi. Dãy núi đó tối thẫm, không có ánh sáng của mặt trời, mặt trăng;
A GREAT HELL IS LOCATED THERE NAMED ULTIMATELY UNINTERRUPTED.ANOTHER HELL IS CALLED GREAT AVICHI.
有 大 地 獄, 號 極 無 間。又 有 地 獄,名 大
yǒu dà dì yù hào jí wú jiān yòu yǒu dì yù míng dà
阿 鼻。
ā bí
trong đó có địa ngục lớn tên là Cực Vô Gián, lại có địa ngục tên là Ðại A Tỳ,
THERE IS ALSO A HELL CALLED FOUR HORNS, A HELL CALLED FLYING KNIVES,
復 有 地 獄, 名 曰 四 角。 復 有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē sì jiǎo fù yǒu dì yù míng
曰 飛 刀。
yuē fēi dāo
lại có địa ngục tên là Bốn Sừng ,lại có địa ngục tên là Dao Bay ..”
A HELL CALLED FIERY ARROWS, A HELL CALLED SQUEEZING MOUNTAINS,
復 有 地 獄, 名 曰 火 箭。 復 有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē huǒ jiàn fù yǒu dì yù míng
曰 夾 山。
yuē jiā shān
lại có địa ngục tên là Tên Lửa , lại có địa ngục tên là Núi Ép,
A HELL CALLED PIERCING SPEARS, A HELL CALLED IRON CARTS,
復 有 地 獄, 名 曰 通 槍。 復 有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē tōng qiāng fù yǒu dì yù míng
曰 鐵 車。
yuē tiě chē
lại có địa ngục tên là Giáo Đâm, lại có địa ngục tên là Xe Sắt,
A HELL CALLED IRON BEDS, A HELL CALLED IRON OXEN,
復 有 地 獄, 名 曰 鐵 床。 復 有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē tiě chuáng fù yǒu dì yù míng
曰 鐵 牛。
yuē tiě niú
lại có địa ngục tên là Giường Sắt, lại có địa ngục tên là Trâu Sắt,
A HELL CALLED IRON CLOTHING, A HELL CALLED THOUSAND BLADES,
復 有 地 獄, 名 曰 鐵 衣。 復 有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē tiě yī fù yǒu dì yù míng
曰 千 刃。
yuē qiān rèn
lại có địa ngục tên là Áo Sắt, lại có địa ngục tên là Ngàn Mũi Nhọn,..
A HELL CALLED IRON ASSES, A HELL CALLED MOLTEN METAL,
復 有 地 獄, 名 曰 鐵 驢。 復 有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē tiě lǘ fù yǒu dì yù míng
曰 洋 銅。
yuē yáng tóng
lại có địa ngục tên là Lừa Sắt, lại có địa ngục tên là Nước Đồng Sôi,
A HELL CALLED EMBRACING PILLAR, A HELL CALLED FLOWING FIRE,
復 有 地 獄, 名 曰 抱 柱。 復 有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē bào zhù fù yǒu dì yù míng
曰流火。
yuē liú huǒ
lại có địa ngục tên là Ôm Trụ Đồng, lại có địa ngục tên là Lửa Chảy,
A HELL CALLED PLOWING TONGUES, A HELL CALLED HACKING HEADS,
復 有 地 獄, 名 曰 耕 舌。 復 有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē gēng shé fù yǒu dì yù míng
曰 剉 首。
yuē cuò shǒu
lại có địa ngục tên là Cày Lưỡi, lại có địa ngục tên là Chém Đầu,
A HELL CALLED BURNING FEET, A HELL CALLED PECKING EYES,
復 有 地 獄, 名 曰 燒 腳。 復有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē shāo jiǎo fù yǒu dì yù míng
曰 啗 眼。
yuē dàn yǎn
lại có địa ngục tên là Đốt Chân, lại có địa ngục tên là Móc Mắt,
A HELL CALLED IRON PELLETS, A HELL CALLED QUARRELING,
復 有 地 獄, 名 曰 鐵 丸。 復 有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē tiě wán fù yǒu dì yù míng
曰 諍 論。
yuē zhēng lùn
lại có địa ngục tên là Viên Sắt, lại có địa ngục tên là Cãi Cọ,…
A HELL CALLED IRON AX, AND A HELL CALLED MASSIVE HATRED.”
復 有 地 獄, 名 曰 鐵 鈇。 復 有 地 獄, 名
fù yǒu dì yù míng yuē tiě fū fù yǒu dì yù míng
曰 多 瞋。
yuē duō chēn
lại có địa ngục tên là Rìu Sắt, lại có địa ngục tên là Nhiều Nóng Giận.”
EARTH STORE BODHISATTVA SAID, “HUMANE ONE, WITHIN THE IRON RING ARE ENDLESS HELLS LIKE THAT.
地 藏 白 言: ┌仁 者! 鐵 圍 之 內, 有 如 是
dì zàng bái yán rén zhě tiě wéi zhī nèi yǒu rú shì
等 地 獄, 其 數 無 限。
děng dì yù qí shù wú xiàn
Ngài Ðịa Tạng nói rằng: “Thưa Nhân Giả! Trong dãy núi Thiết Vi có những địa ngục như thế, số nhiều vô hạn.
THERE IS ALSO THE HELL OF CRYING OUT, THE HELL OF PULLING TONGUES,
更 有 呌 喚 地 獄, 拔 舌 地 獄,
gèng yǒu jiào huàn dì yù bá shé dì yù
Lại có địa ngục Kêu Gào, địa ngục Rút Lưỡi,
THE HELL OF DUNG AND URINE, THE HELL OF METAL LOCKS,
糞 尿 地 獄, 銅 鎖 地 獄,
fèn suī dì yù tóng suǒ dì yù
địa ngục Phân và Nước Tiểu, địa ngục Khóa Đồng,
THE HELL OF FIRE ELEPHANTS, THE HELL OF FIRE DOGS,
火 象 地 獄, 火 狗 地 獄,
huǒ xiàng dì yù huǒ gǒu dì yù
địa ngục Voi Lửa, địa ngục Chó Lửa,
THE HELL OF FIRE HORSES, THE HELL OF FIRE OXEN,
火 馬 地 獄, 火 牛 地 獄,
huǒ mǎ dì yù huǒ niú dì yù
địa ngục Ngựa Lửa, địa ngục Trâu Bò Lửa,
THE HELL OF FIRE MOUNTAINS, THE HELL OF FIRE ROCKS,
火 山 地 獄, 火 石 地 獄,
huǒ shān dì yù huǒ shí dì yù
địa ngục Núi Lửa, địa ngục Đá Lửa,
THE HELL OF FIRE BEDS, THE HELL OF FIRE BEAMS,
火 床 地 獄, 火 梁 地 獄,
huǒ chuáng dì yù huǒ liáng dì yù
địa ngục Giường Lửa, địa ngục Rường Lửa,
THE HELL OF FIRE EAGLES, THE HELL OF SAWING TEETH,
火 鷹 地 獄, 鋸 牙 地 獄,
huǒ yīng dì yù jù yá dì yù
địa ngục Chim Ưng Lửa, địa ngục Cưa Răng,
THE HELL OF FLAYING SKIN, THE HELL OF DRINKING BLOOD,
剝 皮 地 獄, 飲 血 地 獄,
bō pí dì yù yǐn xiě dì yù
địa ngục Lột Da, địa ngục Uống Máu,
THE HELL OF BURNING HANDS, THE HELL OF BURNING FEET,
燒 手 地 獄, 燒 腳 地 獄,
shāo shǒu dì yù shāo jiǎo dì yù
địa ngục Đốt Tay, địa ngục Đốt Chân,
THE HELL OF HANGING HOOKS, THE HELL OF FIRE ROOMS,
倒 刺 地 獄, 火 屋 地 獄,
dǎo cì dì yù huǒ wū dì yù
địa ngục Đâm Ngược, địa ngục Nhà Lửa,
THE HELL OF IRON CELLS, AND THE HELL OF FIRE WOLVES.
鐵 屋 地 獄, 火 狼 地 獄,
tiě wū dì yù huǒ láng dì yù
địa ngục Nhà Sắt, địa ngục Chó Sói Lửa.
EACH OF THOSE HELLS CONTAINS LESSER HELLS NUMBERING FROM ONE, OR TWO, OR THREE, OR FOUR, TO HUNDREDS OF THOUSANDS. EACH OF THOSE LESSER HELLS HAS ITS OWN NAME.”
如 是 等 地 獄。其 中 各 各 復 有 諸 小 地
rú shì děng dì yù qí zhōng gè gè fù yǒu zhū xiǎo dì
獄, 或 一、 或 二 、或 三、 或 四, 乃 至
yù huò yī huò èr huò sān huò sì nǎi zhì
百 千, 其 中 名 號 各 各 不 同。 ┐
bǎi qiān qí zhōng míng hào gè gè bù tóng
“Các thứ địa ngục như thế, trong mỗi thứ lại có những địa ngục nhỏ, hoặc một, hoặc hai, hoặc ba, hoặc bốn, cho đến trăm, ngàn; trong số đó danh hiệu đều chẳng đồng nhau.”
EARTH STORE BODHISATTVA TOLD UNIVERSAL WORTHY BODHISATTVA, “HUMANE ONE, SUCH ARE THE KARMIC RESPONSES OF BEINGS IN JAMBUDVIPA WHO COMMIT EVIL DEEDS.
地 藏 菩 薩 告 普 賢 菩 薩言: ┌仁 者! 此 者
dì zàng pú sà gào pǔ xián pú sà yán rén zhě cǐ zhě
皆 是 南 閻 浮 提 行 惡 眾 生, 業 感 如 是。
jiē shì nán yán fú tí xíng è zhòng shēng yè gǎn rú shì
Ðịa Tạng Bồ Tát nói với Phổ Hiền Bồ Tát rằng: “Thưa Nhân Giả! Ðây đều là do chúng sanh trong cõi Nam Diêm Phù Ðề làm điều ác mà tùy nghiệp chiêu cảm ra như thế.
THE POWER OF KARMA IS EXTREMELY GREAT. IT RIVALS MOUNT SUMERU IN ITS HEIGHTS. IT SURPASSES THE GREAT OCEANS IN ITS DEPTH. IT OBSTRUCTS THE PATH LEADING TO SAGEHOOD.
業 力 甚 大, 能 敵 須 彌, 能 深 巨 海, 能
yè lì shén dà néng dí xū mí néng shēn jù hǎi néng
障 聖 道。
zhàng shèng dào
Nghiệp lực rất lớn, có thể sánh với núi Tu Di, có thể sâu dường biển cả, có thể chướng ngăn Thánh Ðạo.
FOR THAT REASON, BEINGS SHOULD NEVER THINK THAT MINOR BAD DEEDS ARE UNIMPORTANT OR ASSUME THAT THEY DO NOT COUNT AS OFFENSES. AFTER DEATH THERE WILL BE RETRIBUTIONS TO UNDERGO THAT COVER ALL THOSE DETAILS.
是 故 眾 生, 莫 輕 小 惡, 以 為 無 罪, 死
shì gù zhòng shēng mò qīng xiǎo è yǐ wèi wú zuì sǐ
後 有 報, 纖 毫 受 之。
hòu yǒu bào xiān háo shòu zhī
Vì thế, chúng sanh chớ khinh điều ác nhỏ mà cho là không tội, sau khi chết đều có quả báo, dầu mảy mún đều phải thọ chịu.
FATHERS AND SONS HAVE THE CLOSEST RELATIONSHIP, BUT THEIR ROADS DIVERGE AND EACH MUST GO HIS OWN WAY. EVEN IF THEY MET, NEITHER WOULD CONSENT TO UNDERGO SUFFERING IN THE OTHER.S PLACE.
父 子 至 親, 歧 路 各 別, 縱 然 相 逢, 無
fù zǐ zhì qīn qí lù gè bié zòng rán xiāng féng wú
肯 代 受。
kěn dài shòu
Chí thân như cha với con, mỗi người đều mỗi ngả đường khác nhau, dầu có gặp gỡ cũng chẳng bằng lòng chịu khổ thay cho nhau.
NOW, BASED ON THE AWESOME SPIRITUAL POWER OF THE BUDDHA, I WILL DESCRIBE SOME OF THE RETRIBUTIONS FOR OFFENSES THAT TAKE PLACE IN THE HELLS. PLEASE, HUMANE ONE, LISTEN FOR A MOMENT TO WHAT I AM GOING TO SAY.”
我 今 承 佛 威 力, 略 說 地 獄 罪 報 之
wǒ jīn chéng fó wēi lì lüè shuō dì yù zuì bào zhī
事。唯 願 仁 者 暫 聽 是 言。 ┐
shì wéi yuàn rén zhě zàn tīng shì yán
Nay tôi nương oai lực của Ðức Phật mà lược nói những sự tội báo nơi địa ngục; mong Nhân Giả tạm nghe lời đó.”
UNIVERSAL WORTHY REPLIED, “I HAVE LONG KNOWN OF THE RETRIBUTIONS THAT HAPPEN IN THE THREE EVIL PATHS. MY HOPE IN ASKING THE HUMANE ONE TO DESCRIBE THEM IS THAT WHEN BEINGS IN THE FUTURE DHARMA ENDING AGE WHO ARE DOING EVIL DEEDS HEAR THE HUMANE ONE’S DESCRIPTIONS THEY WILL BE MOVED TO TAKE REFUGE WITH THE BUDDHA.”
普 賢 答 言: ┌吾 已 久 知 三 惡 道 報, 望
pǔ xián dá yán wú yǐ jiǔ zhī sān è dào bào wàng
仁 者 說, 令 後 世 末 法 一 切 惡 行 眾
rén zhě shuō lìng hòu shì mò fǎ yí qiè è xíng zhòng
生, 聞 仁 者 說。 使 令 歸 佛。 ┐
shēng wén rén zhě shuō shǐ lìng guī fó
Ngài Phổ Hiền đáp rằng: “Tôi từ lâu đã rõ tội báo nơi Tam Ác Ðạo. Tôi mong Nhân Giả nói ra để khiến cho tất cả chúng sanh ác hạnh trong đời Mạt Pháp sau này, nghe được lời dạy của Nhân Giả mà quay về với Phật.”
EARTH STORE SAID, “HUMANE ONE, THIS IS WHAT HAPPENS DURING RETRIBUTIONS IN THE HELLS.
地 藏 白 言: ┌仁 者! 地 獄 罪 報, 其 事 如
dì zàng bái yán rén zhě dì yù zuì bào qí shì rú
是:
shì
Ngài Ðịa Tạng nói rằng: “Thưa Nhân Giả! Về tội báo ở chốn địa ngục, việc ấy như vầy:
OFFENDERS MAY GO TO A HELL IN WHICH THEIR TONGUES ARE STRETCHED OUT AND PLOWED THROUGH BY CATTLE;
或 有 地 獄, 取 罪 人 舌, 使 牛 耕 之。
huò yǒu dì yù qǔ zuì rén shé shǐ niú gēng zhī
Hoặc có địa ngục kéo lưỡi người tội ra cho trâu cày lên;
OR TO A HELL IN WHICH THEIR HEARTS ARE PULLED OUT AND EATEN BY YAKSHAS;
或 有 地 獄, 取 罪 人 心, 夜 叉 食 之。
huò yǒu dì yù qǔ zuì rén xīn yè chā shí zhī
hoặc có địa ngục moi tim người tội cho quỷ Dạ Xoa ăn;
OR TO A HELL IN WHICH THEIR BODIES ARE FRIED IN CAULDRONS OF BOILING OIL;
或 有 地 獄, 鑊 湯 盛 沸, 煮 罪 人 身。
huò yǒu dì yù huò tāng shèng fèi zhǔ zuì rén shēn
hoặc có địa ngục vạc nước sôi sùng sục nấu thân người tội;
OR TO A HELL IN WHICH THEY ARE FORCED TO EMBRACE RED-HOT COPPER PILLARS;
或 有 地 獄, 赤 燒 銅 柱, 使 罪 人 抱。
huò yǒu dì yù chì shāo tóng zhù shǐ zuì rén bào
hoặc có địa ngục đốt trụ đồng nóng đỏ rồi bắt người tội ôm lấy;
OR TO A HELL IN WHICH THEY ARE BURNED BY FIRE THAT CONSTANTLY PURSUES THEM;
或 有 地 獄, 使 諸 火 燒, 趁 及 罪 人。
huò yǒu dì yù shǐ zhū huǒ shāo chèn jí zuì rén
hoặc có địa ngục các bựng lửa đuổi theo người tội;
OR TO A HELL IN WHICH COLD AND ICE ARE ALL-PERVASIVE;
或 有 地 獄, 一 向 寒 冰。
huò yǒu dì yù yí xiàng hán bīng
hoặc có địa ngục toàn là băng giá;
OR TO A HELL IN WHICH EXCREMENT AND URINE ARE ENDLESS;
或 有 地 獄, 無 限 糞 尿。
huò yǒu dì yù wú xiàn fèn suī
hoặc có địa ngục đầy vô hạn đồ phẩn tiểu;
OR TO A HELL IN WHICH FLYING MACES ARE UNAVOIDABLE;
或 有 地 獄, 純 飛 釒疾 鏫。
huò yǒu dì yù chún fēi jí lí
hoặc có địa ngục toàn là loại chùy gai bay;
OR TO A HELL IN WHICH FIERY SPEARS STAB THEM REPEATEDLY;
或 有 地 獄, 多 攢 火 槍。
huò yǒu dì yù duō zǎn huǒ qiāng
hoặc có địa ngục có nhiều giáo lửa;
OR TO A HELL IN WHICH THEY ARE CONSTANTLY BEATEN ON THE CHESTS AND BACKS;
或 有 地 獄, 唯 撞 胸 背。
huò yǒu dì yù wéi zhuàng xiōng bèi
hoặc có địa ngục chỉ đập ngực lưng;
OR TO A HELL IN WHICH THEIR HANDS AND FEET ARE BURNED;
或 有 地 獄, 但 燒 手 足。
huò yǒu dì yù dàn shāo shǒu zú
hoặc có địa ngục chỉ đốt tay chân;
OR TO A HELL IN WHICH THEY ARE BOUND BY IRON SNAKES THAT COIL AROUND THEM;
或 有 地 獄, 盤 絞 鐵 蛇。
huò yǒu dì yù pán jiǎo tiě shé
hoặc có địa ngục rắn sắt quấn cắn;
OR TO A HELL IN WHICH THEY ARE PURSUED BY RACING IRON DOGS;
或 有 地 獄, 驅 逐 鐵 狗。
huò yǒu dì yù qū zhú tiě gǒu
hoặc có địa ngục xua đuổi chó sắt;
OR TO A HELL IN WHICH THEIR BODIES ARE STRETCHED BY IRON MULES.”
或 有 地 獄, 盡 駕 鐵 騾。
huò yǒu dì yù jìn jià tiě luó
hoặc có địa ngục toàn kéo la sắt .”
“HUMANE ONE, TO INFLICT THESE RETRIBUTIONS IN EACH HELL HUNDREDS OF THOUSANDS OF INSTRUMENTS MADE OF COPPER, IRON, STONE, OR FIRE ARISE FROM KARMIC FORCE. THOSE FOUR MATERIALS COME INTO BEING IN RESPONSE TO THE KINDS OF KARMA OFFENDERS CREATED.
仁 者! 如 是 等 報, 各 各 獄 中, 有 百 千
rén zhě rú shì děng bào gè gè yù zhōng yǒu bǎi qiān
種 業 道 之 器, 無 非 是 銅 是 鐵, 是 石 是
zhǒng yè dào zhī qì wú fēi shì tóng shì tiě shì shí shì
火。 此 四 種 物, 眾 業 行 感。
huǒ cǐ sì zhǒng wù zhòng yè xíng gǎn
“Nhân Giả! Những quả báo như thế, trong mỗi ngục có trăm ngàn thứ khí cụ nghiệp đạo đều là bằng đồng, bằng sắt, bằng đá, bằng lửa; bốn thứ này là do các hành nghiệp cảm vời ra.
IF I WERE TO EXPLAIN IN DETAIL WHAT HAPPENS DURING RETRIBUTIONS IN THE HELLS, THEN I WOULD NEED TO TELL OF THE HUNDREDS OF THOUSANDS OF SUFFERINGS THAT MUST BE UNDERGONE IN EACH SPECIFIC HELL. HOW MUCH MORE WOULD THAT BE THE CASE FOR THE SUFFERINGS IN ALL THE MANY HELLS!
若 廣 說 地 獄 罪 報 等 事, 一 一 獄 中, 更
ruò guǎng shuō dì yù zuì bào děng shì yī yī yù zhōng gèng
有 百 千 種 苦 楚, 何 況 多 獄。
yǒu bǎi qiān zhǒng kǔ chǔ hé kuàng duō yù
Nếu nói rộng ra về những sự tội báo ở địa ngục, thì trong mỗi ngục còn có cả trăm ngàn thứ khổ sở, huống chi là nhiều ngục!
NOW, HAVING BASED MYSELF UPON THE AWESOME SPIRITUAL POWER OF THE BUDDHA, I HAVE GIVEN A GENERAL ANSWER TO THE HUMANE ONE’S QUESTION, FOR IF I WERE TO SPEAK IN DETAIL, IT WOULD TAKE EONS..”
我 今 承 佛 威 神 及 仁 者 問, 略 說 如
wǒ jīn chéng fó wēi shén jí rén zhě wèn lüè shuō rú
是。若 廣 解 說, 窮 劫 不 盡。 ┐
shì ruò guǎng jiě shuō qióng jié bù jìn
Nay tôi nương sức oai thần của Ðức Phật và vì Nhân Giả hỏi đến mà nói sơ lược như thế; nếu nói rộng ra thì cùng kiếp nói cũng không hết được!”
Chapter VI
The Thus Come One’s Praises
如 來 讚 歎 品 第 六
rú lái zàn tàn (pǐn dì liù)
Như Lai Tán Thán
Phẩm thứ sáu
AT THAT TIME THE WORLD-HONORED ONE EMITTED A GREAT BRIGHT LIGHT FROM HIS ENTIRE BODY, TOTALLY ILLUMINATING BUDDHALANDS AS MANY AS GRAINS OF SAND IN BILLIONS OF GANGES RIVERS. HIS STRONG VOICE REACHED TO ALL THE BODHISATTVAS MAHASATTVAS IN THOSE BUDDHALANDS, AS WELL AS TO THE GODS, DRAGONS, GHOSTS AND SPIRITS, HUMANS, NON-HUMANS AND OTHERS, SAYING,
爾 時 世 尊 舉 身 放 大 光 明, 徧 照 百
ěr shí shì zūn jǔ shēn fàng dà guāng míng biàn zhào bǎi
千 萬 億 恆 河 沙 等 諸 佛 世 界。出 大 音
qiān wàn yì héng hé shā děng zhū fó shì jiè chū dà yīn
聲, 普 告 諸 佛 世 界 一 切 諸 菩 薩 摩 訶
shēng pǔ gào zhū fó shì jiè yì qiè zhū pú sà mó hē
薩, 及 天 龍 鬼 神 人 非 人 等:
sà jí tiān lóng guǐ shén rén fēi rén děng
Lúc đó, toàn thân của Ðức Thế Tôn phóng ra ánh sáng lớn soi khắp trăm ngàn muôn ức thế giới nhiều như cát sông Hằng của chư Phật, lại phát ra âm thanh lớn bảo khắp các thế giới của chư Phật rằng: “Tất cả hàng Bồ Tát Ma Ha Tát cùng Trời, Rồng, Quỷ, Thần, nhân, phi nhân, v. v…
“LISTEN TODAY, AS I PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA, WHO DISPLAYS AN INCONCEIVABLE AWESOME SPIRITUAL TO THEM AS THEY SUFFER FOR OFFENSES THEY HAVE COMMITTED. STRENGTH AND COMPASSIONATE POWER THROUGHOUT THE TEN DIRECTIONS AS HE RESCUES AND PROTECTS BEINGS WHEN THINGS HAPPEN.
┌聽 吾 今 日 稱 揚 讚 歎 地 藏 菩 薩 摩 訶
tīng wú jīn rì chēng yáng zàn tàn dì zàng pú sà mó hē
薩, 於 十 方 世 界, 現 大 不 可 思 議 威 神
sà yú shí fāng shì jiè xiàn dà bù kě sī yì wēi shén
慈 悲 之 力, 救 護 一 切 罪 苦 之 事。
cí bēi zhī lì jiù hù yí qiè zuì kǔ zhī shì
Hãy lắng nghe! hôm nay Ta xưng dương tán thán Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát về việc ở trong mười phương thế giới, hiện sức từ bi oai thần to lớn không thể nghĩ bàn, để cứu giúp tất cả những kẻ tội khổ.
AFTER I PASS INTO TRANQUILITY, ALL OF YOU BODHISATTVAS MAHASATTVAS AND ALL OF YOU GODS, DRAGONS, GHOSTS, SPIRITS, AND OTHERS SHOULD USE VAST NUMBERS OF EXPEDIENT DEVICES TO PROTECT THIS SUTRA AND TO CAUSE ALL BEINGS TO TESTIFY TO THE BLISS OF NIRVANA.”
