Quyển Hạ – Kinh Địa Tạng – Đa ngôn ngữ
English: Buddhist Text Translation Society
Việt ngữ: Vạn Phật Thánh Thành
Compile: Lotus group
Sutra of the Past Vows of
Earth Store Bodhisattva
Kinh Địa Tạng Bồ Tát Bổn Nguyện
地 藏 菩 薩 本 願 經
English translation by the
BUDDHIST TEXT TRANSLATION SOCIETY
Burlingame, CA USA
Việt dịch: Ban Việt Dịch Vạn Phật Thánh Thành
唐 于 闐 國 三 藏 沙 門 實 叉 難 陀 議
táng yú tián guó sān zàng shā mén shí chā nán tuó yì
PART THREE OF
SUTRA OF THE PAST VOWS OF
EARTH STORE BODHISATTVA
KINH ĐỊA TẠNG BỒ TÁT
BỔN NGUYỆN
Quyển Hạ
地 藏 菩 薩 本 願 經
dì zàng pú sà běn yuàn jīng
卷 下
juàn xià
Chapter X
The Conditions and Comparative Merits and Virtues of Giving
校 量 布 施 功 德 緣 品 第 十
xiào liàng bù shī gōng dé yuán (pǐn dì shí)
So Sánh Nhân Duyên Công Đức Của Sự Bố Thí
Phẩm Thứ Mười
AT THAT TIME, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA, BASED ON THE BUDDHA’S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH, AROSE FROM HIS SEAT, KNELT ON BOTH KNEES, PLACED HIS PALMS TOGETHER AND SAID TO THE BUDDHA,
爾 時 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 承 佛 威 神, 從
ěr shí dì zàng pú sà mó hē sà chéng fó wēi shén cóng
座 而 起, 胡 跪 合 掌 白 佛 言:
zuò ér qǐ hú guì hé zhǎng bái fó yán
Lúc đó, Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát nương oai thần của Ðức Phật, từ chỗ ngồi đứng dậy, quỳ gối, chắp tay bạch Phật rằng:
“.WORLD HONORED ONE, I HAVE OBSERVED BEINGS WITHIN THE PATHS OF KARMA AND COMPARED THEIR ACTS OF GIVING. SOME DO A LITTLE AND SOME DO A LOT. SOME RECEIVE BLESSINGS FOR ONE LIFE, SOME FOR TEN LIVES, AND SOME RECEIVE GREAT BLESSINGS AND BENEFITS FOR HUNDREDS OR THOUSANDS OF LIVES. WHY IS THAT? PLEASE, WORLD-HONORED ONE, EXPLAIN THAT FOR US.”.
世 尊!我 觀 業 道 眾 生, 校 量 布 施, 有 輕
shì zūn wǒ guān yè dào zhòng shēng xiào liàng bù shī yǒu qīng
有 重, 有 一 生 受 福, 有 十 生 受 福, 有 百
yǒu zhòng yǒu yì shēng shòu fú yǒu shí shēng shòu fú , yǒu bǎi
生 千 生 大 福 利 者。是 事 云 何? 唯 願 世
shēng qiān shēng dà fú lì zhě shì shì yún hé wéi yuàn shì
尊, 為 我 說 之。┐
zūn wèi wǒ shuō zhī
“Bạch Ðức Thế Tôn! Con xem xét chúng sanh trong nghiệp đạo, so sánh về sự bố thí thì có nhẹ có nặng. Có người hưởng phước trong một đời; có người hưởng phước trong mười đời; có người hưởng phước lợi lớn trong trăm đời, ngàn đời. Những việc này là như thế nào? Cúi xin Ðức Thế Tôn chỉ dạy cho con rõ.”