吾 滅 度 後, 汝 等 諸 菩 薩 大 士, 及 天 龍
wú miè dù hòu rǔ děng zhū pú sà dà shì jí tiān lóng
鬼 神 等, 廣 作 方 便, 衛 護 是 經, 令 一 切
guǐ shén děng guǎng zuò fāng biàn wèi hù shì jīng lìng yí qiè
眾 生 證 涅 槃 樂。
zhòng shēng zhèng niè pán lè
Sau khi Ta diệt độ, thì hàng Bồ Tát Ðại Sĩ các Ông, cùng với Trời, Rồng, Quỷ, Thần v. v… nên dùng nhiều phương tiện để gìn giữ Kinh này, khiến tất cả chúng sanh đều chứng được cảnh vui Niết Bàn.”
AFTER THAT WAS SAID A BODHISATTVA NAMED UNIVERSALLY EXPANSIVE AROSE IN THE ASSEMBLY, PLACED HIS PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, AND SAID TO THE BUDDHA,
說 是 語 已, 會 中 有 一 菩 薩, 名 曰 普 廣,
shuō shì yǔ yǐ huì zhōng yǒu yì pú sà míng yuē pǔ guǎng
合 掌 恭 敬 而 白 佛 言:
hé zhǎng gōng jìng ér bái fó yán
Nói lời ấy xong, trong Pháp Hội có một vị Bồ Tát tên là Phổ Quảng cung kính chắp tay bạch cùng Ðức Phật rằng:
“WE ARE NOW ABOUT TO WITNESS THE WORLD HONORED ONE PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA’S INCONCEIVABLY GREAT AWESOME SPIRITUAL VIRTUE. WE HOPE THE WORLD HONORED ONE WILL ALSO AID BEINGS IN THE FUTURE DHARMA-ENDING AGE BY TELLING US ABOUT HOW EARTH STORE BODHISATTVA BENEFITS PEOPLE AND GODS AND ABOUT THE WORKING OUT OF CAUSE AND EFFECT. THAT WILL HELP THE GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION, ALONG WITH BEINGS OF THE FUTURE TO RECEIVE THE BUDDHA’S TEACHING RESPECTFULLY.”
┌今 見 世 尊 讚 歎 地 藏 菩 薩, 有 如 是
jīn jiàn shì zūn zàn tàn dì zàng pú sà yǒu rú shì
不 可 思 議 大 威 神 德, 唯 願 世 尊, 為 未
bù kě sī yì dà wēi shén dé wéi yuàn shì zūn wèi wèi
來 世, 末 法 眾 生, 宣 說 地 藏 菩 薩 利 益
lái shì mò fǎ zhòng shēng xuān shuō dì zàng pú sà lì yì
人 天 因 果 等 事, 使 諸 天 龍 八 部, 及 未
rén tiān yīn guǒ děng shì shǐ zhū tiān lóng bā bù jí wèi
來 世 眾 生, 頂 受 佛 語。 ┐
lái shì zhòng shēng dǐng shòu fó yǔ
“Nay con nghe Ðức Thế Tôn tán thán Ðịa Tạng Bồ Tát có đức oai thần rộng lớn bất khả tư nghì như thế, con trông mong Ðức Thế Tôn lại vì những chúng sanh trong thời Mạt Pháp ở đời sau, mà tuyên thuyết các sự nhân quả của Ðịa Tạng Bồ Tát làm lợi ích cho hàng Trời, Người; hầu làm cho Thiên Long Bát Bộ và chúng sanh trong đời sau thảy đều kính vâng lời của Ðức Phật.”
AT THAT TIME THE WORLD HONORED ONE SAID TO THE BODHISATTVA UNIVERSALLY EXPANSIVE, TO THE FOURFOLD ASSEMBLY, AND OTHERS, “LISTEN ATTENTIVELY! LISTEN ATTENTIVELY! I WILL BRIEFLY DESCRIBE TO YOU HOW EARTH STORE BODHISATTVA’S VIRTUOUS DEEDS KEEP BENEFITING PEOPLE AND GODS.”
爾 時 世 尊 告 普 廣 菩 薩 及 四 眾 等:
ěr shí shì zūn gào pǔ guǎng pú sà jí sì zhòng děng
┌諦 聽!諦 聽!吾 當 為 汝, 略 說 地 藏 利
dì tīng dì tīng wú dāng wèi rǔ lüè shuō dì zàng lì
益 人 天 福 徳 之 事。 ┐
yì rén tiān fú dé zhī shì
Lúc bấy giờ, Ðức Thế Tôn bảo Bồ Tát Phổ Quảng cùng tứ chúng rằng: “Lắng nghe! Lắng nghe! Ta sẽ vì các Ông mà lược nói về những sự phước đức của Ðịa Tạng Bồ Tát làm lợi ích cho hàng Trời, Người.”
UNIVERSALLY EXPANSIVE REPLIED, “.EXCELLENT, WORLD-HONORED ONE. WE ARE HAPPY TO LISTEN.”
普 廣 白 言: ┌唯 然! 世 尊! 願 樂 欲 聞。 ┐
pǔ guǎng bái yán wéi rán shì zūn ! yuàn yào yù wén
Ngài Phổ Quảng bạch rằng: “Vâng! Bạch Ðức Thế Tôn! Chúng con vui mừng muốn được nghe.”
THE BUDDHA TOLD THE BODHISATTVA UNIVERSALLY EXPANSIVE, “IF, IN THE FUTURE, GOOD MEN OR GOOD WOMEN WHO, UPON HEARING EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA’S NAME, PLACE THEIR PALMS TOGETHER, PRAISE HIM, BOW TO HIM, OR GAZE IN WORSHIP, THEY WILL OVERCOME THIRTY EON’S WORTH OF OFFENSES.
佛 告 普 廣 菩 薩: ┌未 來 世 中, 若 有 善
fó gào pǔ guǎng pú sà wèi lái shì zhōng ruò yǒu shàn
男 子 善 女 人, 聞 是 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩
nán zǐ shàn nǚ rén wén shì dì zàng pú sà mó hē sà
名 者、或 合 掌 者、讚 歎 者、作 禮 者、
míng zhě huò hé zhǎng zhě zàn tàn zhě zuò lǐ zhě
戀 暮 者, 是 人 超 越 三 十 劫 罪。
liàn mù zhě shì rén chāo yuè sān shí jié zuì
Ðức Phật bảo Bồ Tát Phổ Quảng: “Trong đời vị lai, như có thiện nam tử hay thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát, hoặc là chắp tay, hoặc là tán thán, hoặc là đảnh lễ, hoặc là luyến mộ, người đó sẽ qua khỏi tội khổ trong ba mươi kiếp.
UNIVERSALLY EXPANSIVE, IF GOOD MEN OR GOOD WOMEN GAZE UPON AND BOW BUT ONCE TO PAINTED OR DRAWN IMAGES OF THE BODHISATTVA OR ONES MADE OF CLAY, OR STONE, OR LACQUER, OR GOLD, OR SILVER, OR BRONZE, THEY WILL BE REBORN ONE HUNDRED TIMES IN THE HEAVEN OF THE THIRTY-THREE AND WILL ETERNALLY AVOID FALLING INTO THE EVIL PATHS.
普 廣! 若 有 善 男 子 善 女 人, 或 彩 畫 形
pǔ guǎng ruò yǒu shàn nán zǐ shàn nǚ rén huò cǎi huà xíng
像、或 土 石 膠 漆, 金 銀 銅 鐵, 作 此 菩
xiàng huò tǔ shí jiāo qī jīn yín tóng tiě zuò cǐ pú
薩, 一 瞻 一 禮 者, 是 人 百 返 生 於 三 十
sà yì zhān yì lǐ zhě shì rén bǎi fǎn shēng yú sān shí
三 天, 永 不 墮 於 惡 道。
sān tiān yǒng bù duò yú è dào
Này Phổ Quảng! Như có thiện nam tử hay thiện nữ nhân nào, hoặc tô vẽ hình tượng, hoặc dùng đất, đá, keo, sơn, vàng, bạc, đồng, sắt, tạc tượng Bồ Tát này, rồi cứ một lần chiêm ngưỡng một lần đảnh lễ, thì người đó sẽ được sanh lên cõi trời Ba Mươi Ba một trăm lần, vĩnh viễn không phải đọa vào ác đạo.
IF THEIR BLESSINGS IN THE HEAVENS COME TO AN END AND THEY ARE BORN IN THE HUMAN REALM, THEY WILL BECOME NATIONAL LEADERS WHO SUFFER NO LOSS OF BENEFITS.
假 如 天 福 盡 故, 下 生 人 間, 猶 為 國 王,
jiǎ rú tiān fú jìn gù xià shēng rén jiān yóu wéi guó wáng
不 失 大 利。
bù shī dà lì
Giả sử phước trời đã hết, phải sanh xuống nhân gian, cũng vẫn làm vị Quốc Vương, không hề mất sự lợi lớn.”
THERE MAY BE WOMEN WHO DISLIKE HAVING FEMALE BODIES. SUPPOSE THEY WHOLE-HEARTEDLY MAKE OFFERINGS TO IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA THAT ARE PAINTINGS OR ARE MADE OF CLAY, OR STONE, OR LACQUER, OR BRASS, OR IRON, OR OTHER MATERIALS.
若 有 女 人, 厭 女 人 身, 盡 心 供 養 地 藏
ruò yǒu nǚ rén yàn nǚ rén shēn jìn xīn gòng yàng dì zàng
菩 薩 畫 像, 及 土 石 膠 漆 銅 鐵 等 像,
pú sà huà xiàng jí tǔ shí jiāo qī tóng tiě děng xiàng
“Giả sử có người nữ nào nhàm chán nữ thân, hết lòng cúng dường tượng vẽ của Bồ Tát Ðịa Tạng, cùng những tượng bằng đất, đá, keo, sơn, đồng, sắt, v.v…,
IF THEY CONTINUALLY MAKE SUCH OFFERINGS DAY AFTER DAY WITHOUT FAIL, USING FLOWERS, INCENSE, FOOD, DRINK, CLOTHING, COLORED SILKS, BANNERS, MONEY, JEWELS, AND OTHER ITEMS AS OFFERINGS,
如 是 日 日 不 退, 常 以 華 香、飲 食、衣
rú shì rì rì bù tuì cháng yǐ huá xiāng yǐn shí yī
服、繒 綵、幢 旛、錢 寶 物 等 供 養,
fú zēng cǎi chuáng fān qián bǎo wù děng gòng yàng
ngày ngày như thế, không hề thối chuyển; lại thường đem hoa, hương, đồ ăn, thức uống, y phục, gấm lụa, tràng phan, tiền bạc, vật báu v.v… cúng dường;
WHEN THOSE GOOD WOMEN FINISH THEIR CURRENT FEMALE RETRIBUTIONS, THEN THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS THEY WILL NEVER AGAIN BE BORN IN WORLDS WHERE THERE ARE WOMEN, MUCH LESS BE ONE,
是 善 女 人, 盡 此 一 報 女 身, 百 千 萬 劫,
shì shàn nǚ rén jìn cǐ yí bào nǚ shēn bǎi qiān wàn jié
更 不 生 有 女 人 世 界, 何 況 復 受。
gèng bù shēng yǒu nǚ rén shì jiè hé kuàng fù shòu
thì người thiện nữ đó sau khi mãn một báo thân nữ hiện tại, thời đến trăm ngàn muôn kiếp còn không sanh vào thế giới có người nữ, huống hồ là thọ lại nữ thân!
UNLESS IT BE THROUGH THE STRENGTH OF THEIR COMPASSIONATE VOWS TO LIBERATE BEINGS. BASED ON THE STRENGTH OF THEIR OFFERINGS TO EARTH STORE BODHISATTVA AND THE POWER OF THEIR MERITORIOUS VIRTUES, THEY WILL NOT BE BORN INTO FEMALE BODIES THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS.”
除 非 慈 願 力 故, 要 受 女 身, 度 脫 眾
chú fēi cí yuàn lì gù yào shòu nǚ shēn dù tuō zhòng
生, 承 斯 供 養 地 藏 力 故, 及 功 徳 力,
shēng chéng sī gòng yàng dì zàng lì gù jí gōng dé lì
百 千 萬 劫 不 受 女 身。
bǎi qiān wàn jié bù shòu nǚ shēn
Trừ phi vì nguyện lực từ bi, muốn thọ nữ thân để độ thoát chúng sanh, còn thì nương nơi sức cúng dường Ngài Ðịa Tạng cùng sức công đức, trong trăm ngàn muôn kiếp chẳng còn phải thọ nữ thân nữa.”
MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, WOMEN WHO ARE UGLY OR PRONE TO SICKNESS WILL DISLIKE THOSE PROBLEMS. IF THEY GAZE AT AND BOW TO IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA WITH SINCERE RESOLVE FOR EVEN JUST A FEW MINUTES, THEN THROUGHOUT MILLIONS OF EONS, THEY WILL ALWAYS BE BORN WITH FULL AND PERFECT FEATURES.
復 次 普 廣! 若 有 女 人, 厭 是 醜 陋, 多
fù cì pǔ guǎng ruò yǒu nǚ rén yàn shì chǒu lòu duō
疾 病 者, 但 於 地 藏 像 前, 志 心 瞻 禮,
jí bìng zhě dàn yú dì zàng xiàng qián zhì xīn zhān lǐ
食 頃 之 間, 是 人 千 萬 劫 中 所 受 生
shí qǐng zhī jiān shì rén qiān wàn jié zhōng suǒ shòu shēng
身, 相 貌 圓 滿。
shēn xiāng mào yuán mǎn
“Lại nữa, này Phổ Quảng! Nếu có người nữ nào chán thân xấu xí và nhiều bệnh tật, đến trước tượng của Ðịa Tạng Bồ Tát, chí tâm chiêm lễ trong chừng một bữa ăn, người nữ đó trong ngàn muôn kiếp sẽ được thọ sanh thân hình tướng mạo viên mãn.
IF THOSE WOMAN WHO ARE UGLY DO NOT DISLIKE HAVING FEMALE BODIES, THEN THROUGHOUT BILLIONS OF LIVES THEY WILL ALWAYS BE BORN AS WOMEN OF ROYAL LINEAGE, OR WILL MARRY INTO ROYALTY, OR WILL BECOME DAUGHTERS OF PRIME MINISTERS, PROMINENT FAMILIES, OR GREAT ELDERS. THEY WILL BE OF UPRIGHT BIRTH AND FULL-FEATURED. THEY WILL RECEIVE SUCH BLESSINGS FROM HAVING SINCERELY BEHELD AND WORSHIPPED EARTH STORE BODHISATTVA.
是 醜 陋 女 人, 如 不 厭 女 身, 即 百 千 萬
shì chǒu lòu nǚ rén rú bù yàn nǚ shēn jí bǎi qiān wàn
億 生 中, 常 為 王 女, 乃 及 王 妃, 宰 輔
yì shēng zhōng cháng wéi wáng nǚ nǎi jí wáng fēi zǎi fǔ
大 姓, 大 長 者 女, 端 正 受 生, 諸 相
dà xìng dà cháng zhě nǚ duān zhèng shòu shēng zhū xiàng
圓 滿。由 志 心 故, 瞻 禮 地 藏 菩 薩。獲
yuán mǎn yóu zhì xīn gù zhān lǐ dì zàng pú sà huò
福 如 是。
fú rú shì
Người nữ xấu xí đó, nếu không nhàm chán thân gái, thì trong trăm ngàn muôn ức đời thường làm Vương Nữ, cho đến Vương Phi, hoặc con gái dòng dõi Tể Phụ, Ðại Quan, Ðại Trưởng Giả, đoan chánh thọ sanh, các tướng viên mãn.
Do chí tâm chiêm lễ hình tượng của Ðịa Tạng Bồ Tát mà được phước như thế.”
MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, THERE MAY BE GOOD MEN OR GOOD WOMEN WHO ARE ABLE TO PLAY MUSIC, SING, OR CHANT PRAISES, AND MAKE OFFERINGS OF INCENSE AND FLOWERS BEFORE IMAGES OF THE BODHISATTVA OR WHO ARE ABLE TO EXHORT ONE OR MORE OTHERS TO DO LIKEWISE. NOW AND IN THE FUTURE, SUCH PEOPLE WILL BE SURROUNDED DAY AND NIGHT BY HUNDREDS OF THOUSANDS OF GHOSTS AND SPIRITS WHO WILL EVEN PREVENT BAD NEWS FROM REACHING THEIR EARS, MUCH LESS ALLOW THEM TO BE PERSONALLY INVOLVED IN ANY ACCIDENTS.
復 次 普 廣! 若 有 善 男 子 善 女 人, 能 對
fù cì pǔ guǎng ruò yǒu shàn nán zǐ shàn nǚ rén néng duì
菩 薩 像 前, 作 諸 伎 樂, 及 歌 永 讚 歎,
pú sà xiàng qián zuò zhū jì yuè jí gē yǒng zàn tàn
香 華 供 養, 乃 至 勸 於 一 人 多 人。如 是
xiāng huá gòng yàng nǎi zhì quàn yú yì rén duō rén rú shì
等 輩, 現 在 世 中 及 未 來 世, 常 得 百 千
děng bèi xiàn zài shì zhōng jí wèi lái shì cháng dé bǎi qiān
鬼 神 日 夜 衛 護, 不 令 惡 事 輒 聞 其 耳,
guǐ shén rì yè wèi hù bù lìng è shì zhé wén qí ěr
何 況 親 受 諸 橫。
hé kuàng qīn shòu zhū héng
“Lại nữa, này Phổ Quảng! Như có thiện nam tử, thiện nữ nhân nào có thể đối trước tượng Bồ Tát mà trổi các thứ kỹ nhạc, cùng ca vịnh, tán thán, cúng dường hương hoa, cho đến khuyến hóa được một người hay nhiều người; hạng người đó ở trong đời hiện tại cùng vị lai thường được trăm ngàn Quỷ Thần ngày đêm theo hộ vệ, không để cho những việc hung dữ đến tai, huống là để cho chịu các tai vạ bất ngờ!”
MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, IN THE FUTURE, EVIL PEOPLE, EVIL SPIRITS, OR EVIL GHOSTS MAY SEE GOOD MEN OR GOOD WOMEN TAKING REFUGE WITH, RESPECTFULLY MAKING OFFERINGS TO, PRAISING, BEHOLDING, AND BOWING TO IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA.
復 次 普 廣! 未 來 世 中, 若 有 惡 人 及 惡
fù cì pǔ guǎng wèi lái shì zhōng ruò yǒu è rén jí è
神 惡 鬼, 見 有 善 男 子 善 女 人, 歸 敬 供
shén è guǐ jiàn yǒu shàn nán zǐ shàn nǚ rén guī jìng gòng
養, 讚 歎 瞻 禮, 地 藏 菩 薩 形 像,
yǎng zàn tàn zhān lǐ dì zàng pú sà xíng xiàng
“Lại nữa, này Phổ Quảng! Trong đời sau như có ác nhân cùng ác thần, ác quỷ nào thấy kẻ thiện nam, thiện nữ quy kính cúng dường, tán thán, chiêm lễ hình tượng của Bồ Tát Ðịa Tạng,
THOSE BEINGS MAY MAKE THE MISTAKE OF RIDICULING SUCH ACTS OF WORSHIP, SAYING THAT THEY ARE OF NO MERIT. THEY MAY SNEER AT THOSE GOOD PEOPLE, CONDEMN THEM BEHIND THEIR BACKS, OR GET A GROUP OR EVEN ONE OTHER PERSON TO HAVE EVEN AS LITTLE AS ONE THOUGHT OF CONDEMNATION.
或 妄 生 譏 毀, 謗 無 功 徳 及 利 益 事, 或
huò wàng shēng jī huǐ bàng wú gōng dé jí lì yì shì huò
露 齒 笑, 或 背 面 非, 或 勸 人 共 非, 或 一
lù chǐ xiào huò bèi miàn fēi huò quàn rén gòng fēi huò yì
人 非, 或 多 人 非, 乃 至 一 念 生 譏 毀者。
rén fēi huò duō rén fēi nǎi zhì yí niàn shēng jī huǐ zhě
mà vọng sanh khinh chê là không có công đức cùng sự lợi ích, hoặc nhăn răng ra cười, hoặc chê sau lưng, hoặc khuyên bảo người khác cùng chê, hoặc một người chê, hoặc nhiều người chê, cho đến sanh lòng chê bai trong chừng một niệm;
SUCH BEINGS WILL FALL INTO THE AVICHI HELL AND THE EXTREME MISERY THEY WILL UNDERGO AS RETRIBUTION FOR THEIR SLANDER WILL NOT BE FINISHED EVEN AFTER THE THOUSAND BUDDHAS OF THE WORTHY EON HAVE PASSED INTO TRANQUILITY.
如 是 之 人, 賢 劫 千 佛 滅 度, 譏 毀 之 報,
rú shì zhī rén xián jié qiān fó miè dù jī huǐ zhī bào
尚 在 阿 鼻 地 獄 受 極 重 罪。
shàng zài ā bí dì yù shòu jí zhòng zuì
những kẻ như thế, sau khi một ngàn đức Phật trong Hiền Kiếp diệt độ cả, vì tội báo khinh chê nên vẫn còn ở trong địa ngục A Tỳ chịu tội cực nặng.
ONLY AFTER THAT EON WILL THEY BE REBORN AMONG THE HUNGRY GHOSTS, WHERE THEY WILL PASS A THOUSAND MORE AEONS BEFORE BEING REBORN AS ANIMALS. ONLY AFTER ANOTHER THOUSAND AEONS WILL THEY OBTAIN HUMAN BODIES, BUT THEY WILL BE POOR AND LOWLY WITH INCOMPLETE FACULTIES, AND THEIR EVIL KARMA WILL CAUSE THEM TO SUFFER MENTAL AFFLICTIONS. BEFORE LONG THEY WILL FALL INTO THE EVIL PATHS AGAIN.
過 是 劫 已, 方 受 惡 鬼。 又 經 千 劫, 復
guò shì jié yǐ fāng shòu è guǐ yòu jīng qiān jié fù
受 畜 生。 又 經 千 劫, 方 得 人 身。 縱 受
shòu chù shēng yòu jīng qiān jié fāng dé rén shēn zòng shòu
人 身, 貧 窮 下 賤, 諸 根 不 具, 多 被 惡
rén shēn pín qióng xià jiàn zhū gēn bù jù duō bèi è
業 來 結 其 心, 不 久 之 間, 復 墮 惡 道。
yè lái jiē qí xīn bù jiǔ zhī jiān fù duò è dào
Qua khỏi kiếp này xong mới thọ thân ngạ quỷ, rồi mãi đến một ngàn kiếp sau mới thọ thân súc sanh; lại phải trải qua một ngàn kiếp nữa mới được thân người. Dầu thọ thân người, nhưng là hạng bần cùng hạ tiện, các căn không đầy đủ, thường hay bị nghiệp ác kết buộc vào tâm, chẳng bao lâu lại phải đọa vào ác đạo.”
UNIVERSALLY EXPANSIVE, SUCH ARE THE RETRIBUTIONS THAT WILL BE UNDERGONE BY THOSE WHO RIDICULE AND SLANDER OTHERS. ACTS OF WORSHIP. HOW MUCH WORSE WILL THE RETRIBUTIONS BE IF THEY HAVE OTHER EVILS VIEWS BESIDES THEIR SLANDERING.
是 故 普 廣, 譏 毀 他 人 供 養, 尚 獲 此
shì gù pǔ guǎng jī huǐ tā rén gòng yàng shàng huò cǐ
報。何 況 別 生 惡 見 毀 滅。
bào 。hé kuàng bié shēng è jiàn huǐ miè
“Cho nên, Phổ Quảng, khinh chê sự cúng dường của người khác mà còn mắc phải tội báo như thế, huống là tự sanh ác kiến hủy diệt!”
MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, IN THE FUTURE, MEN OR WOMEN MAY LONG BE BEDRIDDEN AND IN SPITE OF THEIR WISHES BE UNABLE EITHER TO GET WELL OR TO DIE. AT NIGHT THEY MAY DREAM OF EVIL GHOSTS, OR OF FAMILY AND RELATIVES, OR OF WANDERING ON DANGEROUS PATHS.
復 次 普 廣! 若 未 來 世, 有 男 子 女 人,
fù cì pǔ guǎng ruò wèi lái shì yǒu nán zǐ nǚ rén
久 處 床 枕, 求 生 求 死, 了 不 可 得, 或
jiǔ chù chuáng zhěn qiú shēng qiú sǐ liǎo bù kě dé huò
夜 夢 惡 鬼, 乃 及 家 親, 或 遊 險 道, 或
yè mèng è guǐ nǎi jí jiā qīn huò yóu xiǎn dào huò
多 魘 寐, 共 鬼 神 遊。
duō yǎn mèi gòng guǐ shén yóu
“Lại nữa, này Phổ Quảng! Nếu trong đời sau có người nam hay người nữ nào nằm liệt mãi trên giường gối, cầu sống hay cầu chết đều không được, hoặc đêm mộng thấy ác quỷ cho đến kẻ thân thích trong nhà, hoặc đi trên đường hiểm, hoặc nhiều lần bị bóng đè, hoặc cùng quỷ thần dạo chơi…”
IN NUMEROUS NIGHTMARES THEY MAY ROAM WITH GHOSTS AND SPIRITS. AS DAYS, MONTHS, AND YEARS GO BY, SUCH PEOPLE MAY WEAKEN AND WASTE AWAY, CRY OUT IN PAIN IN THEIR SLEEP, AND BECOME PROGRESSIVELY DEPRESSED AND MELANCHOLY. THOSE THINGS HAPPEN WHEN THE FORCE OF KARMA HAS NOT YET BEEN DETERMINED, WHICH MAKES IT DIFFICULT FOR THEM TO DIE AND IMPOSSIBLE FOR THEM TO BE CURED.