AT THAT TIME THE BUDDHA TOLD EARTH STORE BODHISATTVA, “.HERE IN THIS ASSEMBLY IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN, I WILL NOW DISCUSS THE COMPARATIVE MERIT AND VIRTUE DERIVED FROM ACTS OF GIVING DONE BY THE BEINGS IN JAMBUDVIPA. LISTEN ATTENTIVELY TO WHAT I SAY.”.
爾 時 佛 告 地 藏 菩 薩:┌無 今 於 忉 利 天
ěr shí fó gào dì zàng pú sà wú jīn yú dāo lì tiān
宮 一 切 眾 會, 說 閻 浮 提 布 施。校 量 功
gōng yí qiè zhòng huì shuō yán fú tí bù shī jiào liàng gōng
德 輕 重, 汝 當 諦 聽, 吾 為 汝 說。┐
dé qīng zhòng rǔ dāng dì tīng wú wèi rǔ shuō
Bấy giờ, Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Nay Ta ở trong toàn thể chúng hội nơi cung trời Ðao Lợi này, giảng về sự so sánh công đức khinh trọng của việc bố thí ở Diêm Phù Ðề. Ông phải lắng nghe, Ta sẽ vì ông mà nói!”
EARTH STORE SAID TO THE BUDDHA, “ I HAVE WONDERED ABOUT THIS MATTER AND WILL BE PLEASED TO LISTEN.”
地 藏 白 佛 言:┌我 疑 是 事, 願 樂 欲 聞。┐
dì zàng bái fó yán wǒ yí shì shì yuàn yào yù wén
Bồ Tát Ðịa Tạng bạch Phật rằng: “Con đang hoài nghi việc ấy, nên rất muốn được nghe.”
THE BUDDHA TOLD EARTH STORE BODHISATTVA, “.IN JAMBUDVIPA, LEADERS OF NATIONS, PRIME MINISTERS, HIGH OFFICIALS, GREAT ELDERS, GREAT KSATRIYAS, GREAT BRAHMANS, AND OTHERS MAY ENCOUNTER THOSE WHO ARE POOR, HUNCHBACKED, CRIPPLED, DUMB, MUTE, DEAF, RETARDED, BLIND OR HANDICAPPED IN OTHER WAYS.
佛 告 地 藏 菩 薩:┌南 閻 浮 提, 有 諸 國
fó gào dì zàng pú sà nán yán fú tí yǒu zhū guó
王, 宰 輔 大 臣, 大 長 者, 大 刹 利, 大 婆
wáng zǎi fǔ dà chén dà zhǎng zhě dà chà lì dà pó
羅 門 等。若 遇 最 下 貧 窮, 乃 至 癃 殘 瘖
luó mén děng ruò yù zuì xià pín qióng nǎi zhì lóng cán yīn
啞, 聾 癡 無 目, 如 是 種 種 不 完 具 者。
yǎ lóng chī wú mù rú shì zhǒng zhǒng bù wán jù zhě
Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Ở cõi Nam Diêm Phù Ðề, có các Quốc Vương, hàng Tể Phụ, Ðại Thần, Ðại Trưởng Giả, Ðại Sát Lợi, Ðại Bà La Môn v.v… gặp những kẻ bần cùng thấp kém nhất, cả đến những kẻ gù lưng, tàn phế, ngọng, câm, điếc, ngu si, không mắt, những người không được vẹn toàn như thế;
THOSE LEADERS AND GOOD PEOPLE MAY WISH TO GIVE TO THOSE PEOPLE AND MAY BE ABLE TO DO SO WITH GREAT COMPASSION, A HUMBLE HEART, AND A SMILE. THEY MAY ARRANGE TO GIVE GENEROUSLY, EITHER PERSONALLY WITH THEIR OWN HANDS, OR BY ARRANGING FOR OTHERS TO DO SO, USING GENTLE WORDS AND SYMPATHETIC SPEECH.
是 大 國 王 等, 欲 布 施 時, 若 能 具 大 慈
shì dà guó wáng děng yù bù shī shí ruò néng jù dà cí
悲, 下 心 含 笑, 親 手 徧 布 施, 或 使 人
bēi xià xīn hán xiào qīn shǒu biàn bù shī huò shǐ rén
施, 軟 言 慰 喻。
shī ruǎn yán wèi yù
khi các Ðại Quốc Vương đó muốn bố thí và nếu có thể đủ lòng đại từ bi, mỉm cười hạ mình, tự tay bố thí cùng khắp hoặc sai bảo người khác bố thí, lại dùng lời ôn hòa, dịu dàng an ủi;
THE BLESSINGS AND BENEFITS THAT SUCH LEADERS AND GOOD PEOPLE WILL ACCRUE WILL BE COMPARABLE TO THE MERITORIOUS VIRTUES DERIVED FROM GIVING TO AS MANY BUDDHAS AS THERE ARE GRAINS OF SAND IN A HUNDRED GANGES RIVERS.
是 國 王 等, 所 獲 福 利, 如 布 施 百 恆 河
shì guó wáng děng suǒ huò fú lì rú bù shī bǎi héng hé
沙 佛 功 德 之 利。
shā fó gōng dé zhī lì
thì các Quốc Vương đó sẽ được phước lợi bằng phước lợi của công đức cúng dường cho chư Phật nhiều như số cát một trăm sông Hằng .
WHY IS THAT? THOSE LEADERS AND GOOD PEOPLE WILL RECEIVE SUCH REWARDS OF BLESSINGS AND BENEFITS FOR HAVING SHOWN A GREAT COMPASSIONATE HEART TOWARD THE MOST IMPOVERISHED AND HANDICAPPED INDIVIDUALS. THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF LIVES TO COME THEY WILL ALWAYS HAVE AN ABUNDANCE OF THE SEVEN GEMS, NOT TO MENTION CLOTHING, FOOD, AND THE NECESSITIES OF LIFE.
何 以 故? 緣 是 國 王 等, 於 是 最 貧 賤 輩,
hé yǐ gù yuán shì guó wáng děng yú shì zuì pín jiàn bèi
及 不 完 具 者, 發 大 慈 心。是 故 福 利 有
jí bù wán jù zhě fā dà cí xīn shì gù fú lì yǒu
如 此 報。百 千 生 中, 常 得 七 寶 具 足,
rú cǐ bào bǎi qiān shēng zhōng cháng dé qī bǎo jù zú
何 况 衣 食 受 用。
hé kuàng yī shí shòu yòng
Vì cớ gì? Bởi các Quốc Vương đó đã phát tâm đại từ bi đối với những kẻ bần cùng thấp kém nhất cùng những người khuyết tật kia, cho nên được quả báo phước lợi như thế, trong trăm ngàn đời thường được đầy đủ những đồ thất bảo, huống là những thứ thọ dụng như y phục, đồ ăn thức uống!”
.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE THE LEADERS OF NATIONS, BRAHMANS, AND OTHERS MAY ENCOUNTER BUDDHIST STUPAS, MONASTERIES, OR IMAGES OF BUDDHAS, BODHISATTVAS, SOUND-HEAERS, OR PRATYEKABUDDHAS AND PERSONALLY MAKE OFFERINGS OR GIVE GIFTS TO THEM.