日 月 歲 深, 轉 復 尪 瘵。 眠 中 叫 苦, 慘
rì yuè suì shēn zhuǎn fù wāng zhài mián zhōng jiào kǔ cǎn
悽 不 樂 者。此 皆 是 業 道 論 對, 未 定 輕
qī bù lè zhě cǐ jiē shì yè dào lùn duì wèi dìng qīng
重, 或 難 捨 壽, 或 不 得 癒,
zhòng huò nán shě shòu huò bù dé yù
“Trải qua nhiều ngày nhiều tháng nhiều năm, trở nên gầy mòn, lao sái; trong giấc ngủ kêu gào khổ sở, thảm thiết không vui. Ðây đều là do nơi nghiệp đạo còn đang luận đối, chưa quyết định là nhẹ hay nặng, nên hoặc là khó chết, hoặc là khó lành.
THE ORDINARY EYES OF MEN AND WOMEN CANNOT RECOGNIZE SUCH THINGS.IN THAT SITUATION SOME PEOPLE SHOULD RECITE THIS SUTRA ALOUD ONCE BEFORE IMAGES OF THE BUDDHAS AND BODHISATTVAS. THEY SHOULD ALSO OFFER POSSESSIONS WHICH THOSE SICK PEOPLE CHERISH, SUCH AS CLOTHING, JEWELS, GARDENS, OR HOUSES. THEY SHOULD SPEAK DISTINCTLY TO THE SICK PEOPLE SAYING,
男 女 俗 眼, 不 辨 是 事。但 當 對 諸 佛 菩
nán nǚ sú yǎn bù biàn shì shì dàn dāng duì zhū fó pú
薩 像 前, 高 聲 轉 讀 此 經 一 徧。或 取
sà xiàng qián gāo shēng zhuǎn dú cǐ jīng yí biàn huò qǔ
病 人 可 愛 之 物, 或 衣 服 寶 貝、 莊 園、
bìng rén kě ài zhī wù huò yī fú bǎo bèi zhuāng yuán
舍 宅、 對 病 人 前, 高 聲 唱 言:
shè zhái duì bìng rén qián gāo shēng chàng yán
Mắt phàm tục của kẻ nam, người nữ không thể biện rõ việc đó, chỉ nên đối trước tượng của chư Phật, chư Bồ Tát, lớn tiếng đọc tụng Kinh này một biến; hoặc lấy những vật ưa thích của người bệnh như y phục, đồ quý báu, nhà cửa, ruộng vườn…, đối trước người bệnh mà lớn tiếng xướng rằng:
NOW BEFORE THIS SUTRA OR THESE IMAGES, WE ARE OFFERING THESE ITEMS ON BEHALF OF THESE SICK PEOPLE. THEY MAY OFFER SUTRAS OR IMAGES, OR COMMISSION IMAGES OF BUDDHAS OR BODHISATTVAS, OR BUILD STUPAS OR MONASTERIES, OR LIGHT OIL LAMPS, OR GIVE TO THE ETERNALLY DWELLING. THEY SHOULD TELL THE SICK PEOPLE THREE TIMES ABOUT THE OFFERINGS THAT ARE BEING MADE, INFORMING THEM SO THEY BOTH HEAR AND UNDERSTAND WHAT IS BEING DONE.
┌我 某 甲 等, 為 是 病 人, 對 經 像 前, 捨
wǒ mǒu jiǎ děng wèi shì bìng rén duì jīng xiàng qián shě
諸 等 物。或 供 養 經 像, 或 造 佛 菩 薩
zhū děng wù huò gòng yàng jīng xiàng huò zào fó pú sà
形 像, 或 造 塔 寺, 或 然 油 燈, 或 施 常
xíng xiàng , huò zào tǎ sì huò rán yóu dēng huò shī cháng
住。┐ 如 是 三 白 病 人, 遣 令 聞 知。
zhù rú shì sān bái bìng rén qiǎn lìng wén zhī
‘Chúng con, tên đó họ đó, xin vì người bệnh này mà đối trước kinh, tượng, thí xả những vật này để hoặc cúng dường kinh tượng, hoặc tạo hình tượng của Phật, Bồ Tát, hoặc xây dựng chùa tháp, hoặc sắm đèn dầu thắp cúng, hoặc cúng vào Thường Trụ.’
Xướng lên như vậy ba lần để cho người bệnh được nghe biết.
IF THEIR CONSCIOUSNESSES ARE ALREADY SCATTERED AND THEIR BREATHING HAS STOPPED, THEN FOR ONE, TWO, THREE, FOUR, AND ON THROUGH SEVEN DAYS, OTHERS SHOULD CONTINUE TO INFORM THEM CLEARLY AND TO READ THIS SUTRA ALOUD. WHEN THOSE PEOPLE’S LIVES END, THEY WILL GAIN LIBERATION FROM ALL HEAVY AND DISASTROUS OFFENSES THEY COMMITTED PREVIOUS LIVES, EVEN OFFENSES WARRANTING FIVEFOLD UNINTERRUPTED RETRIBUTION. THEY WILL BE BORN IN PLACES WHERE THEY WILL ALWAYS KNOW PAST LIVES.
假 令 諸 識 分 散。 至 氣 盡 者, 乃 至 一
jiǎ lìng zhū shì fēn sàn zhì qì jìn zhě nǎi zhì yì
日、二 日、三 日、四 日、至 七 日 已 來,
rì èr rì sān rì sì rì zhì qī rì yǐ lái
但 高 聲 白, 高 聲 讀 經, 是 人 命 終 之 後,
dàn gāo shēng bái gāo shēng dú jīng shì rén mìng zhōng zhī hòu
宿 殃 重 罪, 至 于 五 無 間 罪, 永 得 解 脫。
sù yāng zhòng zuì zhì yú wǔ wú jiān zuì yǒng dé jiě tuō
所 受 生 處, 常 知 宿 命。
suǒ shòu shēng chù cháng zhī sù mìng
Giả sử các thức của người bệnh đã phân tán, đến hơi thở đã dứt, thì hoặc một ngày, hai ngày, ba ngày, bốn ngày, cho đến bảy ngày, cứ lớn tiếng xướng bạch như trên và lớn tiếng tụng Kinh này. Sau khi người bệnh đó mạng chung, thời dẫu cho từ trước có tội nặng, thậm chí năm tội Vô Gián, cũng được thoát khỏi hẳn, thọ sanh nơi nào cũng thường nhớ biết việc đời trước.
HOW MUCH GREATER WILL THE KARMIC REWARD BE IF GOOD MEN OR GOOD WOMEN CAN WRITE OUT THIS SUTRA THEMSELVES OR COMMISSION OTHERS TO DO SO. IF THEY CAN CARVE OR PAINT IMAGES THEMSELVES OR COMMISSION OTHERS TO DO SO! THE BENEFITS THEY RECEIVE WILL BE GREAT INDEED!
何 況 善 男 子 善 女 人, 自 書 此 經, 或
hé kuàng shàn nán zǐ shàn nǚ rén zì shū cǐ jīng huò
教 人 書, 或 自 塑 畫 菩 薩 形 像, 乃 至
jiào rén shū huò zì sù huà pú sà xíng xiàng nǎi zhì
教 人 塑 畫。 所 受 果 報, 必 獲 大 利。
jiào rén sù huà suǒ shòu guǒ bào bì huò dà lì
Huống nữa là người thiện nam, người thiện nữ nào tự mình biên chép Kinh này, hoặc bảo người biên chép, hoặc tự mình đắp vẽ hình tượng của Bồ Tát, cho đến bảo người khác đắp vẽ, thì quả báo mà người đó thọ nhận tất được lợi ích lớn.
THEREFORE, UNIVERSALLY EXPANSIVE, IF YOU SEE PEOPLE READING AND RECITING THIS SUTRA OR EVEN HAVING A SINGLE THOUGHT OF PRAISE FOR IT, OR IF YOU MEET SOMEONE WHO REVERES IT, YOU SHOULD EMPLOY HUNDREDS OF THOUSANDS OF EXPEDIENTS TO EXHORT SUCH PEOPLE TO BE DILIGENT AND NOT RETREAT. IN BOTH THE PRESENT AND THE FUTURE THEY WILL BE ABLE TO OBTAIN BILLIONS OF INCONCEIVABLE MERITORIOUS VIRTUES.
是 故 普 廣! 若 見 有 人 讀 誦 是 經, 乃 至
shì gù pǔ guǎng ruò jiàn yǒu rén dú sòng shì jīng nǎi zhì
一 念 讚 歎 是 經, 或 恭 敬 者, 汝 須 百 千
yí niàn zàn tàn shì jīng huò gōng jìng zhě rǔ xū bǎi qiān
方 便, 勸 是 等 人, 勤 心 莫 退, 能 得 未 來
fāng biàn quàn shì děng rén qín xīn mò tuì néng dé wèi lái
現 在 千 萬 億 不 可 思 議 功 德。
xiàn zài qiān wàn yì bù kě sī yì gōng dé
Vì thế, Phổ Quảng, nếu thấy có người nào đọc tụng Kinh này, cho đến chỉ trong một niệm tán thán Kinh này hoặc tỏ lòng cung kính, thì ông phải dùng trăm ngàn phương tiện khuyến hóa người đó phát lòng siêng năng, chứ đừng thối thất, thì sẽ được trăm ngàn vạn ức công đức không thể nghĩ bàn ở hiện tại và vị lai.”
MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, BEINGS IN THE FUTURE MAY, WHILE DREAMING OR DROWSY, SEE GHOSTS, SPIRITS, AND OTHER FORMS THAT ARE EITHER SAD, WEEPING, OR WORRIED, FEARFUL, OR TERRIFIED.
復 次 普 廣! 若 未 來 世 諸 眾 生 等, 或
fù cì pǔ guǎng ruò wèi lái shì zhū zhòng shēng děng huò
夢 或 寐、見 諸 鬼 神 乃 及 諸 形, 或 悲
mèng huò mèi jiàn zhū guǐ shén nǎi jí zhū xíng huò bēi
或 啼、或 愁 或 歎、或 恐 或 怖。
huò tí huò chóu huò tàn huò kǒng huò bù
“Lại nữa, này Phổ Quảng! Như những chúng sanh ở đời vị lai, hoặc trong mộng trong mị, trông thấy các quỷ thần cùng các hình bóng khác, hoặc buồn bã, hoặc khóc lóc, hoặc rầu rĩ, hoặc than thở, hoặc hãi hùng, hoặc sợ sệt;
THOSE ARE ALL FATHERS, MOTHERS, SONS, DAUGHTERS, BROTHERS, SISTERS, HUSBANDS, WIVES, AND RELATIVES FROM ONE, TEN, A HUNDRED, OR A THOUSAND LIVES PAST WHO HAVE NOT YET BEEN ABLE TO LEAVE THE BAD DESTINIES.
此 皆 是 一 生 十 生, 百 生 千 生, 過 去 父
cǐ jiē shì yì shēng shí shēng bǎi shēng qiān shēng guò qù fù
母, 男 汝 弟 妹, 夫 妻 眷 屬, 在 於 惡 趣,
mǔ nán rǔ dì mèi fū qī juàn shǔ zài yú è qù
đây đều là cha mẹ, anh chị em, vợ chồng, quyến thuộc từ một đời, mười đời, trăm đời, hay ngàn đời trong quá khứ, còn đang bị đọa lạc trong ác đạo,
THEY HAVE NO PLACE FROM WHICH TO HOPE FOR THE POWER OF BLESSINGS TO RESCUE THEM, AND SO THEY TRY TO COMMUNICATE WITH THEIR CLOSEST DESCENDANTS, HOPING THAT THOSE RELATIVES WILL USE SOME EXPEDIENT DEVICES TO HELP THEM GET OUT OF THE EVIL PATHS.
未 得 出 離, 無 處 希 望 福 力 救 拔, 當 告
wèi dé chū lí wú chù xī wàng fú lì jiù bá dāng gào
宿 世 骨 肉。 使 作 方 便。 願 離 惡 道。
sù shì gǔ ròu shǐ zuò fāng biàn yuàn lí è dào
chưa được ra khỏi, lại không trông mong vào phước lực nơi nào để cứu vớt, nên mới mách bảo với kẻ có tình cốt nhục trong đời trước, khiến làm phương tiện hầu mong được thoát khỏi ác đạo.
UNIVERSALLY EXPANSIVE, USING YOUR SPIRITUAL POWERS, EXHORT THOSE DESCENDANTS TO RECITE THIS SUTRA WITH SINCERE RESOLVE BEFORE THE IMAGES OF BUDDHAS OR BODHISATTVAS OR TO REQUEST OTHERS TO RECITE IT, EITHER THREE OR SEVEN TIMES. WHEN THE SUTRA HAS BEEN READ ALOUD THE PROPER NUMBER OF TIMES, RELATIVES IN THE EVIL PATHS WILL OBTAIN LIBERATION AND NEVER AGAIN BE SEEN BY THOSE WHO ARE DREAMING OR DROWSY.
普 廣! 汝 以 神 力。 遣 是 眷 屬, 令 對 諸
pǔ guǎng rǔ yǐ shén lì qiǎn shì juàn shǔ lìng duì zhū
佛 菩 薩 像 前, 志 心 自 讀 此 經。或 請 人
fó pú sà xiàng qián , zhì xīn zì dú cǐ jīng huò qǐng rén
讀, 其 數 三 徧 或 七 徧。如 是 惡 道 眷 屬,
dú qí shù sān biàn huò qī biàn rú shì è dào juàn shǔ
經 聲 畢 是 徧 數, 當 得 解 脫, 乃 至 夢 寐
jīng shēng bì shì biàn shù dāng dé xiè tuō nǎi zhì mèng mèi
之 中, 永 不 復 見。
zhī zhōng yǒng bù fù jiàn
Này Phổ Quảng! Ông nên dùng thần lực khiến hàng quyến thuộc đó đối trước tượng của chư Phật, Bồ Tát, chí tâm tự đọc Kinh này, hoặc thỉnh người khác đọc, đủ số ba biến hoặc bảy biến. Như vậy, kẻ quyến thuộc đang ở trong ác đạo kia, khi tiếng tụng kinh đủ số mấy biến đó xong, sẽ được giải thoát, cho đến trong mộng trong mị không thấy hiện về nữa.”
MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, PEOPLE OF LOW STATION, AND THOSE WHO ARE SLAVES, OR WHO ARE BONDED, OR WHO ARE DEPRIVED OF THEIR FREEDOM IN OTHER WAYS MAY BE AWARE OF THEIR PAST DEEDS AND WISH TO REPENT OF THEM AND TO REFORM. IF WHILE BEHOLDING AND BOWING TO EARTH STORE BODHISATTVA’S IMAGE WITH SINCERE RESOLVE FOR SEVEN DAYS THEY ARE ABLE TO RECITE HIS NAME A FULL TEN THOUSAND TIMES, THEN WHEN THEIR CURRENT RETRIBUTION ENDS, THOSE PEOPLE WILL ALWAYS BE BORN INTO WEALTH AND HONOR FOR THOUSANDS OF LIVES. HOW MUCH THE MORE WILL THEY AVOID HAVING TO ENDURE ANY OF THE SUFFERINGS OF THE THREE EVIL PATHS.
復 次 普 廣! 若 未 來 世, 有 諸 下 賤 等 人,
fù cì pǔ guǎng ruò wèi lái shì yǒu zhū xià jiàn děng rén
或 奴 或 婢, 乃 至 諸 不 自 由 之 人, 覺 知
huò nú huò bì nǎi zhì zhū bù zì yóu zhī rén jué zhī
宿 業, 要 懺 悔 者, 至 心 瞻 禮 地 藏 菩 薩
sù yè yào chàn huǐ zhě zhì xīn zhān lǐ dì zàng pú sà
形 像, 乃 至 一 七 日 中、念 菩 薩 名 可 滿
xíng xiàng nǎi zhì yì qī rì zhōng niàn pú sà míng kě mǎn
萬 徧。 如 是 等 人, 盡 此 報 後。千 萬 生
wàn biàn rú shì děng rén jìn cǐ bào hòu qiān wàn shēng
中, 常 生 尊 貴, 更 不 經 三 惡 道 苦。
zhōng cháng shēng zūn guì gèng bù jīng sān è dào kǔ
“Lại nữa, này Phổ Quảng! Như đời sau có những hạng người hạ tiện, hoặc tớ trai, hoặc tớ gái, cho đến những kẻ không được quyền tự do, rõ biết là do túc nghiệp, cần phải sám hối, bèn chí tâm chiêm lễ hình tượng của Bồ Tát Ðịa Tạng, rồi trong một ngày cho tới bảy ngày niệm danh hiệu của Bồ Tát đủ một vạn biến; những người như thế sau khi mãn báo thân này, trong ngàn vạn đời về sau thường sanh vào nhà tôn quý, không phải trải qua nỗi khổ nơi ba đường ác nữa.”
MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, IN THE FUTURE IN JAMBUDVIPA WHEN THE WIVES OF KSHATRIYAS, BRAHMANS, ELDERS, UPASAKAS, AND THOSE OF OTHER NAMES AND CLANS ARE ABOUT TO GIVE BIRTH TO SONS OR DAUGHTERS, NEWBORN SONS OR DAUGHTERS, THE FAMILY MEMBERS SHOULD RECITE THIS INCONCEIVABLE SUTRA AND RECITE THE BODHISATTVA.S NAME A FULL TEN THOUSAND TIMES DURING THE SEVEN DAYS BEFORE THE BIRTH OF THEIR CHILDREN. IF THOSE INFANTS, WHETHER MALE OR FEMALE, WERE DESTINED TO UNDERGONE A TERRIBLE RETRIBUTION FOR THINGS DONE IN PAST LIVES, THEY WILL BE LIBERATED FROM THOSE RETRIBUTIONS. THEY WILL BE PEACEFUL, HAPPY, EASILY RAISED, AND WILL HAVE LONG LIVES. IF THOSE CHILDREN WERE DUE TO RECEIVE BLESSINGS, THEN THEIR PEACE AND HAPPINESS WILL BE INCREASED, AS WILL THEIR LIFESPANS.
復 次 普 廣! 若 未 來 世 中, 閻 浮 提 内,刹
fù cì pǔ guǎng ruò wèi lái shì zhōng yán fú tí nèi chà
利、 婆 羅 門、 長 者、居 士, 一 切 人 等,
lì pó luó mén zhǎng zhě jū shì yí qiè rén děng
及 異 姓 種 族, 有 新 產 者, 或 男 或 女,
jí yì xìng zhòng zú yǒu xīn chǎn zhě huò nán huò nǚ
七 日 之 中, 早 與 讀 誦 此 不 思 議 經 典,
qī rì zhī zhōng zǎo yǔ dú sòng cǐ bù sī yì jīng diǎn
更 為 念 菩 薩 名, 可 滿 萬 徧, 是 新 生 子,
gèng wèi niàn pú sà míng kě mǎn wàn biàn shì xīn shēng zǐ
或 男 或 女, 宿 有 殃 報, 便 得 解 脫, 安
huò nán huò nǚ sù yǒu yāng bào biàn dé xiè tuō ān
樂 易 養, 壽 命 增 長。 若 是 承 福 生 者,
lè yì yǎng shòu mìng zēng zhǎng ruò shì chéng fú shēng zhě
轉 增 安 樂, 及 與 壽 命。
zhuǎn zēng ān lè jí yǔ shòu mìng
“Lại nữa, này Phổ Quảng! Như trong đời vị lai, nơi cõi Diêm Phù Ðề, trong hàng Sát Lợi, Bà La Môn, trưởng giả, cư sĩ, tất cả các hạng người và những chủng tộc dòng họ khác, có người nào mới sinh được con trai hoặc con gái, nội trong bảy ngày, sớm vì đứa trẻ đó mà tụng Kinh điển không thể nghĩ bàn này, lại vì đứa trẻ mà niệm danh hiệu của Bồ Tát đủ một vạn biến; thì đứa trẻ mới sinh đó, hoặc trai hoặc gái, nếu đời trước có ương báo thì đều được giải trừ, lại thêm an ổn, vui vẻ, dễ nuôi, thọ mạng tăng trưởng, còn nếu là đứa nương nơi phước lực mà thọ sanh, thì đời nó càng được an vui hơn cùng sống lâu hơn.”
MOREOVER, UNIVERSALLY EXPANSIVE, ON THE FIRST, EIGHTH, FOURTEENTH, FIFTEENTH, EIGHTEENTH, TWENTY-THIRD, TWENTY-FOURTH, TWENTY-EIGHTH, TWENTY-NINTH, AND THIRTIETH DAYS OF THE LUNAR MONTH, THE OFFENSES OF BEINGS ARE TABULATED AND THEIR GRAVITY ASSESSED.
復 次 普 廣! 若 未 來 世 眾 生, 於 月 一 日、
fù cì pǔ guǎng ruò wèi lái shì zhòng shēng yú yuè yī rì
八 日、十 四 日、十 五 日、十 八 日、二 十
bā rì shí sì rì shí wǔ rì shí bā rì èr shí
三、二 十 四、二 十 八、二 十 九 日。乃 至
sān èr shí sì èr shí bā èr shí jiǔ rì nǎi zhì
三 十 日。是 諸 日 等。諸 罪 結 集, 定 其
Sān shí rì shì zhū rì děng zhū zuì jiē jí dìng qí
輕 重。
qīng zhòng
“Lại nữa, này Phổ Quảng! Trong mỗi tháng, ngày mùng một, mùng tám, mười bốn, mười lăm, mười tám, hăm ba, hăm bốn, hăm tám, hăm chín và ba mươi là những ngày kết tập các nghiệp tội, thẩm định nặng nhẹ.
EVERY SINGLE MOVEMENT OR STIRRING OF THOUGHT ON THE PART OF BEINGS OF JAMBUDVIPA CREATES KARMA AND OFFENSES. HOW MUCH MORE IS THAT THE CASE WHEN THEY BLATANTLY INDULGE IN KILLING, STEALING, SEXUAL MISCONDUCT, FALSE SPEECH AND HUNDREDS OF THOUSANDS OF OTHER KINDS OF OBVIOUS OFFENSES.
南 閻 浮 提 眾 生, 舉 止 動 念, 無 不 是 業,
nán yán fú tí zhòng shēng jǔ zhǐ dòng niàn wú bù shì yè
無 不 是 罪, 何 況 恣 情 殺 害、竊 盜、邪
wú bù shì zuì hé kuàng zì qíng shā hài qiè dào xié
淫、妄 語, 百 千 罪 狀。
yín wàng yǔ bǎi qiān zuì zhuàng
Tất cả mọi cử chỉ, động niệm của chúng sanh trong cõi Nam Diêm Phù Ðề không chi là không nghiệp, không chi là không tội, huống hồ là buông lung giết hại, trộm cắp, tà dâm, vọng ngữ, trăm ngàn tội trạng.
IF THEY ARE ABLE TO RECITE THIS SUTRA ONCE ON THOSE TEN VEGETARIAN DAYS, BEFORE THE IMAGES OF BUDDHAS, BODHISATTVAS, OR WORTHY ONE AND SAGES, THEN THERE WILL BE NO DISASTERS FOR WITHIN A RADIUS OF ONE HUNDRED YOJANAS.
能 於 是 十 齋 日, 對 佛 菩 薩 諸 賢 聖
néng yú shì shí zhāi rì duì fó pú sà zhū xián shèng
像 前, 讀 是 經 一 徧, 東 西 南 北 百 由
xiàng qián dú shì jīng yí biàn dōng xī nán běi bǎi yóu
旬 内,無 諸 災 難。
xún nèi wú zhū zāi nán
Nếu sau này trong đời vị lai, có chúng sanh nào trong mười ngày trai này có thể đối trước hình tượng của Phật, Bồ Tát, cùng chư Hiền Thánh mà đọc tụng Kinh này một biến, thì chung quanh chỗ người đó ở, bốn hướng Ðông Tây Nam Bắc, trong khoảng một trăm do-tuần, sẽ không có các tai nạn.
THE RELATIVES OF THOSE WHO RECITE, BOTH OLD AND YOUNG, NOW AND IN THE FUTURE, WILL BE APART FROM THE EVIL PATHS THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF YEARS.
當 此 居 家, 若 長 若 幼, 現 在 未 來 百 千
dāng cǐ jū jiā ruò zhǎng ruò yòu xiàn zài wèi lái bǎi qiān
歲 中, 永 離 惡 趣。
suì zhōng yǒng lí è qù
Còn ở chính nhà của người đó, hoặc già hoặc trẻ, về hiện tại và vị lai, trong trăm ngàn năm được vĩnh viễn xa lìa ác đạo.
IF THEY CAN RECITE THIS SUTRA ONCE ON EACH OF THESE TEN VEGETARIAN DAYS, THEN THERE WILL BE NO ACCIDENTS OR ILLNESSES IN THE FAMILY, AND THERE WILL BE FOOD AND CLOTHING IN ABUNDANCE.
能 於 十 齋 日, 每 轉 一 徧, 現 世 令 此 居
néng yú shí zhāi rì měi zhuǎn yí biàn xiàn shì lìng cǐ jū
家, 無 諸 橫 病, 衣 食 豐 溢。
jiā wú zhū héng bìng yī shí fēng yì
Nếu trong mười ngày trai này có thể mỗi ngày đều tụng một biến thì ngay đời hiện tại, những người trong nhà không bị tai ương hoặc bệnh tật, đồ ăn đồ mặc lại được dư dật.”