復 次 地 藏! 若 未 來 世, 有 諸 國 王, 至 婆
fù cì dì zàng ruò wèi lái shì yǒu zhū guó wáng zhì pó
羅 門 等, 遇 佛 塔 寺, 或 佛 形 像, 乃 至 菩
luó mén děng yù fó tǎ sì huò fó xíng xiàng nǎi zhì pú
薩、 聲 聞、 辟 支 佛 像, 躬 自 營 辦, 供 養
sà shēng wén pì zhī fó xiàng gōng zì yíng bàn gòng yàng
布 施。
bù shī
“Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có các Quốc Vương cho đến hàng Bà La Môn v.v… gặp chùa tháp thờ Phật, hoặc hình tượng Phật, cho đến tượng Bồ Tát, Thanh Văn hoặc Bích Chi Phật, bèn đích thân thu xếp sửa sang, cúng dường, bố thí,
FROM DOING THAT, THOSE LEADERS AND GOOD PEOPLE WILL SERVE AS LORD SHAKRAS FOR A DURATION OF THREE EONS, ENJOYING SUPREMELY WONDERFUL BLISS. IF THEY ARE ABLE TO TRANSFER THE BLESSINGS AND BENEFITS OF THAT GIVING AND DEDICATE IT TO THE DHARMA REALM, THEN THOSE LEADERS OF NATIONS AND GOOD PEOPLE WILL REIGN AS GREAT BRAHMA HEAVEN KINGS FOR TEN EONS.
是 國 王 等, 當 得 三 劫 為 帝 釋 身, 受 勝
shì guó wáng děng dāng dé sān jié wéi dì shì shēn shòu shèng
妙 樂。若 能 以 此 布 施 福 利, 迴 向 法 界,
miào lè ruò néng yǐ cǐ bù shī fú lì huí xiàng fǎ jiè
是 大 國 王 等, 於 十 劫 中, 常 為 大 梵 天
shì dà guó wáng děng yú shí jié zhōng cháng wéi dà fàn tiān
王。
wáng
thì các Quốc Vương đó sẽ được trong ba kiếp làm thân Ðế Thích, thọ hưởng sự vui sướng thù thắng, vi diệu. Nếu có thể đem phước lợi bố thí này hồi hướng cho Pháp Giới, thì các Ðại Quốc Vương đó, trong mười kiếp thường được làm vị Ðại Phạm Thiên Vương.
MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE LEADERS OF NATIONS, BRAHMANS, AND OTHERS MAY, UPON ENCOUNTERING ANCIENT BUDDHIST STUPAS AND MONASTERIES OR SUTRAS AND IMAGES THAT ARE DAMAGED, DECAYING, OR BROKEN RESOLVE TO RESTORE THEM.
復 次 地 藏! 若 未 來 世, 有 諸 國 王, 至 婆
fù cì dì zàng ruò wèi lái shì yǒu zhū guó wáng zhì pó
羅 門 等, 遇 先 佛 塔 廟, 或 至 經 像, 毀 壞
luó mén děng yù xiān fó tǎ miào huò zhì jīng xiàng huǐ huài
破 落, 乃 能 發 心 修 補。
pò luò nǎi néng fā xīn xiū bǔ
Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có các Quốc Vương cho đến hàng Bà La Môn v.v…, gặp tháp miếu của chư Phật thuở trước, hoặc cả kinh điển, hình tượng bị hủy hoại, rách nát, liền có thể phát tâm tu bổ lại.
THOSE LEADERS AND GOOD PEOPLE MAY THEN DO SO THEMSELVES OR ENCOURAGE OTHERS, AS MANY AS HUNDREDS OF THOUSANDS OF PEOPLE TO HELP AND THEREBY ESTABLISH AFFINITIES.
是 國 王 等, 或 自 營 辦, 或 勸 他 人, 乃 至
shì guó wáng děng huò zì yíng bàn huò quàn tā rén nǎi zhì
百 千 人 等, 布 施 結 緣,
bǎi qiān rén děng bù shī jiē yuán
Các Quốc Vương đó, hoặc tự mình lo liệu sửa sang, hoặc khuyến hóa người khác, thậm chí cả trăm ngàn người cùng bố thí để kết Pháp duyên;
THOSE LEADERS AND GOOD PEOPLE WILL BECOME WHEEL-TURNING KINGS FOR HUNDREDS OF THOUSANDS OF SUCCESSIVE LIVES AND THOSE WHO MADE OFFERINGS WITH THEM WILL BE LEADERS OF SMALL NATIONS FOR AS MANY LIVES.