UNIVERSALLY EXPANSIVE, YOU SHOULD KNOW OF THE BENEFICIAL DEEDS DONE BY EARTH STORE BODHISATTVA AS HE MAKES USE OF HIS INDESCRIBABLY MANY BILLIONS OF GREAT AWESOME SPIRITUAL POWERS.
是 故 普 廣! 當 知 地 藏 菩 薩 有 如 是 等,
shì gù pǔ guǎng dāng zhī dì zàng pú sà yǒu rú shì děng
不 可 說 百 千 萬 億, 大 威 神 力, 利 益 之
bù kě shuō bǎi qiān wàn yì dà wēi shén lì lì yì zhī
事。
shì
“Vì thế Phổ Quảng, nên biết rằng Ðịa Tạng Bồ Tát có trăm ngàn vạn ức không thể nói hết sự đại oai thần lực lợi ích như thế.
THE BEINGS OF JAMBUDVIPA HAVE STRONG AFFINITIES WITH THIS BODHISATTVA. IF THEY HEAR THE BODHISATTVA’S NAME, SEE THE BODHISATTVA’S IMAGE, OR HEAR BUT A FEW WORDS, A VERSE, OR SENTENCE OF THIS SUTRA, THEN THEY WILL ENJOY PARTICULARLY WONDERFUL PEACE AND HAPPINESS IN THIS PRESENT LIFE. THROUGH HUNDREDS OF THOUSANDS OF TEN THOUSANDS OF FUTURE LIVES, THEY WILL ALWAYS BE HANDSOME OR BEAUTIFUL, AND THEY WILL BE BORN INTO HONORABLE AND WEALTHY FAMILIES.”
閻 浮 眾 生, 於 此 大 士 有 大 因 緣。是 諸
yán fú zhòng shēng yú cǐ dà shì yǒu dà yīn yuán shì zhū
眾 生, 聞 菩 薩 名, 見 菩 薩 像, 乃 至 聞
zhòng shēng wén pú sà míng jiàn pú sà xiàng nǎi zhì wén
是 經 三 字 五 字, 或 一 偈 一 句 者, 現 在
shì jīng sān zì wǔ zì huò yí jì yí jù zhě xiàn zài
殊 妙 安 樂, 未 來 之 世, 百 千 萬 生, 常
shū miào ān lè wèi lái zhī shì bǎi qiān wàn shēng cháng
得 端 正, 生 尊 貴 家。┐
dé duān zhèng shēng zūn guì jiā
Chúng sanh trong cõi Diêm Phù có đại nhân duyên với vị Ðại Sĩ này. Nếu những chúng sanh đó được nghe danh của Bồ Tát, thấy tượng của Bồ Tát, cho đến được nghe chừng ba chữ hoặc năm chữ trong Kinh này, hoặc một bài kệ hay một câu, thì hiện tại được sự an vui thù thắng vi diệu, và trăm ngàn vạn đời về vị lai thường được đoan chánh, sanh vào nhà tôn quý.”
HAVING HEARD THE BUDDHA, THUS COME ONE, PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA IN THAT WAY, UNIVERSALLY EXPANSIVE BODHISATTVA KNELT, PLACED HIS PALMS TOGETHER, AND AGAIN ADDRESSED THE BUDDHA, SAYING, “WORLD HONORED ONE, I HAVE LONG KNOWN THAT THIS BODHISATTVA HAS BOTH INCONCEIVABLE SPIRITUAL POWERS AND MIGHTY VOWS. I HAVE QUESTIONED THE THUS COME ONE SO THAT BEINGS IN THE FUTURE WILL KNOW OF THESE BENEFITS. I RECEIVE THIS ANSWER MOST RESPECTFULLY. WORLD HONORED ONE, HOW SHOULD THIS SUTRA BE TITLED AND HOW SHOULD WE PROPAGATE IT?.
爾 時 普 廣 菩 薩, 聞 佛 如 來, 稱 揚 讚 歎
ěr shí pǔ guǎng pú sà wén fó rú lái chēng yáng zàn tàn
地 藏 菩 薩 已, 胡 跪 合 掌, 復 白 佛 言:
dì zàng pú sà yǐ hú guì hé zhǎng fù bái fó yán :
┌世 尊! 我 久 知 是 大 士 有 如 此 不 可
shì zūn wǒ jiǔ zhī shì dà shì yǒu rú cǐ bù kě
思 議 神 力, 及 大 誓 願 力。為 未 來 眾
sī yì shén lì jí dà shì yuàn lì wèi wèi lái zhòng
生 遣 知 利 益, 故 問 如 來, 唯 然 頂 受。
shēng qiǎn zhī lì yì gù wèn rú lái wéi rán dǐng shòu
世 尊! 當 何 名 此 經? 使 我 云 何 流 布? ┐
shì zūn dāng hé míng cǐ jīng shǐ wǒ yún hé liú bù
Lúc đó, Bồ Tát Phổ Quảng nghe Ðức Phật Như Lai xưng dương tán thán Bồ Tát Ðịa Tạng xong, liền quỳ xuống chắp tay mà bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Từ lâu con đã biết vị Ðại Sĩ này có thần lực không thể nghĩ bàn cùng đại thệ nguyện lực như thế rồi, song vì muốn cho chúng sanh đời sau rõ biết sự lợi ích, nên con mới thỉnh vấn Ðức Như Lai. Vâng, con xin cung kính lãnh thọ. Bạch Ðức Thế Tôn! Kinh này đặt tên là gì và định cho con lưu lưu hành rộng ra như thế nào?”
THE BUDDHA SAID TO UNIVERSALLY EXPANSIVE, “THIS SUTRA HAS THREE TITLES: THE FIRST IS THE PAST VOWS OF EARTH STORE BODHISATTVA; IT IS ALSO CALLED EARTH STORE.S PAST CONDUCT; AND IT IS CALLED SUTRA OF THE POWER OF EARTH STORE.S PAST VOWS. BECAUSE THIS BODHISATTVA REPEATEDLY MAKES SUCH GREAT AND MIGHTY VOWS THROUGHOUT LONG EONS TO BENEFIT BEINGS, YOU SHOULD ALL PROPAGATE THIS SUTRA IN ACCORD WITH HIS VOWS.”
佛 告 普 廣:┌此 經 有 三 名: 一 名 地 藏 本
fó gào pǔ guǎng cǐ jīng yǒu sān míng yì míng dì zàng běn
願, 亦 名 地 藏 本 行, 亦 名 地 藏 本 誓力
yuàn yì míng dì zàng běn xíng yì míng dì zàng běn shì lì
經。 緣 此 菩 薩, 久 遠 劫 來, 發 大 重 願,
jīng yuán cǐ pú sà jiǔ yuǎn jié lái fā dà zhòng yuàn
利 益 眾 生 是 故 汝 等, 依 願 流 布。┐
lì yì zhòng shēng shì gù rǔ děng yī yuàn liú bù
Ðức Phật bảo Ngài Phổ Quảng: “Kinh này có ba danh hiệu: Một là Ðịa Tạng Bổn Nguyện, cũng gọi là Ðịa Tạng Bổn Hạnh, cũng gọi là Ðịa Tạng Bổn Thệ Lực Kinh. Do vì Bồ Tát này từ thuở kiếp lâu xa đến nay từng phát đại trọng nguyện làm lợi ích cho chúng sanh, cho nên các Ông phải y theo tâm nguyện mà lưu hành rộng ra.”
AFTER UNIVERSALLY EXPANSIVE HAD HEARD THAT, HE PLACED HIS PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, MADE
OBEISANCE, AND WITHDREW.
普 廣 聞 已, 合 掌 恭 敬, 作 禮 而 退。
pǔ guǎng wén yǐ hé zhǎng gōng jìng zuò lǐ ér tuì
Ngài Phổ Quảng nghe xong liền cung kính chắp tay làm lễ mà lui ra.
Chapter VII
Benefiting The Living And The Dead
利 益 存 亡 品 第 七
lì yì cún wáng (pǐn dì qī)
Lợi Ích Cả Kẻ Còn Người Mất
Phẩm thứ bảy
AT THAT TIME, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA SAID TO THE BUDDHA, “WORLD HONORED ONE, I SEE THAT EVERY SINGLE MOVEMENT OR STIRRING OF THOUGHT ON THE PART OF BEINGS OF JAMBUDVIPA IS AN OFFENSE.
爾 時 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 白 佛 言: ┌世 尊!
ěr shí dì zàng pú sà mó hē sà bái fó yán shì zūn
我 觀 是 閻 浮 眾 生, 舉 心 動 念, 無 非 是
wǒ guān shì yán fú zhòng shēng jǔ xīn dòng niàn wú fēi shì
罪。
zuì
Lúc đó, Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Con xem xét chúng sanh trong cõi Diêm Phù, cử tâm động niệm không chi là chẳng phải tội.
“BEINGS TEND TO USE UP THE WHOLESOME BENEFITS THEY GAIN; MANY OF THEM END UP RETREATING FROM THEIR INITIAL RESOLVE. IF THEY ENCOUNTER EVIL CONDITIONS, THEY AUGMENT THEM WITH EVERY THOUGHT. THEY ARE LIKE PEOPLE TRYING TO CARRY HEAVY ROCKS WHILE WALKING THROUGH MUD. EACH STEP BECOMES MORE DIFFICULT AND THE ROCKS MORE CUMBERSOME AS THEIR FEET SINK DEEPER.
脫 獲 善 利, 多 退 初 心。 若 遇 惡 緣, 念
tuō huò shàn lì duō tuì chū xīn ruò yù è yuán niàn
念 增 益。 是 等 輩 人, 如 履 泥 塗, 負 於
niàn zēng yì shì děng bèi rén rú lǚ ní tú fù yú
重 石, 漸 困 漸 重, 足 步 深 邃。
zhòng shí jiàn kùn jiàn zhòng zú bù shēn suì
Họ từ bỏ những thiện lợi có được và phần nhiều thối thất tâm tốt ban đầu, nếu gặp ác duyên thì niệm niệm tăng trưởng. Những hạng người này như kẻ đi trong bùn lầy mà còn mang đá nặng, nên càng khốn đốn, nặng thêm dần, chân càng lún xuống sâu.
“IF THEY MEET A MENTOR, HE MAY BE STRONG ENOUGH TO LIGHTEN OR EVEN TOTALLY REMOVE THEIR BURDENS. HELPING THEM THUS, THE MENTOR WILL URGE THEM TO STEP ON SOLID GROUND, POINTING OUT THAT ONCE THEY REACH A LEVEL PLACE THEY SHOULD REMAIN AWARE OF THAT BAD PATH AND NEVER TRAVERSE IT AGAIN.
若 得 遇 知 識, 替 與 減 負, 或 全 與 負。
ruò dé yù zhī zhì tì yǔ jiǎn fù huò quán yǔ fù
是 知 識 有 大 力 故, 復 相 扶 助, 勸 令 牢
shì zhī zhì yǒu dà lì gù fù xiāng fú zhù , quàn lìng láo
脚。 若 達 平 地, 須 省 惡 路, 無 再 經 歷。
jiǎo ruò dá píng dì xū xǐng è lù wú zài jīng lì
Nếu được gặp hàng Tri Thức thì sẽ được gánh vác giùm bớt, hoặc gánh hết cho. Vì hàng Tri Thức đó có sức rất mạnh, lại dìu đỡ, khuyến khích làm cho mạnh chân lên. Nếu đến chỗ đất bằng phẳng rồi, thì phải xét nghĩ đến con đường hiểm xấu ấy, không đi vào đó nữa.”
“WORLD HONORED ONE, THE BAD HABITS OF BEINGS RANGE FROM MINOR TO MAJOR. SINCE ALL BEINGS HAVE SUCH HABITS, THEIR PARENTS OR RELATIVES SHOULD CREATE BLESSINGS FOR THEM WHEN THEY ARE ON THE VERGE OF DYING IN ORDER TO ASSIST THEM ON THE ROAD AHEAD.
世 尊! 習 惡 眾 生, 從 纖 毫 間, 便 至 無
shì zūn xí è zhòng shēng cóng xiān háo jiān biàn zhì wú
量。 是 諸 眾 生 有 如 此 習, 臨 命 終 時,
liàng shì zhū zhòng shēng yǒu rú cǐ xí lín mìng zhōng shí
父 母 眷 屬, 宜 為 設 福, 以 資 前 路。
fù mǔ juàn shǔ yí wèi shè fú yǐ zī qián lù
“Bạch Ðức Thế Tôn! Những chúng sanh tập khí xấu ác, bắt đầu từ mảy mún rồi lần đến nhiều vô lượng.
Ðến khi những chúng sanh có tập khí như thế sắp sửa mạng chung, thì cha mẹ cùng quyến thuộc nên vì họ mà tạo phước đức, để giúp cho lộ trình phía trước của họ.
THAT MAY BE DONE BY HANGING BANNERS AND CANOPIES; LIGHTING OIL LAMPS; RECITING THE SACRED SUTRAS; MAKING OFFERINGS BEFORE THE IMAGES OF BUDDHAS OR SAGES. ANOTHER WAY TO ASSIST THEM IS BY RECITING THE NAMES OF BUDDHAS, BODHISATTVAS, AND PRATYEKABUDDHAS SO THAT THE RECITATION OF EACH NAME PASSES BY THE EAR OF THE DYING ONE AND IS HEARD IN HIS FUNDAMENTAL CONSCIOUSNESS.
或 懸 旛 蓋, 及 然 油 燈。或 轉 讀 尊 經。
huò xuán fān gài jí rán yóu dēng 。huò zhuǎn dú zūn jīng
或 供 養 佛 像 及 諸 聖 像, 乃 至 念 佛 菩
huò gòng yàng fó xiàng jí zhū shèng xiàng nǎi zhì niàn fó pú
薩, 及 辟 支 佛 名 字。 一 名 一 號, 歷 臨
sà jí pì zhī fó míng zì yì míng yí hào lì lín
終 人 耳 根, 或 聞 在 本 識。
zhōng rén ěr gēn huò wén zài běn shì
Hoặc treo phan lọng và thắp đèn dầu, hoặc chuyển đọc tôn kinh, hoặc cúng dường tượng Phật cùng tượng của chư Thánh, cho đến niệm danh hiệu của Phật, Bồ Tát cùng Bích Chi Phật, làm cho mỗi danh mỗi hiệu đều thấu vào nhĩ căn của người sắp mạng chung, hoặc nơi bổn thức nghe biết.
“SUPPOSE THE EVIL KARMA CREATED BY BEINGS WERE SUCH THAT THEY SHOULD FALL INTO THE BAD DESTINIES. IF THEIR RELATIVES CULTIVATE WHOLESOME CAUSES ON THEIR BEHALF WHEN THEY ARE CLOSE TO DEATH, THEN THEIR MANIFOLD OFFENSES CAN BE DISSOLVED.
是 諸 眾 生 所 造 惡 業, 計 其 感 果, 必 墮
shì zhū zhòng shēng suǒ zào è yè jì qí gǎn guǒ bì duò
惡 趣; 緣 是 眷 屬 為 臨 終 人 修 此 聖 因,
è qù yuán shì juàn shǔ wèi lín zhōng rén xiū cǐ shèng yīn
如 是 眾 罪, 悉 皆 消 滅。
rú shì zhòng zuì xī jiē xiāo miè
Các chúng sanh đó, cứ theo nghiệp ác đã gây tạo mà suy lường quả báo chiêu cảm, tất phải đọa vào ác đạo; song nhờ quyến thuộc vì kẻ lâm chung mà tu nhân Thánh này, các tội đó thảy đều tiêu sạch.
IF RELATIVES CAN FURTHER DO MANY GOOD DEEDS DURING THE FIRST FORTY-NINE DAYS AFTER THE DEATH OF SUCH BEINGS, THEN THE DECEASED CAN LEAVE THE EVIL DESTINIES FOREVER, BE BORN AS HUMANS OR GODS, AND RECEIVE SUPREMELY WONDERFUL BLISS. THE SURVIVING RELATIVES WILL ALSO RECEIVE LIMITLESS BENEFITS.
若 能 更 為 身 死 之 後, 七 七 日 内, 廣 造
ruò néng gèng wèi shēn sǐ zhī hòu qī qī rì nèi guǎng zào
眾 善。能 使 是 諸 眾 生 永 離 惡 趣, 得 生
zhòng shàn néng shǐ shì zhū zhòng shēng yǒng lí è qù dé shēng
人 天, 受 勝 妙 樂, 現 在 眷 屬, 利 益 無
rén tiān shòu shèng miào lè xiàn zài juàn shǔ lì yì wú
量。
liàng
Như sau khi người ấy đã chết, nếu lại có thể trong bốn mươi chín ngày vì người ấy mà tu tạo nhiều phước lành, thì có thể làm cho người chết đó vĩnh viễn xa lìa chốn ác đạo, được sanh vào cõi trời hoặc cõi người, hưởng sự vui thù thắng vi diệu; quyến thuộc hiện tại cũng được vô lượng lợi ích.”
“THEREFORE, BEFORE THE BUDDHAS, WORLD HONORED ONES, AS WELL AS BEFORE THE GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION, HUMANS AND NON-HUMANS, I NOW EXHORT BEINGS OF JAMBUDVIPA TO BE CAREFUL TO AVOID HARMING, KILLING, AND DOING OTHER UNWHOLESOME DEEDS; TO REFRAIN FROM WORSHIPPING GHOSTS AND SPIRITS OR MAKING SACRIFICES TO THEM; AND TO NEVER CALL ON MOUNTAIN SPRITES ON THE DAY OF DEATH.
是 故 我 今 對 佛 世 尊, 及 天 龍 八 部 人
shì gù wǒ jīn duì fó shì zūn jí tiān lóng bā bù rén
非 人 等, 勸 於 閻 浮 提 眾 生。臨 終 之 日,
fēi rén děng quàn yú yán fú tí zhòng shēng lín zhōng zhī rì
慎 勿 殺 害, 及 造 惡 緣, 拜 祭 鬼 神, 求
shèn wù shā hài jí zào è yuán bài jì guǐ shén qiú
諸 魍 魎。
zhū wǎng liǎng
“Vì lẽ đó nên nay con đối trước Ðức Phật Thế Tôn, cùng Thiên Long Bát Bộ, nhân và phi nhân v.v… mà khuyên bảo các chúng sanh trong cõi Diêm Phù Ðề: Vào ngày lâm chung, cần phải cẩn thận, chớ giết hại và chớ gây tạo ác duyên, cũng đừng bái tế quỷ thần, cầu xin vọng lượng.
“WHY IS THAT? KILLING, HARMING, AND MAKING SACRIFICES ARE NOT THE LEAST BIT HELPFUL TO THE DECEASED. SUCH ACTS ONLY BIND UP THE CONDITIONS OF OFFENSES SO THAT THEY GROW EVER MORE DEEP AND HEAVY.
何 以 故? 爾 所 殺 害, 乃 至 拜 祭, 無 纖
hé yǐ gù ěr suǒ shā hài nǎi zhì bài jì wú xiān
毫 之 力, 利 益 亡 人。 但 結 罪 緣, 轉 增
háo zhī lì lì yì wáng rén dàn jiē zuì yuán zhuǎn zēng
深 重。
shēn zhòng
Vì sao thế? Vì việc sát hại cho đến tế bái đó không có mảy may năng lực lợi ích cho người mất, mà chỉ kết thêm tội duyên, làm cho thâm trọng hơn thôi.
“THE DECEASED MIGHT HAVE BEEN DUE TO INCREASE HIS POTENTIAL FOR SAGEHOOD OR GAIN BIRTH AMONG HUMANS OR GODS IN HIS NEXT LIFE OR IN THE FUTURE. BUT WHEN HIS FAMILY COMMITS OFFENSES IN HIS NAME, HIS GOOD REBIRTH WILL BE DELAYED.
假 使 來 世 或 現 在 生, 得 獲 聖 分, 生 人
jiǎ shǐ lái shì huò xiàn zài shēng dé huò shèng fēn shēng rén
天 中。緣 是 臨 終, 被 諸 眷 屬 造 是 惡
tiān zhōng yuán shì lín zhōng bèi zhū juàn shǔ zào shì è
因, 亦 令 是 命 終 人, 殃 累 對 辯, 晚 生
yīn yì lìng shì mìng zhōng rén yāng lèi duì biàn wǎn shēng
善 處。
shàn chù
Giả sử người chết đó, trong đời vị lai hoặc hiện tại sanh, đắc được phần Thánh Quả, sẽ sanh vào cõi trời, cõi người; nhưng vì lúc lâm chung bị hàng quyến thuộc gây tạo ác nhân, làm cho người chết cũng mắc lấy ương lụy, phải đối biện, chậm sanh vào chốn tốt lành.
“HOW MUCH MORE WOULD THAT BE THE CASE FOR PEOPLE ON THE VERGE OF DEATH WHO DURING THEIR LIVES HAD PLANTED FEW GOOD ROOTS. EACH OFFENDER HAS TO UNDERGO THE BAD DESTINIES ACCORDING TO HIS OWN KARMA. HOW COULD ANYONE BEAR TO HAVE RELATIVES ADD TO THAT KARMA?
何 況 臨 命 終 人, 在 生 未 曾 有 少 善
hé kuàng lín mìng zhōng rén zài shēng wèi céng yǒu shǎo shàn
根, 各 據 本 業, 自 受 惡 趣, 何 忍 眷 屬
gēn gè jù běn yè zì shòu è qù hé rěn juàn shǔ
更 為 增 業。
gèng wéi zēng yè
Huống chi là người sắp chết lúc sống chưa từng có chút thiện căn, phải y theo bổn nghiệp mà tự đọa ác đạo! Hàng quyến thuộc nỡ nào làm tăng nghiệp tội của người ấy?!
“THAT WOULD BE LIKE HAVING A NEIGHBOR ADD A FEW MORE THINGS TO A LOAD OF OVER A HUNDRED POUNDS BEING CARRIED BY SOMEONE WHO HAD ALREADY TRAVELED A LONG DISTANCE AND WHO HAD NOT EATEN FOR THREE DAYS. BY ADDING THAT EXTRA WEIGHT, THAT PERSON’S BURDEN WOULD BECOME EVEN MORE UNBEARABLE.
譬 如 有 人 從 遠 地 來, 絕 糧 三 日, 所 負
pì rú yǒu rén cóng yuǎn dì lái jué liáng sān rì suǒ fù
擔 物, 強 過 百 斤, 忽 遇 鄰 人, 更 附 少
dàn wù qiáng guò bǎi jīn hū yù lín rén gèng fù shǎo
物, 以 是 之 故, 轉 復 困 重。
wù yǐ shì zhī gù zhuǎn fù kùn zhòng
Ví như có người từ xứ xa đến, tuyệt lương thực đã ba ngày, lại vác theo đồ vật nặng hơn trăm cân, bỗng gặp kẻ lân cận gởi ít món đồ nữa, vì thế mà càng khốn đốn, nặng nề thêm.”
“WORLD HONORED ONE, I SEE THAT BEINGS OF JAMBUDVIPA WILL THEMSELVES RECEIVE THE BENEFIT OF ANY GOOD DEEDS THEY ARE ABLE TO DO WITHIN THE BUDDHA’S TEACHING. THAT HOLDS TRUE EVEN WHEN THE DEEDS ARE AS SMALL AS A STRAND OF HAIR, A DROP OF WATER, A GRAIN OF SAND, OR A MOTE OF DUST.”
世 尊! 我 觀 閻 浮 眾 生, 但 能 於 諸 佛 教
shì zūn wǒ guān yán fú zhòng shēng dàn néng yú zhū fó jiào
中, 乃 至 善 事, 一 毛 一 渧, 一 沙 一 塵,
zhōng nǎi zhì shàn shì yì máo yí dì yì shā yì chén
如 是 利 益, 悉 皆 自 得。┐
rú shì lì yì xī jiē zì dé
“Bạch Ðức Thế Tôn! Con xem xét chúng sanh cõi Diêm Phù Ðề, ở trong giáo pháp của chư Phật, nếu có thể làm thiện sự chừng bằng một sợi lông, một giọt nước, một hạt cát, một mảy bụi, thì tất cả đều tự mình được sự lợi ích.”
AFTER THAT HAD BEEN SAID, AN ELDER NAMED GREAT ELOQUENCE AROSE IN THE ASSEMBLY. HE HAD LONG SINCE BEEN CERTIFIED TO NON-PRODUCTION AND WAS ONLY APPEARING IN THE BODY OF AN ELDER TO TEACH AND TRANSFORM THOSE IN THE TEN DIRECTIONS. PLACING HIS PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, HE ASKED EARTH STORE BODHISATTVA,
說 是 語 時, 會 中 有 一 長 者, 名 曰 大 辯,
shuō shì yǔ shí huì zhōng yǒu yì zhǎng zhě míng yuē dà biàn
是 長 者 久 證 無 生 化 度 十 方, 現 長
shì zhǎng zhě jiǔ zhèng wú shēng huà dù shí fāng xiàn zhǎng
者 身。 合 掌 恭 敬, 問 地 藏 菩 薩 言:
zhě shēn 。 hé zhǎng gōng jìng , wèn dì zàng pú sà yán
Nói lời như thế xong, trong Pháp Hội có một vị Trưởng Giả tên là Ðại Biện, ông Trưởng Giả này từ lâu đã chứng Vô Sanh, hiện thân Trưởng Giả để hóa độ thập phương, chắp tay cung kính hỏi Ðịa Tạng Bồ Tát rằng:
“GREAT LORD, AFTER PEOPLE IN JAMBUDVIPA DIE AND THEIR CLOSE AND DISTANT RELATIVES GENERATE MERIT BY MAKING MEAL OFFERINGS AND DOING OTHER SUCH GOOD DEEDS, WILL THE DECEASED OBTAIN MERIT AND VIRTUE SIGNIFICANT ENOUGH TO BRING ABOUT THEIR LIBERATION?