是 國 王 等, 百 千 生 中, 常 為 轉 輪 王
shì guó wáng děng bǎi qiān shēng zhōng cháng wèi zhuǎn lún wáng
身。如 是 他 人 同 布 施 者, 百 千 生 中,
shēn rú shì tā rén tóng bù shī zhě bǎi qiān shēng zhōng
常 為 小 國 王 身。
cháng wéi xiǎo guó wáng shēn
thì các vị Quốc Vương đó trong trăm ngàn đời thường được làm thân Chuyển Luân Vương, còn những người cùng chung làm việc bố thí đó, trong trăm ngàn đời thường được làm thân Tiểu Quốc Vương.
IF, BEFORE THE STUPAS OR MONASTERIES, THEY RESOLVE TO DEDICATE THAT MERIT, THEN, BASED ON THAT LIMITLESS AND UNBOUNDED REWARD, THOSE LEADERS, GOOD PEOPLE, AND THEIR HELPERS WILL EVENTUALLY ALL COMPLETE THE PATH TO BUDDHAHOOD.
更 能 於 塔 廟 前, 發 迴 向 心。如 是 國
gèng néng yú tǎ miào qián fā huí xiàng xīn rú shì guó
王 乃 及 諸 人, 盡 成 佛 道。以 此 果 報 無
wáng nǎi jí zhū rén jìn chéng fó dào yǐ cǐ guǒ bào wú
量 無 邊。
liàng wú biān
Nếu lại có thể ở trước chùa tháp mà phát tâm hồi hướng, thì các Quốc Vương cho đến những người đó, thảy đều thành Phật Ðạo, bởi quả báo ấy là vô lượng vô biên.”
.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE LEADERS OF NATIONS, BRAHMANS, AND OTHERS MAY HAVE COMPASSIONATE THOUGHTS UPON SEEING THE OLD, THE SICK, OR WOMEN IN CHILD BIRTH, AND MAY PROVIDE THEM WITH MEDICINAL HERBS, FOOD, DRINK, AND BEDDING SO AS TO MAKE THEM PEACEFUL AND COMFORTABLE.
復 次 地 藏! 若 未 來 世 中, 有 諸 國 王 及
fù cì dì zàng ruò wèi lái shì zhōng yǒu zhū guó wáng jí
婆 羅 門 等, 見 諸 老 病 及 生 產 婦 女, 若
pó luó mén děng jiàn zhū lǎo bìng jí shēng chǎn fù nǚ ruò
一 念 間, 具 大 慈 心, 布 施 醫 藥, 飲 食 臥
yí niàn jiān jù dà cí xīn bù shī yī yào yǐn shí wò
具, 使 令 安 樂。
jù shǐ lìng ān lè
“Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, như có các vị Quốc Vương cùng hàng Bà La Môn v.v…, gặp những người già yếu, tật bệnh và kẻ phụ nữ sinh đẻ, nếu trong một niệm mà đầy đủ lòng đại từ, đem thuốc men, đồ ăn thức uống, mền chiếu… bố thí cho, khiến cho họ được an vui,
THE BLESSINGS AND BENEFITS DERIVED FROM DOING THAT ARE QUITE INCONCEIVABLE. FOR ONE THOUSAND EONS THEY WILL ALWAYS BE LORDS OF THE PURE DWELLING HEAVENS, FOR TWO HUNDRED EONS THEY WILL BE LORDS IN THE SIX DESIRE HEAVENS, AND THEY WILL ULTIMATELY ATTAIN BUDDHAHOOD. THEY WILL NEVER FALL INTO THE EVIL PATHS, AND FOR HUNDREDS OF THOUSANDS OF LIVES THEY WILL HEAR NO SOUNDS OF SUFFERING.