┌大 士! 是 南 閻 浮 提 眾 生, 命 終 之 後,
dà shì shì nán yán fú tí zhòng shēng mìng zhōng zhī hòu
小 大 眷 屬, 為 修 功 徳, 乃 至 設 齋, 造
xiǎo dà juàn shǔ wèi xiū gōng dé nǎi zhì shè zhāi zào
眾 善 因。是 命 終 人, 得 大 利 益 及 解 脫
zhòng shàn yīn shì mìng zhōng rén dé dà lì yì jí xiè tuō
不? ┐
fǒu
“Thưa Ðại Sĩ! Trong cõi Nam Diêm Phù Ðề có chúng sanh nào sau khi mạng chung mà hàng quyến thuộc kẻ lớn người nhỏ, đều vì người chết đó mà tu công đức, cho đến thiết trai, tạo những thiện nhân, thì người chết đó có được lợi ích lớn và được giải thoát chăng?”
EARTH STORE REPLIED, “.ELDER, BASED ON THE AWESOME POWER OF THE BUDDHAS, I WILL NOW PROCLAIM THIS PRINCIPLE FOR THE SAKE OF BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE.
地 藏 答 言: ┌長 者! 我 今 為 未 來 現 在
dì zàng dá yán zhǎng zhě wǒ jīn wèi wèi lái xiàn zài
一 切 眾 生, 承 佛 威 力, 略 說 是 事。
yí qiè zhòng shēng chéng fó wēi lì lüè shuō shì shì
Ðịa Tạng Bồ Tát đáp rằng: “Này ông Trưởng Giả! Nay tôi vì tất cả chúng sanh trong hiện tại cùng vị lai, nương oai lực của Ðức Phật mà lược nói về việc đó.
“ELDER, IF BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE WHEN ON THE VERGE OF DYING HEAR THE NAME OF ONE BUDDHA, ONE BODHISATTVA, OR ONE PRATYEKABUDDHA, THEY WILL ATTAIN LIBERATION WHETHER THEY HAVE OFFENSES OR NOT.
長 者! 未 來 現 在 諸 眾 生 等, 臨 命 終 日,
zhǎng zhě wèi lái xiàn zài zhū zhòng shēng děng lín mìng zhōng rì
得 聞 一 佛 名, 一 菩 薩 名, 一 辟 支 佛 名,
dé wén yì fó míng yì pú sà míng yì pì zhī fó míng
不 問 有 罪 無 罪, 悉 得 解 脫。
bù wèn yǒu zuì wú zuì xī dé xiè tuō
Này ông Trưởng Giả! Những chúng sanh ở hiện tại hay vị lai, lúc sắp mạng chung mà nghe được danh hiệu của một đức Phật, danh hiệu của một vị Bồ Tát, danh hiệu của một vị Bích Chi Phật, thì bất luận là có tội hay không tội, thảy đều được giải thoát cả.”
“WHEN MEN OR WOMEN LADEN WITH OFFENSES WHO FAILED TO PLANT GOOD CAUSES DIE, EVEN THEY CAN RECEIVE ONE SEVENTH OF ANY MERIT DEDICATED TO THEM BY RELATIVES WHO DO GOOD DEEDS ON THEIR BEHALVES. THE OTHER SIX SEVENTHS OF THE MERIT WILL RETURN TO THE LIVING RELATIVES WHO DID THE GOOD DEEDS.
若 有 男 子 女 人, 在 生 不 修 善 因, 多 造
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén zài shēng bù xiū shàn yīn duō zào
眾 罪。命 終 之 後, 眷 屬 小 大, 為 造 福
zhòng zuì mìng zhōng zhī hòu juàn shǔ xiǎo dà wèi zào fú
利, 一 切 聖 事, 七 分 之 中 而 乃 獲 一,
lì yí qiè shèng shì qī fēn zhī zhōng ér nǎi huò yī
六 分 功 徳, 生 者 自 利。
liù fēn gōng dé shēng zhě zì lì
“Như có người nam hoặc người nữ nào, lúc sống đã không tu thiện nhân mà lại tạo nhiều nghiệp tội, sau khi mạng chung lại được hàng quyến thuộc vì người chết mà tu tạo phước lợi lớn nhỏ; thì tất cả Thánh sự, trong bảy phần công đức, người chết được một phần, còn sáu phần thuộc về người sống hiện lo tu tạo đó.
“IT FOLLOWS THAT MEN AND WOMEN OF THE PRESENT AND FUTURE WHO CULTIVATE WHILE THEY ARE STRONG AND HEALTHY WILL RECEIVE ALL PORTIONS OF THE BENEFIT DERIVED.”
以 是 之 故, 未 來 現 在 善 男 女 等, 聞 健
yǐ shì zhī gù wèi lái xiàn zài shàn nán nǚ děng wén jiàn
自 修, 分 分 己 獲。
zì xiū fēn fēn jǐ huò
Vì thế cho nên, các thiện nam thiện nữ ở hiện tại và vị lai, nghe lời nói vừa rồi đó nên cố gắng tự tu hành, thì được hưởng trọn phần công đức.
THE ARRIVAL OF THE GREAT GHOST OF IMPERMANENCE IS SO UNEXPECTED THAT THE DECEASED ONES’. CONSCIOUSNESSES FIRST ROAM IN DARKNESS AND OBSCURITY, UNAWARE OF OFFENSES AND BLESSINGS. FOR FORTY-NINE DAYS THEY ARE AS IF DELUDED OR DEAF, OR AS IF IN COURTS WHERE THEIR KARMIC RETRIBUTIONS ARE BEING DECIDED. ONCE JUDGEMENT IS FIXED, REBIRTHS ARE UNDERGONE ACCORDING TO THEIR KARMA.
無 常 大 鬼, 不 期 而 到, 冥 冥 遊 神, 未
wú cháng dà guǐ bù qí ér dào míng míng yóu shén wèi
知 罪 福。 七 七 日 内, 如 癡 如 聾, 或 在
zhī zuì fú qī qī rì nèi rú chī rú lóng huò zài
諸 司, 辯 論 業 果。 審 定 之 後, 據 業 受
zhū sī biàn lùn yè guǒ shěn dìng zhī hòu jù yè shòu
生。
shēng
Ðại quỷ Vô Thường không hẹn mà đến, thần hồn vơ vẩn mịt mờ, chưa rõ là tội hay phước, trong bốn mươi chín ngày như ngây như điếc, hoặc ở tại các ty sở để biện luận về nghiệp quả, sau khi thẩm định xong thì cứ y theo nghiệp mà thọ sanh.
“IN THE TIME BEFORE REBIRTHS ARE DETERMINED, THE DECEASED SUFFER THOUSANDS OF TEN THOUSANDS OF CONCERNS. HOW MUCH MORE IS THAT THE CASE FOR THOSE WHO ARE TO FALL INTO THE BAD DESTINIES.
未 測 之 間, 千 萬 愁 苦, 何 況 墮 於 諸 惡
wèi cè zhī jiān qiān wàn chóu kǔ hé kuàng duò yú zhū è
趣 等。
qù děng
Trong lúc chưa biết ra sao đó thì đã ngàn muôn sầu khổ, huống là phải bị đọa vào các ác đạo!
“.THROUGHOUT FORTY-NINE DAYS THOSE WHOSE LIVES HAVE ENDED AND WHO HAVE NOT YET BEEN REBORN WILL BE HOPING EVERY MOMENT THAT THEIR IMMEDIATE RELATIVES WILL EARN BLESSINGS POWERFUL ENOUGH TO RESCUE THEM. AT THE END OF THAT TIME THE DECEASED WILL UNDERGO RETRIBUTION ACCORDING TO THEIR KARMA.
是 命 終 人, 未 得 受 生, 在 七 七 日内,
shì mìng zhōng rén wèi dé shòu shēng zài qī qī rì nèi
念 念 之 間, 望 諸 骨 肉 眷 屬, 與 造 福 力
niàn niàn zhī jiān wàng zhū gǔ ròu juàn shǔ yǔ zào fú lì
救 拔。 過 是 日 後, 隨 業 受 報。
jiù bá guò shì rì hòu suí yè shòu bào
Người chết đó khi chưa được thọ sanh, ở trong bốn mươi chín ngày luôn luôn trông ngóng hàng cốt nhục quyến thuộc tu tạo phước lực để cứu vớt cho. Quá ngày ấy rồi thì cứ theo nghiệp mà thọ báo.
“IF SOMEONE IS AN OFFENDER, HE MAY PASS THROUGH HUNDREDS OF THOUSANDS OF YEARS WITHOUT EVEN A DAY’S LIBERATION. IF SOMEONE’S OFFENSES DESERVE FIVEFOLD UNINTERRUPTED RETRIBUTION, HE WILL FALL INTO THE GREAT HELLS AND UNDERGO INCESSANT SUFFERING THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS.”
若 是 罪 人, 動 經 千 百 歲 中, 無 解 脫 日。
ruò shì zuì rén dòng jīng qiān bǎi suì zhōng wú xiè tuō rì
若 是 五 無 間 罪, 墮 大 地 獄, 千 劫 萬 劫,
ruò shì wǔ wú jiān zuì duò dà dì yù qiān jié wàn jié
永 受 眾 苦。
yǒng shòu zhòng kǔ
Nếu là tội nhân thì phải trải qua trong trăm ngàn năm, không có ngày được giải thoát; còn nếu là tội Ngũ Vô Gián thì phải đọa vào đại địa ngục, chịu mãi những sự đau khổ trong ngàn kiếp muôn kiếp.”
MOREOVER, ELDER, WHEN BEINGS WHO HAVE COMMITTED KARMIC OFFENSES DIE, THEIR RELATIVES MAY PREPARE VEGETARIAN OFFERINGS TO AID THEM ON THEIR KARMIC PATHS. IN THE PROCESS OF PREPARING THE VEGETARIAN MEAL AND BEFORE IT HAS BEEN EATEN, RICE-WASHING WATER AND VEGETABLE LEAVES SHOULD NOT BE THROWN ON THE GROUND. BEFORE THE FOOD IS OFFERED TO THE BUDDHAS AND SANGHA NO ONE SHOULD EAT IT.
復 次 長 者! 如 是罪業 眾 生, 命 終 之 後,
fù cì zhǎng zhě rú shì zuì yè zhòng shēng mìng zhōng zhī hòu
眷 屬 骨 肉, 為 修 營 齋, 資 助 業 道。 未
juàn shǔ gǔ ròu wèi xiū yíng zhāi zī zhù yè dào wèi
齋 食 竟, 及 營 齋 之 次, 米 泔 菜 葉, 不 棄
zhāi shí jìng jí yíng zhāi zhī cì mǐ gān cài yè bú qì
於 地, 乃 至 諸 食 未 獻 佛 僧, 勿 得 先 食。
yú dì nǎi zhì zhū shí wèi xiàn fó sēng wù dé xiān shí
“Lại nữa, này ông Trưởng Giả! Sau khi những chúng sanh gây nghiệp tội như thế mạng chung, hàng cốt nhục quyến thuộc vì họ mà làm chay cúng dường để trợ giúp nghiệp đạo, thì khi thức ăn chưa làm xong cùng trong lúc đang làm, chớ có đem nước gạo, lá rau đổ vung vãi nơi đất, cho đến các thứ đồ ăn chưa dâng cúng cho Phật và chư Tăng thì chẳng được ăn trước.
IF THERE IS LAXNESS OR TRANSGRESSION IN THIS MATTER, THEN THE DECEASED WILL RECEIVE NO STRENGTH FROM IT. IF PURITY IS VIGOROUSLY MAINTAINED IN MAKING THE OFFERING TO THE BUDDHAS AND SANGHA, THE DECEASED WILL RECEIVE ONE SEVENTH OF THE MERIT.
如 有 違 食 及 不 精 勤, 是 命 終 人, 了 不
rú yǒu wéi shí jí bù jīng qín shì mìng zhōng rén liǎo bù
得 力。 如 精 勤 護 淨, 奉 獻 佛 僧, 是 命
dé lì rú jīng qín hù jìng fèng xiàn fó sēng shì mìng
終 人, 七 分 獲 一。
zhōng rén qī fēn huò yī
Nếu ăn trái phép và không được tinh sạch kỹ lưỡng, thì người chết đó trọn không được trợ lực nào cả.
Nếu có thể kỹ lưỡng giữ gìn tinh sạch đem dâng cúng cho Phật cùng Tăng, thì trong bảy phần công đức, người chết hưởng được một phần.
“THEREFORE, ELDER, BY PERFORMING VEGETARIAN OFFERINGS ON BEHALF OF DECEASED FATHERS, MOTHERS, AND OTHER RELATIVES WHILE MAKING EARNEST SUPPLICATION ON THEIR BEHALVES, BEINGS OF JAMBUDVIPA BENEFIT BOTH THE LIVING AND THE DEAD.”
是 故 長 者! 閻 浮 眾 生, 若 能 為 其 父 母
shì gù zhǎng zhě yán fú zhòng shēng ruò néng wèi qí fù mǔ
乃 至 眷 屬, 命 終 之 後, 設 齋 供 養, 志
nǎi zhì juàn shǔ mìng zhōng zhī hòu shè zhāi gòng yàng zhì
心 勤 懇。 如 是 之 人, 存 亡 獲 利。┐
xīn qín kěn rú shì zhī rén cún wáng huò lì
Này ông Trưởng Giả! Vì thế nên những chúng sanh trong cõi Diêm Phù, sau khi cha mẹ hay người quyến thuộc chết, nếu có thể thiết trai cúng dường, chí tâm cầu khẩn, thì những người như thế, kẻ còn lẫn người mất đều được lợi ích cả.”
AFTER THAT WAS SAID, HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF NAYUTAS OF GHOSTS AND SPIRITS OF JAMBUDVIPA WHO WERE IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN, MADE THE UNLIMITED RESOLVE TO ATTAIN BODHI.
THE ELDER GREAT ELOQUENCE MADE OBEISANCE AND WITHDREW.
說 是 語 時, 忉 利 天 宮, 有 千 萬 億 那 由
shuō shì yǔ shí dāo lì tiān gōng yǒu qiān wàn yì nà yóu
他 閻 浮 鬼 神, 悉 發 無 量 菩 提 之 心。
tā yán fú guǐ shén xī fā wú liàng pú tí zhī xīn
大 辯 長 者 作 禮 而 退。
dà biàn zhǎng zhě zuò lǐ ér tuì
Nói lời này xong, tại cung trời Ðao Lợi có ngàn muôn ức na-do-tha quỷ thần của cõi Diêm Phù Ðề đều phát tâm Bồ Ðề vô lượng.
Ông Trưởng Giả Ðại Biện làm lễ mà lui ra.
Chapter VIII
Praises Of Lord Yama And
His Followers
閻 羅 王眾讚 歎 品 第 八
yán luó wáng zhòng zàn tàn (pǐn dì bā)
Các Vua Diêm La Khen Ngợi
Phẩm Thứ Tám
AT THAT TIME FROM WITHIN THE IRON RING MOUNTAIN, LORD YAMA AND HIS FOLLOWING OF INFINITE GHOST KINGS CAME BEFORE THE BUDDHA IN THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN. THEY WERE :
爾 時 鐵 圍 山 内, 有 無 量 鬼 王, 與 閻
ěr shí tiě wéi shān nèi yǒu wú liàng guǐ wáng yǔ yán
羅 天 子, 俱 詣 忉 利, 來 到 佛 所。所 謂:
luó tiān zǐ jù yì dāo lì lái dào fó suǒ suǒ wèi
Lúc đó, trong dãy núi Thiết Vi có vô lượng Quỷ Vương cùng với Thiên Tử Diêm La đồng lên cung trời Ðao Lợi, đến chỗ của Ðức Phật. Ðó là:
THE GHOST KING EVIL POISON, THE GHOST KING MANY EVILS,
惡 毒 鬼 王、多 惡 鬼 王
è dú guǐ wáng duō è guǐ wáng
Quỷ Vương Ác Ðộc, Quỷ Vương Ða Ác,
THE GHOST KING GREAT ARGUMENT, THE GHOST KING WHITE TIGER,
大 諍 鬼 王、白 虎 鬼 王、
dà zhēng guǐ wáng bái hǔ guǐ wáng
Quỷ Vương Ðại Tranh, Quỷ Vương Bạch Hổ,
THE GHOST KING BLOOD TIGER, THE GHOST KING CRIMSON TIGER,
血 虎 鬼 王、赤 虎 鬼 王、
xiě hǔ guǐ wáng chì hǔ guǐ wáng
Quỷ Vương Huyết Hổ, Quỷ Vương Xích Hổ,
THE GHOST KING SPREADING DISASTER, THE GHOST KING FLYING BODY,
散 殃 鬼 王、飛 身 鬼 王、
sàn yāng guǐ wáng fēi shēn guǐ wáng
Quỷ Vương Tán Ương, Quỷ Vương Phi Thân,
THE GHOST KING LIGHTNING FLASH, THE GHOST KING WOLF TOOTH,
電 光 鬼 王、狼 牙 鬼 王、
diàn guāng guǐ wáng láng yá guǐ wáng
Quỷ Vương Ðiển Quang, Quỷ Vương Lang Nha,
THE GHOST KING THOUSAND EYES, THE GHOST KING ANIMAL EATER,
千 眼 鬼 王、噉 獸 鬼 王、
qiān yǎn guǐ wáng dàn shòu guǐ wáng
Quỷ Vương Thiên Nhãn, Quỷ Vương Ðạm Thú,
THE GHOST KING ROCK BEARER, THE GHOST KING LORD OF BAD NEWS,
負 石 鬼 王、主 耗 鬼 王、
fù shí guǐ wáng zhǔ hào guǐ wáng
Quỷ Vương Phụ Thạch, Quỷ Vương Chủ Hao,
THE GHOST KING LORD OF CALAMITIES, THE GHOST KING LORD OF FOOD,
主 禍 鬼 王、主 食 鬼 王、
zhǔ huò guǐ wáng 、zhǔ shí guǐ wáng
Quỷ Vương Chủ Họa, Quỷ Vương Chủ Thực,
THE GHOST KING LORD OF WEALTH, THE GHOST KING LORD OF DOMESTIC ANIMALS,
主 財 鬼 王、主 畜 鬼 王、
zhǔ cái guǐ wáng 、zhǔ chù guǐ wáng
Quỷ Vương Chủ Tài, Quỷ Vương Chủ Súc,
THE GHOST KING LORD OF BIRDS, THE GHOST KING LORD OF BEASTS,
主 禽 鬼 王、主 獸 鬼 王、
zhǔ qín guǐ wáng 、zhǔ shòu guǐ wáng
Quỷ Vương Chủ Cầm, Quỷ Vương Chủ Thú,
THE GHOST KING LORD OF MOUNTAIN SPRITES, THE GHOST KING LORD OF BIRTH,
主 魅 鬼 王、主 產 鬼 王、
zhǔ mèi guǐ wáng zhǔ chǎn guǐ wáng
Quỷ Vương Chủ Mỵ, Quỷ Vương Chủ Sản,
THE GHOST KING LORD OF LIFE, THE GHOST KING LORD OF SICKNESS,
主 命 鬼 王、主 疾 鬼 王、
zhǔ mìng guǐ wáng zhǔ jí guǐ wáng
Quỷ Vương Chủ Mạng, Quỷ Vương Chủ Tật,
THE GHOST KING LORD OF DANGER, THE GHOST KING THREE EYES,
主 險 鬼 王、三 目 鬼 王、
zhǔ xiǎn guǐ wáng sān mù guǐ wáng
Quỷ Vương Chủ Hiểm, Quỷ Vương Tam Mục,
THE GHOST KING FOUR EYES, THE GHOST KING FIVE EYES,
四 目 鬼 王、五 目 鬼 王、
sì mù guǐ wáng wǔ mù guǐ wáng
Quỷ Vương Tứ Mục, Quỷ Vương Ngũ Mục,
THE CH’I LI SHIH KING, THE GREAT CH’I LI SHIH KING,
祁 利 失 王、大 祁 利 失 王、
qí lì shī wáng dà qí lì shī wáng
Kỳ Lợi Thất Vương, Ðại Kỳ Lợi Thất Vương,
THE CH’I LI CH’A KING, THE GREAT CH’I LI CH’A KING,
祁 利 叉 王、大 祁 利 叉 王、
qí lì chā wáng 、dà qí lì chā wáng
Kỳ Lợi Xoa Vương, Ðại Kỳ Lợi Xoa Vương,
THE NO CH’A KING, THE GREAT NO CH’A KING,
阿 那 吒 王、大 阿 那 吒 王、
ā nuó zhà wáng dà ā nuó zhà wáng
A Na Tra Vương, Ðại A Na Tra Vương.
AND OTHER SUCH GREAT GHOST KINGS. WITH THEM WERE HUNDREDS OF THOUSANDS OF MINOR GHOST KINGS WHO DWELT THROUGHOUT JAMBUDVIPA; EACH PRESIDING OVER CERTAIN JURISDICTIONS.
如 是 等 大 鬼 王、各 各 與 百 千 諸 小 鬼
rú shì děng dà guǐ wáng gè gè yǔ bǎi qiān zhū xiǎo guǐ
王, 盡 居 閻 浮 提, 各 有 所 執, 各 有 所 主。
wáng jìn jū yán fú tí gè yǒu suǒ zhí gè yǒu suǒ zhǔ
Những vị Ðại Quỷ Vương như thế, mỗi vị cùng với trăm ngàn tiểu quỷ vương, toàn cư ngụ ở cõi Diêm Phù Ðề, ai nấy đều có chức trách, đều có phần chủ trị riêng.
AIDED BY THE BUDDHA’S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH AND THE POWER OF EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA ALL THESE GHOST KINGS JOINED LORD YAMA IN THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN AND TOGETHER THEY STOOD TO ONE SIDE.
是 諸 鬼 王, 與 閻 羅 天 子, 承 佛 威 神,
shì zhū guǐ wáng yǔ yán luó tiān zǐ chéng fó wēi shén
及 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 力, 俱 詣 忉 利,
jí dì zàng pú sà mó hē sà lì jù yì dāo lì
在 一 面 立。
zài yí miàn lì
Các vị Quỷ Vương đó cùng với Thiên Tử Diêm La, nương oai thần của Ðức Phật và oai lực của Đại Bồ Tát Ðịa Tạng , đồng lên đến cung trời Ðao Lợi và đứng qua một phía.
THEN LORD YAMA KNELT ON BOTH KNEES, PLACED HIS PALMS TOGETHER, AND SAID TO THE BUDDHA,
爾 時 閻 羅 天 子 胡 跪 合 掌 白 佛 言:
ěr shí yán luó tiān zǐ hú guì hé zhǎng bái fó yán
Bấy giờ, Thiên Tử Diêm La quỳ gối chắp tay bạch cùng Ðức Phật rằng:
“.WORLD HONORED ONE, AIDED BY THE BUDDHA’S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH AND THE POWER OF EARTH STORE BODHISATTVA, I HAVE BEEN ABLE TO COME TO THIS GREAT ASSEMBLY IN THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN AND TO BE JOINED BY ALL THESE GHOST KINGS. THERE IS NOW A SMALL DOUBT THAT I SHOULD LIKE TO EXPRESS, AND WE HOPE THE WORLD HONORED ONE WILL BE COMPASSIONATE AND RESOLVE IT.”.
┌世 尊! 我 等 今 者, 與 諸 鬼 王, 承 佛 威
shì zūn wǒ děng jīn zhě yǔ zhū guǐ wáng chéng fó wēi
神, 及 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 力, 方 得 詣
shén jí dì zàng pú sà mó hē sà lì fāng dé yì
此 忉 利 大 會, 亦 是 我 等 獲 善 利 故,
cǐ dāo lì dà huì yì shì wǒ děng huò shàn lì gù
我 今 有 小 疑 事, 敢 問 世 尊, 唯 願 世
wǒ jīn yǒu xiǎo yí shì gǎn wèn shì zūn wéi yuàn shì
尊 慈 悲 宣 說。┐
zūn cí bēi xuān shuō
“Bạch Ðức Thế Tôn! Nay chúng con cùng các vị Quỷ Vương nhờ nương oai thần của Ðức Phật và oai lực của Đại Bồ Tát Ðịa Tạng mới được đến đại hội nơi cung trời Ðao Lợi này, mà cũng là chúng con được thiện lợi vậy. Nay con có chút việc nghi ngờ, dám bạch hỏi Ðức Thế Tôn, cúi xin Ðức Thế Tôn từ bi tuyên thuyết.”
THE BUDDHA TOLD LORD YAMA, “I WILL ANSWER WHATEVER YOU WANT TO ASK.”
佛 告 閻 羅 天 子:┌恣 汝 所 問, 吾 為 汝
fó gào yán luó tiān zǐ zì rǔ suǒ wèn wú wèi rǔ
說。┐
shuō
Ðức Phật bảo Thiên Tử Diêm La: “Cho phép ông hỏi, Ta sẽ vì ông mà nói rõ.”