如 是 福 利 最 不 思 議, 一 百 劫 中, 常 為
rú shì fú lì zuì bù sī yì yì bǎi jié zhōng cháng wéi
淨 居 天 主, 二 百 劫 中, 常 為 六 欲 天 主,
jìng jū tiān zhǔ èr bǎi jié zhōng cháng wéi liù yù tiān zhǔ
畢 竟 成 佛, 永 不 墮 惡 道, 乃 至 百 千 生
bì jìng chéng fó yǒng bù duò è dào nǎi zhì bǎi qiān shēng
中, 耳 不 聞 苦 聲。
zhōng ěr bù wén kǔ shēng
thì phước lợi đó không thể nghĩ bàn—trong một trăm kiếp thường được làm Thiên Chủ trời Tịnh Cư, trong hai trăm kiếp thường được làm Thiên Chủ cõi Lục Dục Thiên và rốt ráo sẽ được thành Phật, vĩnh viễn không còn đọa vào ác đạo, thậm chí trong trăm ngàn đời, tai không hề nghe đến tiếng khổ.
.MOREOVER, EARTH STORE, IF IN THE FUTURE LEADERS OF NATIONS, BRAHMANS, AND OTHERS CAN GIVE IN THAT WAY, THEY WILL RECEIVE LIMITLESS BLESSINGS.
復 次 地 藏! 若 未 來 世 中, 有 諸 國 王 及
fù cì dì zàng ruò wèi lái shì zhōng yǒu zhū guó wáng jí
婆 羅 門 等,能 作 如 是 布 施,獲 福 無 量。
pó luó mén děng néng zuò rú shì bù shī huò fú wú liàng
Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, như có các vị Quốc Vương cùng hàng Bà La Môn v.v…, có thể làm những việc bố thí như thế, sẽ được vô lượng phước lành.
IF THEY ARE IN ADDITION, ABLE TO DEDICATE THAT MERIT, BE IT GREAT OR SMALL, THEY WILL ULTIMATELY ATTAIN BUDDHAHOOD. HOW MUCH MORE EASILY WILL THEY BE ABLE TO ATTAIN THE REWARDS OF BECOMING SHAKRA, BRAHMA, OR A WHEEL-TURNING KING. THEREFORE, EARTH STORE, YOU SHOULD URGE BEINGS EVERYWHERE TO LEARN TO GIVE IN THOSE WAYS.
更 能 迴 向, 不 問 多 少, 畢 竟 成 佛, 何 况
gèng néng huí xiàng bú wèn duō shǎo bì jìng chéng fó hé kuàng
釋 梵 轉 輪 之 報。是 故 地 藏! 普 勸 眾
shì fàn zhuǎn lún zhī bào shì gù dì zàng pǔ quàn zhòng
生, 當 如 是 學。
shēng dāng rú shì xué
Nếu lại có thể đem hồi hướng, thì không kể là nhiều hay ít, rốt ráo đều sẽ thành Phật; huống gì là những quả báo Thích, Phạm, Chuyển Luân! Vì thế, này Ðịa Tạng, ông nên khuyến hóa chúng sanh đều phải học theo như thế!”
.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE IF GOOD MEN OR GOOD WOMEN ONLY MANAGE TO PLANT A FEW GOOD ROOTS WITHIN THE BUDDHADHARMA, EQUIVALENT TO NO MORE THAN A STRAND OF HAIR, A GRAIN OF SAND, OR A MOTE OF DUST, THEY WILL RECEIVE INCOMPARABLE BLESSINGS AND BENEFITS.
復 次 地 藏! 未 來 世 中, 若 善 男 子 善 女
fù cì dì zàng wèi lái shì zhōng ruò shàn nán zǐ shàn nǚ
人, 於 佛 法 中, 種 少 善 根, 毛 法 沙 塵
rén yú fó fǎ zhōng zhòng shǎo shàn gēn máo fǎ shā chén
等 許, 所 受 福 利, 不 可 為 喻。
děng xǔ suǒ shòu fú lì bù kě wéi yù
“Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào ở trong Phật Pháp mà gieo trồng chút ít thiện căn chừng bằng mảy lông, sợi tóc, hạt cát, hạt bụi, thì phước lợi được thọ hưởng sẽ không thể ví dụ thế nào cho được.