AT THAT TIME LORD YAMA LOOKED RESPECTFULLY AT THE WORLD HONORED ONE, MADE OBEISANCE, TURNED HIS HEAD TO ACKNOWLEDGE EARTH STORE BODHISATTVA, AND THEN SAID TO THE BUDDHA,
是 時 閻 羅 天 子 瞻 禮 世 尊, 及 迴 視 地
shì shí yán luó tiān zǐ zhān lǐ shì zūn jí huí shì dì
藏 菩 薩, 而 白 佛 言:
zàng pú sà ér bái fó yán
Bấy giờ, Thiên Tử Diêm La chiêm lễ Ðức Thế Tôn và ngoái nhìn Bồ Tát Ðịa Tạng, rồi bạch cùng Ðức Phật rằng:
“.WORLD HONORED ONE, I OBSERVE THAT EARTH STORE BODHISATTVA USES HUNDREDS OF THOUSANDS OF EXPEDIENT DEVICES TO TAKE ACROSS BEINGS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES WITHIN THE SIX PATHS OF REBIRTH. I SEE THAT HE DOES SO UNSTINTINGLY, WITHOUT THE LEAST FATIGUE. ALTHOUGH THIS GREAT BODHISATTVA USES HIS INCONCEIVABLE SPIRITUAL PENETRATIONS TO DO SUCH DEEDS, IT DOESN’T TAKE LONG FOR THE BEINGS WHOM HE HAS HELPED IN GAINING RELEASE FROM RETRIBUTIONS TO FALL AGAIN INTO THE BAD PATHS.
世 尊! 我 觀 地 藏 菩 薩 在 六 道 中, 百
shì zūn wǒ guān dì zàng pú sà zài liù dào zhōng bǎi
千 方 便 而 度 罪 苦 眾 生, 不 辭 疲 倦。
qiān fāng biàn ér dù zuì kǔ zhòng shēng bù cí pí juàn
是 大 菩 薩 有 如 是 不 可 思 議 神 通 之
shì dà pú sà yǒu rú shì bù kě sī yì shén tōng zhī
事。然 諸 眾 生 脫 獲 罪 報, 未 久 之 間,
shì rán zhū zhòng shēng tuō huò zuì bào wèi jiǔ zhī jiān
又 墮 惡 道。
yòu duò è dào
“Bạch Ðức Thế Tôn! Con xem xét Bồ Tát Ðịa Tạng ở trong sáu đường dùng trăm ngàn phương chước để cứu độ những chúng sanh mắc phải tội khổ, chẳng từ mệt nhọc. Vị Ðại Bồ Tát này có những sự thần thông bất khả tư nghì như thế, nhưng chư chúng sanh vừa được thoát khỏi tội báo, chẳng bao lâu lại phải đọa vào ác đạo nữa.
“WORLD HONORED ONE, SINCE EARTH STORE BODHISATTVA HAS SUCH GREAT INCONCEIVABLE SPIRITUAL POWER, WHY ARE BEINGS NOT ABLE TO RELY ON IT, TO STAY IN THE GOOD PATHS, AND TO BE FREED ONCE AND FOR ALL? PLEASE, WORLD HONORED ONE, EXPLAIN THAT FOR US.”
世 尊! 是 地 藏 菩 薩 既 有 如 是 不 可 思
shì zūn shì dì zàng pú sà jì yǒu rú shì bù kě sī
議 神 力, 云 何 眾 生 而 不 依 止 善 道,
yì shén lì yún hé zhòng shēng ér bù yī zhǐ shàn dào
永 取 解 脫? 唯 願 世 尊 為 我 解 說。┐
yǒng qǔ xiè tuō wéi yuàn shì zūn wèi wǒ jiě shuō
“Bạch Ðức Thế Tôn! Bồ Tát Ðịa Tạng đã có thần lực bất khả tư nghì như thế, cớ sao hàng chúng sanh chẳng chịu nương về thiện đạo để được giải thoát mãi mãi? Cúi xin Ðức Thế Tôn dạy rõ việc đó cho chúng con.”
THE BUDDHA TOLD LORD YAMA, “.THE BEINGS OF JAMBUDVIPA HAVE STUBBORN AND OBSTINATE NATURES, DIFFICULT TO TAME, DIFFICULT TO SUBDUE. THIS GREAT BODHISATTVA CONTINUALLY RESCUES SUCH BEINGS THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS AND CAUSES THEM TO OBTAIN LIBERATION QUICKLY.
佛 告 閻 羅 天 子:┌南 閻 浮 提 眾 生, 其
fó gào yán luó tiān zǐ nán yán fú tí zhòng shēng qí
性 剛 強, 難 調 難 伏。是 大 菩 薩。於
xìng gāng qiáng nán tiáo nán fú shì dà pú sà yú
百 千 劫, 頭 頭 救 拔, 如 是 眾 生。早 令
bǎi qiān jié tóu tóu jiù bá rú shì zhòng shēng zǎo lìng
解 脫。
xiè tuō
Ðức Phật bảo Thiên Tử Diêm La: “Chúng sanh trong cõi Nam Diêm Phù Ðề tánh tình cang cường, khó điều khó phục. Ðại Bồ Tát đây trong trăm ngàn kiếp đã từng cứu vớt những chúng sanh đó, làm cho họ sớm được giải thoát.
FOR THOSE BEINGS UNDERGOING RETRIBUTIONS EVEN IN THE WORST DESTINIES, THE BODHISATTVA APPLIES THE STRENGTH OF EXPEDIENTS TO EXTRICATE THEM FROM THEIR OWN BASIC KARMIC CONDITIONS AND LEAD THEM TO UNDERSTAND THE EVENTS OF THEIR PAST LIVES.
是 罪 報 人, 乃 至 墮 大 惡 趣, 菩 薩 以 方
shì zuì bào rén nǎi zhì duò dà è qù pú sà yǐ fāng
便 力。拔 出 根 本 業 緣, 而 遣 悟 宿 世
biàn lì bá chū gēn běn yè yuán ér qiǎn wù sù shì
之 事。
zhī shì
“Những người bị tội báo cho đến bị đọa vào đường đại ác, Bồ Tát dùng sức phương tiện nhổ sạch cội gốc nghiệp duyên, làm cho họ hiểu được các việc đời trước.
BUT BECAUSE BEINGS OF JAMBUDVIPA ARE SO BOUND BY THEIR OWN HEAVY BAD HABITS, THEY KEEP REVOLVING IN AND OUT OF THE VARIOUS PATHS OVER AND OVER AS THIS BODHISATTVA LABORS THROUGHOUT MANY LONG EONS TO ENTIRELY EFFECT THEIR RESCUE AND RELEASE.
自 是 閻 浮 眾 生 結 惡 習 重, 旋 出 旋
zì shì yán fú zhòng shēng jié è xí zhòng xuán chū xuán
入, 勞 斯 菩 薩 久 經 劫 數, 而 作 度 脫。
rù láo sī pú sà jiǔ jīng jié shù ér zuò dù tuō
Nhưng vì chúng sanh trong cõi Diêm Phù Ðề kết ác tập nặng, vừa ra khỏi lại trở vào, làm nhọc cho Bồ Tát phải trải qua nhiều số kiếp để độ thoát.
THEY ARE LIKE PEOPLE WHO BECAME CONFUSED AND LOST FROM HOME AND MISTAKENLY ENTERED A DANGEROUS PATH. ON THAT TREACHEROUS PATH WERE MANY YAKSHAS, TIGERS, WOLVES, LIONS, SERPENTS, AND VIPERS.
譬 如 有 人 迷 失 本 家, 誤 入 險 道。其
pì rú yǒu rén mí shī běn jiā wù rù xiǎn dào qí
險 道 中, 多 諸 夜 叉, 及 虎 狼 師 子, 蚖 蛇
xiǎn dào zhōng duō zhū yè chā jí hǔ láng shī zǐ yuán shé
蝮 蠍。
fù xiē
“Ví như có người quên mất nhà mình, đi lạc vào đường hiểm; trong con đường hiểm đó có rất nhiều quỷ Dạ-xoa, cùng cọp, sói, sư tử, rắn độc, bò cạp.
THOSE CONFUSED PEOPLE WERE SURE TO BE POISONED VERY QUICKLY ON THAT DANGEROUS PATH.
如 是 迷 人, 在 險 道 中, 須 臾 之 間, 即
rú shì mí rén zài xiǎn dào zhōng xū yú zhī jiān jí
遭 諸 毒。
zāo zhū dú
Người mê muội đó ở trong đường hiểm chỉ chừng giây lát là sẽ gặp các thứ độc.”
BUT THEN THEY ENCOUNTERED A WELL-INFORMED MENTOR SKILLED IN AVOIDING THE POISONS INCLUDING THE TOXINS OF THE YAKSHAS AND OTHERS. THE MENTOR BEGAN TO GUIDE THE TRAVELERS OFF THAT DANGEROUS PATH AND TOLD THEM, ‘.BEWARE, EVERYONE! WHAT BUSINESS BROUGHT YOU ONTO THIS ROAD? WHAT KINDS OF SPECIAL SKILLS DO YOU HAVE TO AVOID ALL THAT POISON?.
有 一 知 識, 多 解 大 術, 善 禁 是 毒, 乃
yǒu yì zhī zhì duō jiě dà shù shàn jìn shì dú nǎi
及 夜 叉 諸 惡 毒 等。忽 逢 迷 人, 欲 進
jí yè chā zhū è dú děng hū féng mí rén yù jìn
險 道, 而 語 之 言:┌咄 哉 男 子! 為 何 事
xiǎn dào ér yǔ zhī yán duō zāi nán zǐ wèi hé shì
故 而 入 此 路? 有 何 異 術。能 制 諸 毒? ┐
gù ér rù cǐ lù yǒu hé yì shù néng zhì zhū dú
“Có một vị Tri Thức hiểu nhiều phép thuật, khéo ngăn trừ thứ độc đó, cho đến quỷ Dạ-xoa cùng các loài ác độc v.v…, chợt gặp người mê muội kia đang muốn đi vào đường hiểm, bèn vội bảo rằng: ‘Ô hay, ông kia! Vì cớ gì mà vào con đường này? Ông có phép thuật lạ gì có thể ngăn trừ các thứ độc chăng?’
HEARING THAT, THE CONFUSED TRAVELERS REALIZED THEY WERE ON A DANGEROUS PATH AND TURNED BACK, ATTEMPTING TO ESCAPE. THE KIND MENTOR THEN TOLD THEM TO JOIN HANDS, LED THEM OFF THE DANGEROUS PATH, AND HELPED THEM AVOID THE LETHAL POISONS. WHEN THEY REACHED A SAFE PATH, THE TRAVELERS BECAME HAPPY AND AT PEACE. THEIR MENTOR THEN SAID TO THEM,
是 迷 路 人, 忽 聞 是 語, 方 知 險 道, 即 便
shì mí lù rén hū wén shì yǔ fāng zhī xiǎn dào jí biàn
退 步, 求 出 此 路。是 善 知 識, 提 攜 接
tuì bù qiú chū cǐ lù shì shàn zhī zhì tí xié jiē
手, 引 出 險 道, 免 諸 惡 毒。至 於 好 道,
shǒu yǐn chū xiǎn dào miǎn zhū è dú zhì yú hǎo dào
令 得 安 樂。而 語 之 言:
lìng dé ān lè ér yǔ zhī yán
“Người lạc đường chợt nghe lời ấy mới biết là đường nguy hiểm, liền lùi lại, muốn ra khỏi con đường đó. Vị Thiện Tri Thức kia nắm tay dìu dắt, dẫn ra khỏi đường hiểm, tránh khỏi các sự ác độc, và đến con đường tốt lành, làm cho được an lạc; rồi bảo rằng:
‘.TAKE CARE, CONFUSED ONES, NEVER TO GO BACK INTO THAT PATH AGAIN. ONCE ON IT, IT IS HARD TO GET OFF; IT CAN DESTROY A PERSON’S VERY NATURE AND LIFE.
┌咄 哉 迷 人!自 今 已 後, 勿 履 是 道。此
duō zāi mí rén zì jīn yǐ hòu wù lǚ shì dào cǐ
路 入 者, 卒 難 得 出, 復 損 性 命。┐
lù rù zhě zú nán dé chū fù sǔn xìng mìng
‘Này người lạc đường! Từ nay về sau chớ đi vào con đường đó nữa. Ai mà vào con đường đó ắt khó ra được, lại còn bị tổn tánh mạng!’
THE TRAVELERS WHO HAD BEEN CONFUSED EXPRESSED THEIR DEEP GRATITUDE AND AS THEY WERE ABOUT TO PART THE MENTOR SAID TO THEM, ‘.IF YOU SEE ANY OTHER TRAVELERS, WHETHER YOU KNOW THEM PERSONALLY OR NOT, BE THEY MEN OR WOMEN, TELL THEM THAT THE POISONS AND EVILS ON THAT PATH COULD HARM THEIR VERY NATURES AND LIVES. DO NOT ALLOW THEM TO UNWITTINGLY BRING ABOUT THEIR OWN DEATHS.’
是 迷 路 人, 亦 生 感 重。臨 別 之 時, 知
shì mí lù rén yì shēng gǎn zhòng lín bié zhī shí zhī
識 又 言:┌若 見 親 知 及 諸 路 人, 若 男
zhì yòu yán ruò jiàn qīn zhī jí zhū lù rén ruò nán
若 女, 言 於 此 路, 多 諸 毒 惡, 喪 失 性
ruò nǚ yán yú cǐ lù duō zhū dú è sāng shī xìng
命。無 令 是 眾 ,自 取 其 死! ┐
mìng wú lìng shì zhòng zì qǔ qí sǐ
Người lạc đường đó cũng sanh lòng cảm trọng. Lúc từ biệt nhau, vị Tri Thức lại căn dặn thêm: ‘Nếu gặp người thân quen, cùng những người đi đường hoặc trai hoặc gái, thì hãy bảo với họ rằng con đường đó có nhiều sự ác độc, vào đó có thể mất cả tánh mạng. Ông chớ để cho những người ấy tự vào chỗ chết.”
IN THE SAME WAY, EARTH STORE BODHISATTVA, REPLETE WITH GREAT COMPASSION, RESCUES BEINGS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES AND ENABLES THEM TO BE BORN AMONG HUMANS AND GODS WHERE THEY ENJOY WONDERFUL BLISS.
是 故 地 藏 菩 薩, 具 大 慈 悲, 救 拔 罪 苦
shì gù dì zàng pú sà jù dà cí bēi jiù bá zuì kǔ
眾 生, 欲 生 人 天 中, 令 受 妙 樂。
zhòng shēng yù shēng rén tiān zhōng lìng shòu miào lè
“Vì thế nên Bồ Tát Ðịa Tạng đầy đủ đức đại từ bi, cứu vớt những chúng sanh mắc tội khổ, khiến cho họ được sanh trong cõi trời, cõi người, hưởng sự vui sướng vi diệu.
ONCE THOSE OFFENDERS OBTAIN RELEASE FROM THE SUFFERING THEY EXPERIENCED IN THE PATHS WHERE THEIR KARMA TOOK THEM, THEY SHOULD NEVER GO DOWN THOSE ROADS AGAIN.
是 諸 罪 眾, 知 業 道 苦, 脫 得 出 離, 永 不
shì zhū zuì zhòng zhī yè dào kǔ tuō dé chū lí yǒng bù
再 歷。
zài lì
“Những kẻ có tội đó rõ biết sự khổ trong nghiệp đạo rồi, khi đã được ra khỏi, vĩnh viễn chẳng còn trở vào nữa;
THEY ARE LIKE THE LOST PEOPLE WHO MISTAKENLY TOOK A DANGEROUS PATH AND WERE LED TO ESCAPE IT BY A KIND MENTOR. THEY NOW KNOW TO NEVER TAKE THAT ROAD AGAIN. MOREOVER, THEY EXHORT OTHERS NOT TO ENTER THAT ROAD BY SAYING,
如 迷 路 人, 誤 入 險 道, 遇 善 知 識 引 接
rú mí lù rén wù rù xiǎn dào yù shàn zhī shì yǐn jiē
令 出, 永 不 復 入。逢 見 他 人, 復 勸 莫
lìng chū yǒng bù fù rù féng jiàn tā rén fù quàn mò
入。自 言:
rù zì yán
như người lạc đường đi lầm vào con đường hiểm, gặp vị Thiện Tri Thức dẫn cho ra, không bao giờ còn lạc vào nữa, gặp gỡ người khác lại khuyên chớ vào đường ấy, còn tự nói rằng:
‘.WE TOOK THAT ROAD OURSELVES WHEN WE GOT CONFUSED, BUT WE ESCAPED AND NOW WE KNOW BETTER THAN TO EVER ENTER THAT ROAD AGAIN. IF WE WERE TO SET FOOT ON IT AGAIN, WE WOULD GET CONFUSED AND BE UNABLE TO RECOGNIZE IT AS THE DANGEROUS PATH WE DESCENDED INTO BEFORE. THAT BEING THE CASE, WE MIGHT LOSE OUR LIVES.’
┌因 是 迷 故, 得 解 脫 竟, 更 不 復 入。若
yīn shì mí gù dé xiè tuō jìng gèng bù fù rù ruò
再履 踐, 猶 尚 迷 誤, 不 覺 舊 曾 所 落 險
zài lǚ jiàn yóu shàng mí wù bù jué jiù céng suǒ luò xiǎn
道, 或 致 失 命。
dào huò zhì shī mìng
‘Tôi bị mê lầm, nay được thoát ra rồi, không còn trở vào đó nữa. Nếu đi vào nữa và còn mê lầm, không biết đó là con đường hiểm nạn mà mình đã từng lạc vào, thì có thể đến phải mất mạng.’
“THE SAME HOLDS TRUE FOR FALLING INTO THE BAD DESTINIES. DUE TO THE POWERFUL EXPEDIENT DEVICES OF EARTH STORE BODHISATTVA, BEINGS CAN BE FREED AND CAN GAIN REBIRTH AS HUMANS OR GODS. IF THEY WERE TO THEN TURN AROUND AND ENTER INTO THE BAD DESTINIES AGAIN, THEN THOSE WITH HEAVY KARMIC BONDS MIGHT REMAIN IN THE HELLS FOREVER WITH NO CHANCE OF ESCAPE..”
如 墮 惡 趣。地 藏 菩 薩 方 便 力 故, 使
rú duò è qù dì zàng pú sà fāng biàn lì gù shǐ
令 解 脫, 生 人 天 中。旋 又 再 入。若 業
lìng xiè tuō shēng rén tiān zhōng xuán yòu zài rù ruò yè
結 重, 永 處 地 獄, 無 解 脫 時。┐
jiē zhòng yǒng chù dì yù wú xiè tuō shí
“Như có những chúng sanh bị đọa vào ác đạo, Bồ Tát Ðịa Tạng dùng sức phương tiện khiến họ được giải thoát, sanh trong cõi trời, cõi người, nhưng rồi họ lại trở vào lần nữa; nếu kết nghiệp nặng nề thì họ phải ở mãi chốn địa ngục, không lúc nào được giải thoát.”
AT THAT TIME THE GHOST KING EVIL POISON PLACED HIS PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, ADDRESSED THE BUDDHA, AND SAID,
爾 時 惡 毒 鬼 王 合 掌 恭 敬 白 佛 言:
ěr shí è dú guǐ wáng hé zhǎng gōng jìng bái fó yán
Bấy giờ, Quỷ Vương Ác Ðộc chắp tay cung kính bạch cùng Ðức Phật rằng:
“.WORLD HONORED ONE, EACH OF US COUNTLESS GHOST KINGS OF JAMBUDVIPA BESTOWS BENEFIT OR INFLICTS HARM ON BEINGS DIFFERENTLY. BUT OUR KARMIC RETRIBUTIONS ARE SUCH THAT WE AND OUR FOLLOWERS ROAM IN THE WORLD DOING MUCH EVIL AND LITTLE GOOD.
┌世 尊! 我 等 諸 鬼 王, 其 數 無 量, 在 閻
shì zūn wǒ děng zhū guǐ wáng qí shù wú liàng zài yán
浮 提, 或 利 益 人, 或 損 害 人, 各 各 不
fú tí huò lì yì rén huò sǔn hài rén gè gè bù
同。然 是 業 報, 使 我 眷 屬 遊 行 世 界,
tóng rán shì yè bào shǐ wǒ juàn shǔ yóu xíng shì jiè
多 惡 少 善。
duō è shǎo shàn
“Bạch Ðức Thế Tôn! Hàng Quỷ Vương chúng con số đông vô lượng, ở cõi Diêm Phù Ðề hoặc làm lợi ích cho người, hoặc làm tổn hại cho người, mỗi mỗi không giống nhau. Nhưng vì nghiệp báo khiến quyến thuộc chúng con đi khắp thế giới làm ác nhiều, làm thiện ít.
WHEN WE PASS A HOUSEHOLD, A CITY, A TOWN, A GARDEN, A COTTAGE OR A HUT WHERE THERE ARE MEN OR WOMEN WHO HAVE CULTIVATED AS LITTLE AS A HAIR.S WORTH OF GOOD DEEDS, WHO HAVE HUNG BUT ONE BANNER OR ONE CANOPY, WHO HAVE USED A LITTLE INCENSE OR A FEW FLOWERS AS OFFERINGS TO IMAGES OF BUDDHAS OR BODHISATTVAS, OR WHO HAVE RECITED THE SACRED SUTRAS OR BURNED INCENSE AS AN OFFERING TO EVEN ONE SENTENCE OR GATHA IN THEM,
過 人 家 庭, 或 城 邑 聚 落, 莊 園 房 舍。
guò rén jiā tíng huò chéng yì jù luò zhuāng yuán fáng shè
或 有 男 子 女 人, 修 毛 髮 善 事, 乃 至 懸
huò yǒu nán zǐ nǚ rén xiū máo fà shàn shì nǎi zhì xuán
一 旛 一 蓋, 少 香 少 華, 供 養 佛 像 及 菩
yì fān yí gài shǎo xiāng shǎo huā gòng yàng fó xiàng jí pú
薩 像。或 轉 毒 尊 經, 燒 香 供 養 一 句
sà xiàng huò zhuǎn dú zūn jīng shāo xiāng gòng yàng yí jù
一 偈。
yí jì
“Ði qua sân nhà người ta, hoặc thành phố, xóm làng, trang trại, vườn cây, buồng nhà, trong đó như có người nam kẻ nữ nào tu được thiện sự bằng mảy lông sợi tóc; cho đến treo một tràng phan, một bảo cái và dâng chút hương, chút hoa cúng dường tượng Phật cùng tượng Bồ Tát, hoặc chuyển đọc tôn kinh, đốt hương cúng dường cho một bài kệ, một câu kinh;
WE GHOST KINGS WILL RESPECT SUCH PEOPLE AS WE WOULD THE BUDDHAS OF THE PAST, PRESENT, AND FUTURE.
我 等 鬼 王 敬 禮 是 人, 如 過 去 現 在 未
wǒ děng guǐ wáng jìng lǐ shì rén rú guò qù xiàn zài wèi
來 諸 佛。
lái zhū fó
thì hàng Quỷ Vương chúng con sẽ kính lễ người đó như kính lễ các đức Phật thuở quá khứ, hiện tại cùng vị lai.
WE WILL INSTRUCT THE SMALLER GHOSTS, EACH OF WHOM HAS GREAT POWER, AS WELL AS THE EARTH SPIRITS, TO PROTECT SUCH PEOPLE. BAD SITUATIONS, ACCIDENTS, SEVERE OR UNEXPECTED ILLNESSES, AND ALL OTHER UNWELCOME EVENTS WILL NOT EVEN COME NEAR THEIR RESIDENCES OR OTHER PLACES THEY MAY BE, MUCH LESS ENTER THE DOOR.”.
敕 諸 小 鬼, 各 有 大 力, 及 土 地 分, 便 令
chì zhū xiǎo guǐ gè yǒu dà lì jí tǔ dì fēn biàn lìng
衛 護, 不 令 惡 事 橫 事, 惡 病 橫 病, 乃 至
wèi hù bù lìng è shì héng shì è bìng hèng bìng nǎi zhì
不 如 意 事,近 於 此 舍 等 處,何 況 入 門!┐
bù rú yì shì jìn yú cǐ shè děng chù hé kuàng rù mén
“Chúng con ra lệnh cho các tiểu quỷ có oai lực lớn và thần Thổ Ðịa đều phải bảo vệ, che chở, chẳng để cho các việc dữ, các tai nạn bất kỳ, hoặc bệnh nan y, bệnh hiểm nghèo bất kỳ, cho đến những việc không vừa ý đến gần chỗ của các nhà đó, huống là để cho vào cửa!”
THE BUDDHA PRAISED THE GHOST KINGS, “.EXCELLENT, EXCELLENT, THAT ALL OF YOU GHOST KINGS JOIN LORD YAMA IN PROTECTING GOOD MEN AND WOMEN IN THAT WAY. I SHALL TELL LORD BRAHMA AND LORD SHAKRA TO SEE THAT YOU ARE PROTECTED AS WELL.”.
佛 讚 鬼 王:┌善 哉! 善 哉! 汝 等 及 與 閻
fó zàn guǐ wáng shàn zāi shàn zāi rǔ děng jí yǔ yán
羅, 能 如 是 擁 護 善 男 女 等, 吾 亦 告 梵
luó néng rú shì yōng hù shàn nán nǚ děng wú yì gào fàn
王 帝 釋, 令 衛 護 汝。┐
wáng dì shì , lìng wèi hù rǔ
Ðức Phật khen ngợi Quỷ Vương rằng: “Lành thay! Lành thay! Các ông cùng với Vua Diêm La có thể ủng hộ các thiện nam thiện nữ như thế! Ta cũng bảo Phạm Vương, Ðế Thích hộ vệ các ông!”