.MOREOVER, EARTH STORE, GOOD MEN OR WOMEN IN THE FUTURE MAY, UPON ENCOUNTERING IMAGES OF BUDDHAS, BODHISATTVAS, PRATYEKABUDDHAS, OR WHEEL-TURNING KINGS GIVE GIFTS OR MAKE OFFERINGS TO THEM. SUCH PERSONS WILL ATTAIN LIMITLESS BLESSINGS AND WILL ALWAYS ENJOY SUPREMELY WONDERFUL BLISS AMONG PEOPLE AND GODS. IF THEY CAN DEDICATE THAT MERIT TO THE DHARMA REALM, THEIR BLESSINGS AND BENEFITS WILL BE BEYOND COMPARE.
復 次 地 藏! 未 來 世 中, 若 善 男 子 善 女
fù cì dì zàng wèi lái shì zhōng ruò shàn nán zǐ shàn nǚ
人, 遇 佛 形 像, 菩 薩 形 像, 辟 支 佛 形 像,
rén yù fó xíng xiàng pú sà xíng xiàng pì zhī fó xíng xiàng
轉 輪 王 形 像, 布 施 供 養, 得無 量 福, 常
zhuǎn lún wáng xíng xiàng bù shī gòng yàng dé wú liàng fú cháng
在 人 天, 受 勝 妙 樂。若 能 迴 向 法 界,
zài rén tiān shòu shèng miào lè ruò néng huí xiàng fǎ jiè
是 人 福 利, 不 可 為 喻。
shì rén fú lì bù kě wéi yù
Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào gặp hình tượng Phật, hình tượng Bồ Tát, hình tượng Bích Chi Phật, hình tượng vua Chuyển Luân mà bố thí cúng dường, thì sẽ được vô lượng phước báo, thường ở cõi người, cõi trời, hưởng sự vui thù thắng, vi diệu. Như có thể đem hồi hướng cho Pháp Giới, thì phước lợi của người ấy sẽ không thể ví dụ thế nào cho được.
.MOREOVER, EARTH STORE, GOOD MEN OR GOOD WOMEN IN THE FUTURE MAY, UPON ENCOUNTERING GREAT VEHICLE SUTRAS OR UPON HEARING BUT A SINGLE GATHA OR SENTENCE OF THEM, BE INSPIRED TO PRAISE, VENERATE, GIVE GIFTS, AND MAKE OFFERINGS TO THEM. THOSE PEOPLE WILL ATTAIN GREAT LIMITLESS AND UNBOUNDED REWARDS. IF THEY CAN DEDICATE THAT MERIT TO THE DHARMA REALM, THEIR BLESSINGS WILL BE BEYOND COMPARE.
復 次 地 藏!未 來 世 中, 若 善 男 子 善 女
fù cì dì zàng wèi lái shì zhōng ruò shàn nán zǐ shàn nǚ
人, 遇 大 乘 經 典, 或 聽 聞 一 偈 一句, 發
rén yù dà shèng jīng diǎn huò tīng wén yí jì yí jù fā
殷 重 心, 讚 歎 恭 敬, 布 施 供 養。是 人
yīn zhòng xīn zàn tàn gōng jìng bù shī gòng yàng shì rén
獲 大 果 報, 無 量 無 邊。若 能 迴 向 法
huò dà guǒ bào wú liàng wú biān ruò néng huí xiàng fǎ
界, 其 福 不 可 為 喻。
jiè qí fú bù kě wéi yù
Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào gặp kinh điển Ðại Thừa, hoặc nghe thấy một bài kệ, một câu kinh, rồi phát tâm ân cần trân trọng, cung kính ngợi khen, bố thí cúng dường, thì người ấy sẽ được đại quả báo vô lượng vô biên; nếu có thể đem hồi hướng cho Pháp Giới, thì phước báo này sẽ không thể ví dụ thế nào cho được.”