WHEN THAT WAS SAID, A GHOST KING IN THE ASSEMBLY NAMED LORD OF LIFE SAID TO THE BUDDHA, “.WORLD HONORED ONE, MY KARMIC CONDITIONS ARE SUCH THAT I HAVE JURISDICTION OVER THE LIFESPANS OF PEOPLE IN JAMBUDVIPA, GOVERNING BOTH THE TIME OF THEIR BIRTHS AND THEIR DEATHS. MY FUNDAMENTAL VOWS ARE BASED ON A GREAT DESIRE TO BENEFIT THEM, BUT PEOPLE THEMSELVES DO NOT UNDERSTAND MY INTENT AND GO THROUGH BIRTH AND DEATH IN MISERY. WHY IS THAT?
說 是 語 時, 會 中 有 一 鬼 王, 名 曰 主
shuō shì yǔ shí huì zhōng yǒu yī guǐ wáng míng yuē zhǔ
命, 白 佛 言:┌世 尊! 我 本 業 緣, 主 閻 浮
mìng bái fó yán shì zūn wǒ běn yè yuán zhǔ yán fú
人 命, 生 時 死 時, 我 皆 主 之。在 我 本
rén mìng shēng shí sǐ shí wǒ jiē zhǔ zhī zài wǒ běn
願, 甚 欲 利 益。自 是 眾 生 不 會 我 意,
yuàn shén yù lì yì zì shì zhòng shēng bù huì wǒ yì
至 令 生 死 俱 不 得 安。何 以 故?
zhì lìng shēng sǐ jù bù dé ān hé yǐ gù
Ðức Phật nói lời ấy xong, trong Pháp Hội có một vị Quỷ Vương tên là Chủ Mạng bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Nghiệp duyên căn bản của con là chủ về nhân mạng ở cõi Diêm Phù Ðề, khi sanh khi tử đều do con làm chủ. Bổn nguyện của con thì rất muốn làm lợi ích, nhưng vì chúng sanh không hiểu ý con nên đến nỗi khi sanh khi tử đều không được an ổn; tại sao thế?
WHEN WOMEN IN JAMBUDVIPA HAVE JUST BORNE CHILDREN, BE THEY BOYS OR GIRLS, OR WHEN THEY ARE JUST ABOUT TO GIVE BIRTH, GOOD DEEDS SHOULD BE DONE TO INCREASE THE BENEFITS OF THE HOUSEHOLD, THUS CAUSING THE LOCAL EARTH SPIRITS TO BE IMMEASURABLY PLEASED. THE SPIRITS WILL THEN PROTECT THE MOTHER AND CHILD SO THAT THEY EXPERIENCE PEACE AND HAPPINESS AND WILL BRING BENEFIT TO THE ENTIRE FAMILY.
是 閻 浮 提 人, 初 生 之 時, 不 問 男 女, 或
shì yán fú tí rén chū shēng zhī shí bù wèn nán nǚ huò
欲 生 時, 但 作 善 事, 增 益 舍 宅, 自 令 土
yù shēng shí dàn zuò shàn shì zēng yì shè zhái zì lìng tǔ
地 無 量 歡 喜, 擁 護 子 母, 得 大 安 樂, 利
dì wú liàng huān xǐ yōng hù zǐ mǔ dé dà ān lè lì
益 眷 屬。
yì juàn shǔ
“Người cõi Diêm Phù Ðề lúc mới sanh xong, không kể là con trai hay con gái, hoặc khi sắp sanh, chỉ nên làm thiện sự để thêm sự lợi ích cho nhà cửa, thì tự nhiên Thần Thổ Ðịa sẽ vô cùng hoan hỷ, ủng hộ cho cả mẹ lẫn con đều được sự an lạc lớn, hàng quyến thuộc cũng được lợi ích.
AFTER THE BIRTH, ALL KILLING AND INJURING FOR THE PURPOSE OF OFFERING FRESH MEAT TO THE MOTHER SHOULD BE CAREFULLY AVOIDED, AS SHOULD FAMILY GATHERINGS THAT INVOLVE CONSUMPTION OF ALCOHOL, EATING OF MEAT, SINGING, AND PLAYING MUSICAL INSTRUMENTS. ALL THOSE THINGS CAN KEEP THE MOTHER AND CHILD FROM BEING PEACEFUL AND HAPPY.
或 已 生 下, 愼 勿 殺 害, 取 諸 鮮 味 供 給
huò yǐ shēng xià shèn wù shā hài qǔ zhū xiān wèi gòng jǐ
產 母, 及 廣 聚 眷 屬, 飲 酒 食 肉, 歌 樂 絃
chǎn mǔ jí guǎng jù juàn shǔ yǐn jiǔ shí ròu gē yuè xián
管, 能 令 子 母 不 得 安 樂。
guǎn néng lìng zǐ mǔ bù dé ān lè
“Hoặc khi đã sanh rồi thì nên cẩn thận, chớ giết hại để lấy những vị tươi ngon cung cấp cho người sản mẫu, cùng nhóm họp hàng quyến thuộc lại để uống rượu, ăn thịt, ca hát, đánh đàn, thổi sáo; vì có thể khiến cho cả mẹ lẫn con chẳng được an lạc.”
WHY IS THAT? AT THE DIFFICULT TIME OF BIRTH, UNCOUNTABLE EVIL GHOSTS, INCLUDING MOUNTAIN SPRITES, GOBLINS, AND SPIRIT-BEINGS, DESIRE TO EAT THE STRONG-SMELLING BLOOD. I QUICKLY ORDER THE LOCAL EARTH SPIRITS OF THAT HOUSEHOLD TO PROTECT THE MOTHER AND CHILD, ALLOWING THEM TO BE PEACEFUL AND HAPPY AND TO RECEIVE OTHER BENEFITS.
何 以 故? 是 產 難 時, 有 無 數 惡 鬼 及 魍
hé yǐ gù shì chǎn nán shí yǒu wú shù è guǐ jí wǎng
魎 精 魅, 欲 食 腥 血。是 我 早 令 舍 宅 土
liǎng jīng mèi yù shí xīng xiě shì wǒ zǎo lìng shè zhái tǔ
地 靈 祇, 荷 護 子 母, 使 令 安 樂, 而 得 利
dì líng zhǐ hé hù zǐ mǔ shǐ lìng ān lè ér dé lì
益。
yì
“Vì sao thế? Bởi vì lúc sanh nở khó khăn đó, có vô số ác quỷ cùng vọng lượng, tinh mỵ, muốn tới ăn huyết tanh. Chính con sớm đã sai các thần linh của nhà cửa đất đai phải bảo hộ người mẹ và đứa con, làm cho họ được an vui mà hưởng nhiều sự lợi ích.
WHEN PEOPLE IN SUCH HOUSEHOLDS WITNESS THOSE BENEFITS, THEY SHOULD DO MERITORIOUS DEEDS TO EXPRESS THEIR GRATITUDE TO THE EARTH SPIRITS. IF INSTEAD, THEY HARM AND KILL, AND HAVE LARGE FAMILY GATHERINGS INVOLVING FEASTING AND ENTERTAINMENT, THEN THE RETRIBUTIONS THAT RESULT FROM SUCH OFFENSES WILL BE BORNE BY THEY THEMSELVES AND WILL BRING HARM TO THE MOTHER AND CHILD AS WELL.
如 是 之 人, 見 安 樂 故, 便 合 設 福, 答 諸
rú shì zhī rén jiàn ān lè gù biàn hé shè fú dá zhū
土 地, 翻 為 殺 害, 聚 集 眷 屬。以 是 之
tǔ dì fān wèi shā hài jù jí juàn shǔ yǐ shì zhī
故, 犯 殃 自 受, 子 母 俱 損。
gù fàn yāng zì shòu zǐ mǔ jù sǔn
“Những người này thấy sự an ổn vui vẻ thì nên tạo phước để báo đáp các thần Thổ Ðịa, thế mà trái lại, họ còn giết hại, tụ tập quyến thuộc; vì lẽ này, hễ phạm tội tất phải tự gánh chịu, người mẹ và đứa con đều bị tổn hại!
MOREOVER, WHEN PEOPLE OF JAMBUDVIPA ARE ON THE VERGE OF DEATH, I WISH TO KEEP THEM FROM FALLING INTO THE EVIL PATHS, REGARDLESS OF WHETHER THEY HAVE DONE GOOD OR EVIL. BUT HOW MUCH IS THIS POWER OF MINE TO HELP THEM INCREASED WHEN THEY HAVE PERSONALLY CULTIVATED GOOD ROOTS!
又 閻 浮 提 臨 命 終 人, 不 問 善 惡, 我 欲
yòu yán fú tí lín mìng zhōng rén bù wèn shàn è wǒ yù
令 是 命 終 之 人, 不 落 惡 道, 何 況 自 修
lìng shì mìng zhōng zhī rén bù luò è dào hé kuàng zì xiū
善 根, 增 我 力 故。
shàn gēn zēng wǒ lì gù
“Lại ở cõi Diêm Phù Ðề, những người sắp mạng chung, bất luận là thiện hay ác, con đều muốn cho họ không bị đọa lạc vào đường ác; huống chi là kẻ tự tu thiện căn, làm tăng oai lực của con!
WHEN THOSE WHO PRACTICE GOOD IN JAMBUDVIPA ARE ABOUT TO DIE, HUNDREDS OF THOUSANDS OF GHOSTS AND SPIRITS FROM THE BAD PATHS TRANSFORM THEMSELVES AND APPEAR AS THE PARENTS OR OTHER RELATIVES IN AN ATTEMPT TO LEAD SUCH PEOPLE TO FALL INTO THE EVIL PATHS. HOW MUCH MORE IS THAT THE CASE FOR THOSE WHO HAVE DONE EVIL DEEDS!
是 閻 浮 提 行 善 之 人, 臨 命 終 時, 亦 有
shì yán fú tí xíng shàn zhī rén lín mìng zhōng shí yì yǒu
百 千 惡 道 鬼 神, 或 變 作 父 母, 乃 至 諸
bǎi qiān è dào guǐ shén huò biàn zuò fù mǔ nǎi zhì zhū
眷 屬, 引 接 亡 人, 令 落 惡 道, 何 況 本
juàn shǔ yǐn jiē wáng rén lìng luò è dào hé kuàng běn
造 惡 者。
zào è zhě
“Những người làm thiện ở cõi Diêm Phù Ðề, đến lúc lâm chung cũng còn có trăm ngàn quỷ thần trong ác đạo hoặc biến làm cha mẹ, cho đến hàng quyến thuộc, dẫn dắt người chết khiến cho lạc vào ác đạo; huống chi là những kẻ vốn đã tạo ác!”
WORLD-HONORED ONE, WHEN MEN OR WOMEN IN JAMBUDVIPA ARE ON THE VERGE OF DEATH, THEIR CONSCIOUSNESSES BECOME CONFUSED AND DARK. THEY ARE UNABLE TO DISCRIMINATE BETWEEN GOOD AND EVIL, AND THEIR EYES AND EARS ARE UNABLE TO SEE OR HEAR.
世 尊! 如 是 閻 浮 提 男 子 女 人, 臨 命 終
shì zūn rú shì yán fú tí nán zǐ nǚ rén lín mìng zhōng
時, 神 識 惛 昧, 不 辨 善 惡, 乃 至 眼 耳 更
shí shén zhì hūn mèi bù biàn shàn è nǎi zhì yǎn ěr gèng
無 見 聞。
wú jiàn wén
“Bạch Ðức Thế Tôn! Những kẻ nam người nữ ở cõi Diêm Phù Ðề, lúc lâm chung thì thần thức hôn ám mê muội, không phân biệt được thiện ác, cho đến mắt và tai đều không còn thấy nghe gì nữa.
.THAT IS WHY RELATIVES OF THOSE DECEASED SHOULD MAKE GENEROUS OFFERINGS, RECITE THE SACRED SUTRAS, AND RECITE THE NAMES OF BUDDHAS AND BODHISATTVAS. SUCH GOOD CONDITIONS CAN CAUSE THE DECEASED TO LEAVE THE EVIL PATHS, AND ALL THE DEMONS, GHOSTS, AND SPIRITS WILL WITHDRAW AND DISPERSE.
是 諸 眷 屬, 當 須 設 大 供 養, 轉 讀 尊
shì zhū juàn shǔ dāng xū shè dà gòng yàng zhuǎn dú zūn
經, 念 佛 菩 薩 名 號。如 是 善 緣, 能 令
jīng niàn fó pú sà míng hào rú shì shàn yuán néng lìng
亡 者 離 諸 惡 道, 諸 魔 鬼 神, 悉 皆 退 散。
wáng zhě lí zhū è dào zhū mó guǐ shén xī jiē tuì sàn
“Hàng quyến thuộc phải nên thiết đại cúng dường, chuyển đọc tôn kinh, niệm danh hiệu của Phật cùng Bồ Tát; những thiện duyên như thế có thể khiến cho người chết thoát khỏi các đường ác, và các ma quỷ, ác thần đều phải rút lui hoặc giải tán.
.“WORLD-HONORED ONE, IF AT THE TIME OF DEATH BEINGS OF ANY KIND HAVE AN OPPORTUNITY TO HEAR THE NAME OF ONE BUDDHA OR BODHISATTVA OR TO HEAR A SENTENCE OR GATHA OF A MAHAYANA SUTRA, I OBSERVE THAT SUCH BEINGS CAN QUICKLY BE FREED FROM THE PULL OF THEIR ACCUMULATED MINOR BAD DEEDS THAT WOULD OTHERWISE SEND THEM TO THE BAD PATHS. THIS INCLUDES CRIMES INVOLVING KILLING THAT WARRANT FIVEFOLD UNINTERRUPTED RETRIBUTION.”.
世 尊! 一 切 眾 生 臨 命 終 時, 若 得 聞
shì zūn yí qiè zhòng shēng lín mìng zhōng shí ruò dé wén
一 佛 名, 一 菩 薩 名, 或 大 乘 經 典。一
yì fó míng yì pú sà míng huò dà shèng jīng diǎn yí
句 一 偈。我 觀 如 是 輩 人, 除 五 無 間 殺
jù yí jì wǒ guān rú shì bèi rén chú wǔ wú jiàn shā
害 之 罪 。小 小 惡 業, 合 墮 惡 趣 者, 尋
hài zhī zuì xiǎo xiǎo è yè hé duò è qù zhě xún
即 解 脫。┐
jí xiè tuō
“Bạch Ðức Thế Tôn! Tất cả chúng sanh lúc lâm chung nếu được nghe đến danh hiệu của một đức Phật, danh hiệu của một vị Bồ Tát, hoặc một câu hay một bài kệ trong kinh điển Ðại Thừa, con xem xét thấy hạng người ấy, trừ năm tội Vô Gián và tội sát hại, còn những nghiệp ác nho nhỏ đáng phải đọa vào đường ác thì chẳng bao lâu đều được thoát khỏi cả.”
THE BUDDHA TOLD THE GHOST KING LORD OF LIFE, “.BECAUSE OF YOUR GREAT COMPASSION, YOU ARE ABLE TO MAKE SUCH GREAT VOWS AND PROTECT ALL BEINGS IN THE MIDST OF LIFE AND DEATH. WHEN MEN OR WOMEN IN THE FUTURE UNDERGO BIRTH AND DEATH, DO NOT WITHDRAW FROM YOUR VOW, BUT CAUSE THEM ALL TO BE LIBERATED AND TO ATTAIN ETERNAL PEACE.”.
佛 告 主 命 鬼 王:┌汝 大 慈 故, 能 發 如
fó gào zhǔ mìng guǐ wáng rǔ dà cí gù néng fā rú
是 大 願, 於 生 死 中, 護 諸 眾 生。 若 未
shì dà yuàn yú shēng sǐ zhōng hù zhū zhòng shēng ruò wèi
來 世 中, 有 男 子 女 人, 至 生 死 時, 汝 莫
lái shì zhōng yǒu nán zǐ nǚ rén zhì shēng sǐ shí rǔ mò
退 是 願, 總 令 解 脫。永 得 安 樂。┐
tuì shì yuàn zǒng lìng xiè tuō yǒng dé ān lè
Ðức Phật bảo Chủ Mạng Quỷ Vương rằng: “Ông vì lòng đại từ nên có thể phát đại nguyện, ở trong sanh tử cứu hộ chúng sanh như thế. Như trong đời sau có kẻ nam người nữ nào đến thời điểm sanh tử, thì ông chớ rút lại lời nguyện đó, mà nên làm cho họ thảy đều được giải thoát, mãi mãi được an vui.”
THE GHOST KING TOLD THE BUDDHA, “.PLEASE DO NOT BE CONCERNED. UNTIL THE END OF MY LIFE I SHALL IN EVERY THOUGHT PROTECT BEINGS OF JAMBUDVIPA BOTH AT THE TIME OF BIRTH AND AT THE TIME OF DEATH, SO THAT THEY ALL GAIN TRANQUILITY. I ONLY WISH THAT AT THE TIME OF BIRTH AND OF DEATH THEY WILL BELIEVE WHAT I SAY SO THAT THEY ALL CAN BE LIBERATED AND GAIN MANY BENEFITS.”.
鬼 王 白 佛 言:┌願 不 有慮。我 畢 是形, 念
guǐ wáng bái fó yán yuàn bù yǒu lǜ wǒ bì shì xíng niàn
念 擁 護 閻 浮 眾 生, 生 時 死 時, 俱 得 安
niàn yōng hù yán fú zhòng shēng shēng shí sǐ shí jù dé ān
樂。但 願 諸 眾 生 於 生 死 時, 信 受 我 語。
lè dàn yuàn zhū zhòng shēng yú shēng sǐ shí xìn shòu wǒ yǔ
無 不 解 脫, 獲 大 利 益。┐
wú bù xiè tuō huò dà lì yì
Quỷ Vương bạch cùng Ðức Phật rằng: “Xin Ðức Thế Tôn chớ lo! Trọn đời con luôn luôn ủng hộ chúng sanh ở cõi Diêm Phù Ðề, làm cho lúc sanh lúc tử đều được an vui. Chỉ mong các chúng sanh trong lúc sanh cùng lúc tử đều tin theo lời con, thì không ai là không được giải thoát và được lợi ích lớn cả!”
AT THAT TIME THE BUDDHA TOLD EARTH STORE BODHISATTVA, “.THIS GREAT GHOST KING LORD OF LIFE HAS ALREADY PASSED THROUGH HUNDREDS OF THOUSANDS OF LIVES AS A GREAT GHOST KING, PROTECTING BEINGS DURING BOTH BIRTH AND DEATH. ONLY BECAUSE OF THIS GREAT BEING.S COMPASSIONATE VOWS DOES HE APPEAR IN THE BODY OF A GREAT GHOST KING, FOR IN REALITY HE IS NOT A GHOST.
爾 時 佛 告 地 藏 菩 薩:┌是 大鬼 王 主 命
ěr shí fó gào dì zàng pú sà shì dà guǐ wáng zhǔ mìng
者, 已 曾 經 百 千 生, 作 大 鬼 王, 於 生
zhě yǐ céng jīng bǎi qiān shēng zuò dà guǐ wáng yú shēng
死 中, 擁 護 眾 生。是 大 士 慈 悲 願 故,
sǐ zhōng yōng hù zhòng shēng shì dà shì cí bēi yuàn gù
現 大 鬼 身, 實 非 鬼 也。
xiàn dà guǐ shēn shí fēi guǐ yě
Bấy giờ, Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Vị Ðại Quỷ Vương chủ về sanh mạng đây, đã từng trải qua trăm ngàn đời làm vị Ðại Quỷ Vương, ủng hộ chúng sanh trong lúc sanh và lúc tử. Bậc Ðại Sĩ này vì lòng từ bi phát nguyện hiện thân đại quỷ, chớ thật ra không phải quỷ.
AFTER ONE HUNDRED SEVENTY EONS HAVE PASSED, HE WILL BECOME A BUDDHA NAMED NO APPEARANCE THUS COME ONE. HIS EON WILL BE CALLED HAPPINESS, AND HIS WORLD WILL BE NAMED PURE DWELLING. THAT BUDDHA.S LIFESPAN WILL BE INCALCULABLE EONS.
却 後 過 一 百 七 十 劫, 當 得 成 佛, 號 曰
què hòu guò yì bǎi qī shí jié dāng dé chéng fó hào yuē
無 相 如 來, 劫 名 安 樂, 世 界 名 淨 住, 其
wú xiàng rú lái jié míng ān lè shì jiè míng jìng zhù qí
佛 壽 命, 不 可 計 劫。
fó shòu mìng bù kě jì jié
“Quá một trăm bảy mươi kiếp sau, ông ấy sẽ được thành Phật hiệu là Vô Tướng Như Lai, kiếp tên là An Lạc, thế giới tên là Tịnh Trụ, thọ mạng của Ðức Phật đó đến số kiếp không thể tính đếm được.
“EARTH STORE, THE CIRCUMSTANCES SURROUNDING THIS GREAT GHOST KING ARE THUS. THEY ARE INCONCEIVABLE, AND THE PEOPLE AND GODS WHOM HE TAKES ACROSS ARE COUNTLESS.”.
地 藏! 是 大 鬼 王, 其 事 如 是, 不 可 思 議,
dì zàng shì dà guǐ wáng qí shì rú shì bù kě sī yì
所 度 天 人, 亦 不 可 限 量。
suǒ dù tiān rén yì bù kě xiàn liàng
“Này Ðịa Tạng Bồ Tát! Những việc của vị Ðại Quỷ Vương đó thì không thể nghĩ bàn như thế; hàng trời, người được độ thoát cũng đến số không thể hạn lượng.”
Chapter IX
The Names Of Buddhas
稱 佛 名 號 品 第 九
chēng fó míng hào (pǐn dì jiǔ)
Xưng Danh Hiệu Chư Phật
Phẩm Thứ Chín
AT THAT TIME, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA SAID TO THE BUDDHA, “.WORLD HONORED ONE, I WANT TO DISCUSS SOME PRACTICES THAT WILL BE HELPFUL TO BEINGS OF THE FUTURE AND WILL ENABLE THEM TO GAIN GREAT BENEFIT THROUGHOUT THEIR LIVES AND DEATHS. WORLD HONORED ONE, PLEASE HEAR MY COMMENTS.”.
爾 時 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 白 佛 言:┌世 尊!
ěr shí dì zàng pú sà mó hē sà bái fó yán shì zūn
我 今 為 未 來 眾 生, 演 利 益 事, 於 生 死
wǒ jīn wèi wèi lái zhòng shēng yǎn lì yì shì yú shēng sǐ
中, 得 大 利 益, 唯 願 世 尊, 聽 我 說 之。┐
zhōng dé dà lì yì wéi yuàn shì zūn tīng wǒ shuō zhī
Lúc đó, Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Nay con vì chúng sanh đời sau mà diễn nói về sự lợi ích, làm cho họ trong lúc sanh cùng lúc tử đều được những lợi ích lớn lao. Cúi xin Ðức Thế Tôn lắng nghe điều con nói.”
THE BUDDHA TOLD EARTH STORE BODHISATTVA, “.NOW WITH YOUR EXPANSIVE COMPASSION YOU WISH TO DISCUSS THE INCONCEIVABLE EVENTS INVOLVED IN RESCUING ALL THOSE IN THE SIX PATHS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES. THIS IS THE RIGHT TIME. SPEAK NOW, SINCE MY NIRVANA IS NEAR, SO THAT I CAN HELP YOU COMPLETE YOUR VOWS SOON. THEN I TOO WILL HAVE NO NEED TO BE CONCERNED ABOUT BEINGS OF THE PRESENT OR FUTURE..”
佛 告 地 藏 菩 薩:┌汝 今 欲 興 慈 悲, 救 拔
fó gào dì zàng pú sà rǔ jīn yù xīng cí bēi jiù bá
一 切 罪 苦 六 道 眾 生, 演 不 思 議 事, 今
yí qiè zuì kǔ liù dào zhòng shēng yǎn bù sī yì shì jīn
正 是 時, 唯 當 速 說。吾 即 涅 槃,使 汝 早
zhèng shì shí wéi dāng sù shuō wú jí niè pán shǐ rǔ zǎo
畢是 願,吾 亦 憂 現 在 未 來,一 切 眾 生。┐
bì shì yuàn wú yì yōu xiàn zài wèi lái yí qiè zhòng shēng
Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Nay ông muốn khởi lòng từ bi, cứu vớt tất cả chúng sanh tội khổ trong Lục Ðạo mà diễn nói sự chẳng thể nghĩ bàn. Bây giờ chính đã phải lúc, ông nên nói ngay đi, Ta sắp sửa vào Niết Bàn rồi! Ông hãy sớm hoàn tất lời nguyện đó, thì Ta cũng không còn phải lo nghĩ gì đến tất cả chúng sanh ở hiện tại và vị lai nữa.”
EARTH STORE BODHISATTVA SAID TO THE BUDDHA, “ WORLD HONORED ONE, COUNTLESS ASAMKHYEYA EONS AGO A BUDDHA NAMED BOUNDLESS BODY THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.
地 藏 菩 薩 白 佛 言:┌世 尊! 過 去 無 量 阿
dì zàng pú sà bái fó yán shì zūn guò qù wú liàng ā
僧 祇 劫, 有 佛 出 世, 號 無 邊 身 如來。
sēng qí jié yǒu fó chū shì hào wú biān shēn rú lái
Bồ Tát Ðịa Tạng bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Vô lượng a-tăng-kỳ kiếp về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Vô Biên Thân Như Lai.
IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME AND HAVE A MOMENTARY THOUGHT OF RESPECT, THOSE PEOPLE WILL OVERSTEP THE HEAVY OFFENSES INVOLVED IN BIRTH AND DEATH FOR FORTY EONS. HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE FOR THOSE WHO SCULPT OR PAINT THIS BUDDHA’S IMAGE OR PRAISE AND MAKE OFFERINGS TO HIM. THE MERIT THEY OBTAIN WILL BE LIMITLESS AND UNBOUNDED.
若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 暫 生 恭
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén wén shì fó míng zàn shēng gōng
敬, 即 得 超 越 四 十 劫 生 死 重 罪。何
jìng jí dé chāo yuè sì shí jié shēng sǐ zhòng zuì hé
况 塑 畫 形 像, 供 養 讚 歎, 其 人 獲 福 無
kuàng sù huà xíng xiàng gòng yàng zàn tàn qí rén huò fú wú
量 無 邊。
liàng wú biān
Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này mà tạm thời sanh lòng cung kính, thì liền được vượt thoát tội nặng sanh tử trong bốn mươi kiếp; huống là vẽ đắp hình tượng, cúng dường, tán thán! Người này sẽ được vô lượng vô biên phước báo.”
.FURTHERMORE, IN THE PAST AS MANY EONS AGO AS THERE ARE GRAINS OF SAND IN THE GANGES RIVER, A BUDDHA NAMED JEWEL NATURE THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.
又 於 過 去 恆 河 沙 劫, 有 佛 出 世, 號 寶
yòu yú guò qù héng hé shā jié yǒu fó chū shì hào bǎo
性 如 來。
xìng rú lái
“Lại vô số kiếp nhiều như cát sông Hằng về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Bảo Tánh Như Lai.
IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME AND INSTANTLY DECIDE TO TAKE REFUGE, THOSE PEOPLE WILL NEVER RETREAT FROM THE UNSURPASSED PATH.
若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 一 彈 指 頃,
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén wén shì fó míng yī dàn zhǐ qǐng
發 心 歸 依, 是 人 於 無 上 道 永 不 退 轉。
fā xīn guī yī shì rén yú wú shàng dào yǒng bù tuì zhuǎn
Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này và trong khoảnh khắc bằng khảy móng tay liền phát tâm quy y, người đó sẽ vĩnh viễn không còn thối chuyển nơi Ðạo Vô Thượng.
FURTHERMORE, IN THE PAST A BUDDHA NAMED PADMA SUPREME THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.
又 於 過 去, 有 佛 出 世, 號 波 頭 摩 勝 如
yòu yú guò qù yǒu fó chū shì hào bō tóu mó shèng rú
來。
lái
Lại về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Ba Ðầu Ma Thắng Như Lai.
IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME OR IF THE SOUND OF THE NAME MERELY PASSES INTO THEIR EARS, THOSE PEOPLE WILL BE REBORN ONE THOUSAND TIMES IN THE SIX DESIRE HEAVENS. HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE IF THOSE PEOPLE SINCERELY RECITE THE NAME OF THAT THUS COME ONE.
若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 歷 於 耳 根,
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén wén shì fó míng lì yú ěr gēn
是 人 當 得 千 返 生 於 六 欲 天 中, 何 況
shì rén dāng dé qiān fǎn shēng yú liù yù tiān zhōng hé kuàng
志 心 稱 念。
zhì xīn chēng niàn
Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này thoáng qua lỗ tai, người đó sẽ được một ngàn lần sanh trong Lục Dục Thiên, huống chi là chí tâm xưng niệm!”
.FURTHERMORE, IN THE PAST INEXPRESSIBLY INEXPRESSIBLE ASAMKHYEYA EONS AGO, A BUDDHA NAMED LION’S ROAR THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.
又 於 過 去 不 可 說 不 可 說 阿 僧 祇 劫,
yòu yú guò qù bù kě shuō bù kě shuō ā sēng qí jié
有 佛 出 世, 號 師 子 吼 如 來。
yǒu fó chū shì hào shī zǐ hǒu rú lái
“Lại không thể nói hết, không thể nói hết a-tăng-kỳ kiếp về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Sư Tử Hống Như Lai.
IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME AND IN A SINGLE THOUGHT TAKE REFUGE, THOSE PEOPLE WILL ENCOUNTER NUMBERLESS BUDDHAS WHO WILL RUB THE CROWNS OF THEIR HEADS AND BESTOW PREDICTIONS OF ENLIGHTENMENT UPON THEM.
若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 一 念 歸 依,
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén wén shì fó míng yí niàn guī yī
是 人 得 遇 無 量 諸 佛 摩 頂 授 記。
shì rén dé yù wú liàng zhū fó mó dǐng shòu jì
Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này mà nhất niệm quy y, người ấy sẽ được gặp vô lượng chư đức Phật xoa đảnh thọ ký cho.
.FURTHERMORE, IN THE PAST A BUDDHA NAMED KRAKUCCHANDA APPEARED IN THE WORLD.
又 於 過 去, 有 佛 出 世, 號 拘 留 孫 佛。
yòu yú guò qù yǒu fó chū shì hào jū liú sūn fó
Lại về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Câu Lưu Tôn Phật.
IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME AND SINCERELY BEHOLD, WORSHIP, OR PRAISE HIM, THOSE PEOPLE WILL BECOME GREAT BRAHMA HEAVEN KINGS IN THE ASSEMBLIES OF THE THOUSAND BUDDHAS OF THE WORTHY AEON AND WILL THERE RECEIVE SUPERIOR PREDICTIONS.
若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 志 心 瞻 禮,
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén wén shì fó míng zhì xīn zhān lǐ
或 復 讚 歎, 是 人 於 賢 劫 千 佛 會中, 為
huò fù zàn tàn shì rén yú xián jié qiān fó huì zhōng wéi
大 梵 王, 得 授 上 記。
dà fàn wáng , dé shòu shàng jì
Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này mà chí tâm chiêm lễ hoặc lại tán thán, người ấy nơi pháp hội của một ngàn đức Phật trong thời Hiền Kiếp sẽ làm vị Ðại Phạm Vương, được thọ thượng ký.
FURTHERMORE, IN THE PAST A BUDDHA NAMED VIPASHIN APPEARED IN THE WORLD.
又 於 過 去, 有 佛 出 世, 號 毗 婆 尸。
yòu yú guò qù yǒu fó chū shì hào pí pó shī
Lại về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Tỳ Bà Thi Phật.
IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME, THOSE PEOPLE WILL ETERNALLY AVOID FALLING INTO THE EVIL PATHS, WILL ALWAYS BE BORN AMONG PEOPLE OR GODS, AND WILL ABIDE IN SUPREMELY WONDERFUL BLISS.
若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 永 不 墮 惡
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén wén shì fó míng yǒng bù duò è
道, 常 生 人 天, 受 勝 妙 樂。
dào cháng shēng rén tiān shòu shèng miào lè
Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này, thì vĩnh viễn không đọa vào ác đạo, thường được sanh vào chốn trời, người, hưởng sự vui thù thắng vi diệu.
.FURTHERMORE, IN THE PAST AS MANY EONS AGO AS THERE ARE GRAINS OF SAND IN LIMITLESS AND COUNTLESS GANGES RIVERS, A BUDDHA NAMED JEWEL SUPREME APPEARED IN THE WORLD.
又 於 過 去 無 量 無 數 恆 河 沙 劫, 有 佛
yòu yú guò qù wú liàng wú shù héng hé shā jié yǒu fó
出 世, 號 寶 勝 如 來。
chū shì hào bǎo shèng rú lái
Lại vô lượng vô số kiếp nhiều như cát sông Hằng về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Bảo Thắng Như Lai.
IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME, THOSE PEOPLE WILL NEVER FALL INTO THE EVIL PATHS AND WILL ALWAYS ABIDE IN THE HEAVENS EXPERIENCING SUPREMELY WONDERFUL BLISS.
若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 畢 竟 不 墮
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén wén shì fó míng bì jìng bù duò
惡 道, 常 在 天 上, 受 勝 妙 樂。
è dào cháng zài tiān shàng shòu shèng miào lè
Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này, thì sẽ không bao giờ bị đọa vào ác đạo, mà thường ở trên cõi trời, hưởng sự vui thù thắng vi diệu.
.FURTHERMORE, IN THE PAST A BUDDHA NAMED JEWELED APPEARANCE THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.
又 於 過 去, 有 佛 出 世, 號 寶 相 如 來。
yòu yú guò qù yǒu fó chū shì hào bǎo xiàng rú lái
Lại về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Bảo Tướng Như Lai.
IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME AND GIVE RISE TO A THOUGHT OF RESPECT, THOSE PEOPLE WILL SOON ATTAIN THE FRUITIONS OF ARHATSHIP.
若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名, 生 恭 敬
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén wén shì fó míng shēng gōng jìng
心, 是 人 不 久 得 阿 羅 漢 果。
xīn shì rén bù jiǔ dé ā luó hàn guǒ
Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này bèn sanh lòng cung kính, thì người ấy không bao lâu sẽ đắc quả A La Hán.
.FURTHERMORE, LIMITLESS ASAMKHYEYA EONS AGO, A BUDDHA NAMED KASHAYA BANNER THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.
又 於 過 去 無 量 阿 僧 祇 劫, 有 佛 出 世,
yòu yú guò qù wú liàng ā sēng qí jié yǒu fó chū shì
號 袈 裟 幢 如 來。
hào jiā shā chuáng rú lái
Lại vô lượng vô số kiếp về thuở quá khứ, có đức Phật ra đời hiệu là Ca Sa Tràng Như Lai.
IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA’S NAME, THOSE PEOPLE WILL OVERCOME THE OFFENSES OF BIRTH AND DEATH FOR ONE HUNDRED GREAT EONS.
若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名 者, 超 一 百
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén wén shì fó míng zhě chāo yì bǎi
大 劫 生 死 之 罪。
dà jié shēng sǐ zhī zuì
Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này, thì sẽ siêu thoát tội sanh tử trong một trăm đại kiếp.”
.FURTHERMORE, IN THE PAST A BUDDHA NAMED GREAT PENETRATION MOUNTAIN KING THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD.
又 於 過 去, 有 佛 出 世, 號 大 通 山 王 如
yòu yú guò qù yǒu fó chū shì hào dà tōng shān wáng rú
來。
lái
“Lại về thuở quá khứ có đức Phật ra đời hiệu là Ðại Thông Sơn Vương Như Lai.
IF MEN OR WOMEN HEAR THIS BUDDHA.S NAME, THOSE PEOPLE WILL ENCOUNTER AS MANY BUDDHAS AS THERE ARE GRAINS OF SAND IN THE GANGES, WHO WILL SPEAK DHARMA EXTENSIVELY FOR THEM, MAKING CERTAIN THAT THEY REALIZE BODHI.
若 有 男 子 女 人, 聞 是 佛 名 者, 是 人 得
ruò yǒu nán zǐ nǚ rén wén shì fó míng zhě shì rén dé
遇 恆 河 沙 佛, 廣 為 說 法, 必 成 菩 提。
yù héng hé shā fó guǎng wèi shuō fǎ bì chéng pú tí
Như có người nam người nữ nào nghe đến danh hiệu của Ðức Phật này, thì người ấy sẽ được gặp chư Phật nhiều như cát sông Hằng quảng thuyết giáo pháp cho và tất thành Ðạo Bồ Ðề.
.FURTHERMORE, IN THE PAST THERE WERE BUDDHAS NAMED PURE MOON BUDDHA, MOUNTAIN KING BUDDHA, WISE VICTORY BUDDHA, PURE NAME KING BUDDHA, ACCOMPLISHED WISDOM BUDDHA, UNSURPASSED BUDDHA, WONDERFUL SOUND BUDDHA, FULL MOON BUDDHA, MOON-FACE BUDDHA, AND INDESCRIBABLY MANY OTHER BUDDHAS.
又 於 過 去, 有 淨 月 佛、山 王 佛、智 勝
yòu yú guò qù yǒu jìng yuè fó shān wáng fó zhì shèng
佛、淨 名 王 佛、智 成 就 佛、無 上 佛、妙
fó jìng míng wáng fó zhì chéng jiù fó wú shàng fó 、miào
聲 佛、滿 月 佛、月 面 佛、有 如 是 等, 不
shēng fó mǎn yuè fó yuè miàn fó yǒu rú shì děng bù
可 說 佛。
kě shuō fó
Lại về thuở quá khứ có Ðức Tịnh Nguyệt Phật, Ðức Sơn Vương Phật, Ðức Trí Thắng Phật, Ðức Tịnh Danh Vương Phật, Ðức Trí Thành Tựu Phật, Ðức Vô Thượng Phật, Ðức Diệu Thanh Phật, Ðức Mãn Nguyệt Phật, Ðức Nguyệt Diện Phật, và các đức Phật như thế không thể nói hết đươc. .
WORLD HONORED ONE, BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE, BOTH GODS AND HUMANS, BOTH MALE AND FEMALE, CAN AMASS SUCH LIMITLESS MERIT AND VIRTUE BY RECITING ONLY ONE BUDDHA’S NAME. HOW MUCH MORE MERIT WILL THEY AMASS BY RECITING MANY NAMES. THOSE BEINGS WILL PERSONALLY OBTAIN BENEFITS IN THEIR LIVES AND DEATHS SIGNIFICANT ENOUGH TO KEEP THEM FROM EVER FALLING INTO THE EVIL PATHS.
世 尊! 現 在 未 來 一 切 眾 生, 若 天 若 人,
shì zūn xiàn zài wèi lái yí qiè zhòng shēng ruò tiān ruò rén
若 男 若 女, 但 念 得 一 佛 名 號, 功 德 無
ruò nán ruò nǚ dàn niàn dé yì fó míng hào gōng dé wú
量, 何 況 多 名。是 眾 生 等, 生 時 死 時,
liàng hé kuàng duō míng shì zhòng shēng děng shēng shí sǐ shí
自 得 大 利, 終 不 墮 惡 道。
zì dé dà lì zhōng bù duò è dào
Bạch Ðức Thế Tôn! Tất cả chúng sanh trong thời hiện tại cùng vị lai, hoặc trời hoặc người, hoặc nam hoặc nữ, chỉ niệm được danh hiệu của một đức Phật thôi, thì sẽ được vô lượng công đức, huống là niệm được nhiều danh hiệu! Những chúng sanh đó lúc sanh lúc tử đều được lợi ích lớn lao, cuối cùng không phải đọa vào ác đạo.
.WHEN PEOPLE ARE ON THE VERGE OF DYING, A GROUP OF THEIR RELATIVES, OR EVEN JUST ONE OF THEM, SHOULD RECITE BUDDHAS. NAMES ALOUD FOR THE PEOPLE WHO ARE SICK. BY DOING SO, THE KARMIC RETRIBUTIONS OF THOSE PEOPLE WHO ARE ABOUT TO DIE WILL BE DISSOLVED, EVEN OFFENSES DESERVING FIVEFOLD UNINTERRUPTED RETRIBUTION. OFFENSES WARRANTING FIVEFOLD
若 有 臨 命 終 人, 家 中 眷 屬, 乃 至 一 人,
ruò yǒu lín mìng zhōng rén jiā zhōng juàn shǔ nǎi zhì yì rén
為 是 病 人, 高 聲 念 一 佛 名, 是 命 終 人,
wèi shì bìng rén gāo shēng niàn yì fó míng shì mìng zhōng rén
除 五 無 間 罪, 餘 業 報 等, 悉 得 消 滅。
chú wǔ wú jiān zuì yú yè bào děng xī dé xiāo miè
Như có người nào sắp mạng chung, hàng quyến thuộc trong nhà dù chỉ một người, vì người bệnh đó mà cất cao tiếng niệm một danh hiệu Phật, thì người sắp chết đó, trừ năm tội Vô Gián, còn các nghiệp báo khác đều được tiêu tan.
UNINTERRUPTED RETRIBUTION ARE SO EXTREMELY HEAVY THAT THOSE WHO COMMIT THEM SHOULD NOT ESCAPE RETRIBUTION FOR THOUSANDS OF EONS. IF, HOWEVER, AT THE TIME OF SUCH OFFENDERS. DEATHS, SOMEONE RECITES THE NAMES OF BUDDHAS ON THEIR BEHALVES, THEN THEIR OFFENSES CAN GRADUALLY BE DISSOLVED. HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE FOR BEINGS WHO RECITED THOSE NAMES THEMSELVES. THE MERIT THEY ATTAIN WILL BE LIMITLESS AND WILL ERADICATE MEASURELESS OFFENSES.”
是 五 無 間 罪, 雖 至 極 重, 動 經 億 劫, 了
shì wǔ wú jiān zuì suī zhì jí zhòng dòng jīng yì jié liǎo
不 得 出, 承 斯 臨 命 終 時, 他 人 為 其 稱
bù dé chū chéng sī lín mìng zhōng shí tā rén wèi qí chēng
念 佛 名, 於 是 罪 中, 亦 漸 消 滅。何 況
niàn fó míng yú shì zuì zhōng yì jiàn xiāo miè hé kuàng
眾 生 自 稱 自 念, 獲 福 無量, 滅 無 量
zhòng shēng zì chēng zì niàn huò fú wú liàng miè wú liàng
罪。┐
zuì
Năm tội Vô Gián kia dầu rất nặng nề, trải qua ức kiếp không được ra khỏi, nhưng nhờ lúc lâm chung được người khác vì mình mà xưng niệm danh hiệu của Phật, cho nên những tội đó cũng lần lần tiêu sạch; huống hồ chúng sanh tự xưng tự niệm, tất sẽ được vô lượng phước báo, trừ diệt vô lượng nghiệp tội.
THE TRUE WORDS OF SEVEN BUDDHAS FOR ERADICATING OFFENSES
七 佛 滅 罪 真 言
qī fó miè zuì zhēn yán
Thất Phật Diệt Tội Chân Ngôn
1.離婆離婆帝
li po li po di
|
Ly bà ly bà đế
|
2.求訶求訶帝
qiu he qiu he di
|
Cầu ha cầu ha đế
|
3.陀羅尼帝
tuo la ni di
|
Đà ra ni đế
|
4.尼訶囉帝
ni he la di
|
Ni ha ra đế
|
5.毗黎你帝
pi li ni di
|
Tỳ lê nể đế
|
6.摩 訶 伽 帝
mo he qie di
|
Ma ha dà đế
|
7.真 陵 乾 帝
zhen lin qian di
|
Chơn lăng càng đế
|
8.莎 婆 訶
suo po he
|
Ta bà ha
|
SPIRIT MANTRA FOR REBIRTH IN THE PURE LAND
往 生 淨 土 神 咒
wǎng shēng jìng dù shén zhòu
Vãng Sanh Tịnh Độ Thần Chú
1.南無阿彌多婆夜
na mo e mi duo po ye
|
Nam mô a di đa bà dạ
|
2.哆他伽多夜
duo tuo qie duo ye
|
Đa tha dà đa dạ
|
3.哆地夜他
duo di ye tuo
|
Đa địa dạ tha
|
4.阿彌利都婆毗
e mi li du po pi
|
A di rị đô bà tỳ
|
5.阿彌利哆
e mi li duo
|
A di rị đa
|
6.悉耽婆毗
xi dan po pi
|
Tất đam bà tỳ
|
7.阿彌唎哆
e mi li duo
|
A di rị đa
|
8.毗迦蘭帝
pi jia lan di
|
Tỳ ca lan đế
|
9.阿彌唎哆
e mi li duo
|
A di rị đa
|
10.毗迦蘭多
pi jia lan duo
|
Tỳ ca lan đa
|
11.伽彌膩
qie mi li
|
Dà di nị
|
12.伽伽那
qie qie nuo
|
Dà dà na
|
13.枳多迦利
zhi duo jia li
|
Chỉ đa ca lệ
|
14.娑婆訶
suo po he
|
Ta bà ha
|
MANTRA FOR PATCHING THE FLAWS
IN RECITATÌON
補 闕 真 言
bǔ què zhēn yán
Bỗ Khuyết Chân Ngôn
1.南無三滿哆
na mo san man duo
|
Nam mô tam mãn đa
|
2.沒馱喃
mo tuo nan
|
một đà nẫm
|
3.阿鉢囉帝
e bo la di
|
a bát ra đế
|
4.喝多折
he duo zhe
|
yết đa chiết
|
5. 折捺彌
zhe na mi
|
chiết nại di
|
6.唵
nan
|
Án
|
7.雞彌雞彌
ji mi ji mi
|
Kê di kê di
|
8. 怛塔葛塔喃
da ta ge ta nan
|
đát tháp cát tháp nẫm
|
9.末瓦山矴
mo wa shan ding
|
mạt ngã sơn đính
|
10.鉢囉帝
bo la di
|
bát ra đế
|
11.烏怛摩怛摩
wu da mo da mo
|
ô đát ma đát ma
|
12.怛塔葛塔喃
da ta ge ta nan
|
đát tháp cát tháp nẫm
|
13.末瓦吽
mo wa hong
|
mạt ngõa hồng
|
14.癹莎訶
pan suo he
|
phấn tá ha.
|
PRAISE
讚
zàn
Tán
UNIVERSAL WORTHY REQUESTS; EARTH STORE REPLIES IN DEPTH,
普 賢 啓 問 。地 藏 宏 開
pǔ xián qǐ wèn dì zàng hóng kāi
Phổ Hiền khải vấn; Địa Tạng hoằng khai.
SO THAT BEINGS IN THE THREE PATHS AND SIX REALMS GO FREE; FROM THE DUSTY WORLD OF REBIRTHS.
三 塗 六 道 絕 塵 埃
sān tú liù dào jué chén āi
Tam đồ lục đạo tuyệt trần ai.
UNIVERSALLY EXPANSIVE ASKS THE TATHAGATA,
普 廣 問 如 來
pǔ guǎng wèn rú lái
Phổ Quảng vấn Như Lai,
AND LEARNS OF PREDICTIONS AND THE TEN FASTING DAYS;
授 記 十 齋
shòu jì shí zhāi
Thụ ký thập trai;
SO THAT ALL REACH THE LOTUS TERRACE.
接 引 上 蓮 臺
jiē yǐn shàng lián tái
Tiếp dẫn thượng liên đài.
HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA, MAHASATTVA (3X)
南 無 地 藏 王 菩 薩 摩 訶 薩 (三稱)
Ná mó dì zàng wáng pú sà mó hē sà
Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát Ma Ha Tát ( 3 lần)
EARTH STORE BODHISATTVA PRAISE
地 藏 讚
dì zàng zàn
Địa Tạng Tán
EARTH STORE BODHISATTVA WONDERFUL BEYOND COMPARE;
地 藏 菩 薩 妙 難 倫◎
dì zàng pú sà miào nán lún
Địa Tạng Bồ Tát diệu nan luân
GOLDHUED IN HIS TRANSFORMATION BODY OF APPEARS.
化 現 金 容 處 處 分
huà xiàn jīn róng chù chù fēn
Hóa hiện kim dung xứ xứ phân.
WONDROUS DHARMA SOUNDS THROUGHOUT THE THREE PATHS AND SIX REALMS.
三 途 六 道 聞 妙 法
sān tú liù dào wén miào fǎ
Tam đồ lục đạo văn diệu pháp.
THOSE OF THE FOUR KINDS OF BIRTH AND TEN KINDS OF BEINGS GAIN HIS KINDLY GRACE.
四 生 十 類 蒙 慈 恩
sì shēng shí lèi méng cí ēn
Tứ sanh thập loại mông từ ân.
HIS PEARL SHINING BRIGHTLY LIGHTS THE WAY TO HEAVEN’S HALLS.
明 珠 照 徹 天 堂 路
míng zhū zhào chè tiān táng lù
Minh châu chiếu triệt thiên đường lộ.
SIX-RINGED GOLDEN STAFF SHAKES OPEN WIDE THE GATES OF HELL.
金 錫 振 開地 獄 門◎
jīn xí zhèn kāi dì yù mén
Kim tích chấn khai địa ngục môn.
LEADS ON THOSE WITH CAUSES GARNERED LIFE AND LIFE AGAIN;
累 世 親 因 蒙 接 引
lěi shì qīn yīn méng jiē yǐn
Lũy thế thân nhân mông tiếp dẫn.
TO BOW AT THE NINE-FLOWERED TERRACE OF THE HONORED ONE.
九 蓮 臺 畔 禮 慈 尊
jiǔ lián tái pàn lǐ cí zūn
Cữu liên đài bán lể Từ Tôn.
NAMO EARTH STORE BODHISATTVA OF GREAT VOWS AND COMPASSION, OF THE DARK AND DISMAL WORLDS; ON NINE FLOWER MOUNTAIN, MOST HONORED ONE, WITH TEN WHEELS OF POWER YOU RESCUE ALL THE SUFFERING ONES.
南 無 九 華 山 幽 冥 世 界◎, 大 慈
ná mó jiǔ huá shān yōu míng shì jiè dà cí
大 悲 十 輪 拔 苦, 本 尊 地 藏 王
dà bēi shí lún bá kǔ běn zūn dì zàng wáng
菩 薩
pú sà
Nam mô Cửu Hoa Sơn U Minh Thế Giới, Đại Từ Đại Bi Thập Luân Bạt Khổ Bổn Tôn Địa Tạng Vương Bồ Tát.
HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA (recite while circumambulating)
南 無 地 藏 王 菩 薩(绕 念)
ná mó dì zàng wáng pú sà
Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát (đi nhiễu)
Sources:
Tài liệu tham khảo:
- http://www.cttbusa.org/ess/earthstore_contents.htm
- https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%8Ba_T%E1%BA%A1ng