.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE GOOD MEN OR GOOD WOMEN MAY, UPON ENCOUNTERING NEW BUDDHIST STUPAS, MONASTERIES, OR SUTRAS OF THE GREAT VEHICLE, GIVE GIFTS AND MAKE OFFERINGS TO THEM, GAZE AT THEM IN WORSHIP, AND RESPECTFULLY MAKE PRAISES WITH JOINED PALMS. THEY MAY, UPON ENCOUNTERING OLD ONES OR THOSE THAT HAVE BEEN DESTROYED OR DAMAGED, EITHER DO THE REPAIRING OR REBUILDING THEMSELVES OR ENCOURAGE OTHERS TO HELP THEM.
復 次 地 藏! 若 未 來 世 中, 有 善 男 子 善
fù cì dì zàng ruò wèi lái shì zhōng yǒu shàn nán zǐ shàn
女 人, 遇 佛 塔 寺, 大 乘 經 典, 新 者, 布
nǚ rén yù fó tǎ sì dà shèng jīng diǎn xīn zhě bù
施 供 養, 瞻 禮 讚 歎, 恭 敬 合 掌。若 遇
shī gòng yàng zhān lǐ zàn tàn gōng jìng hé zhǎng ruò yù
故 者, 或 毀 壞 者, 修 補 營 理, 或 獨 發 心,
gù zhě huò huǐ huài zhě xiū bǔ yíng lǐ huò dú fā xīn
或 勸 多 人 同 共 發 心。
huò quàn duō rén tóng gòng fā xīn
“Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, như có kẻ thiện nam người thiện nữ nào gặp chùa tháp thờ Phật và kinh điển Ðại Thừa—nếu còn mới thì bố thí cúng dường, chiêm ngưỡng, lễ lạy, khen ngợi, chắp tay cung kính; nếu đã cũ kỹ hoặc hư hoại thì sửa sang tu bổ, hoặc riêng mình phát tâm, hoặc khuyên nhiều người khác cùng phát tâm.
THOSE WHO HELP WILL BECOME LEADERS OF SMALL NATIONS THROUGHOUT THIRTY SUCCESSIVE LIVES. THE DONORS THEMSELVES WILL ALWAYS BE WHEEL-TURNING KINGS WHO WILL USE THE GOOD DHARMA TO TEACH AND TRANSFORM THOSE LEADERS OF SMALL NATIONS.
如 是 等 輩, 三 十 生 中 常 為 諸 小 國 王。
rú shì děng bèi sān shí shēng zhōng cháng wéi zhū xiǎo guó wáng
檀 越 之 人, 常 為 輪 王, 還 以 善 法, 教 化
tán yuè zhī rén cháng wéi lún wáng hái yǐ shàn fǎ jiào huà
諸 小 國 王。
zhū xiǎo guó wáng
Như những người này, trong ba mươi đời thường được làm Tiểu Quốc Vương; còn vị Ðàn Việt thì thường làm Luân Vương, lại dùng thiện pháp mà giáo hóa các Tiểu Quốc Vương.
.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE, GOOD MEN OR GOOD WOMEN MAY PLANT GOOD ROOTS IN THE BUDDHADHARMA BY GIVING, MAKING OFFERINGS, REPAIRING STUPAS OR MONASTERIES, REBINDING SUTRAS, OR DOING OTHER GOOD DEEDS AMOUNTING TO NO MORE THAN A STRAND OF HAIR, A MOTE OF DUST, A GRAIN OF SAND, OR A DROP OF WATER. MERELY BY TRANSFERRING THE MERIT FROM SUCH DEEDS TO THE DHARMA REALM, THOSE PEOPLE’S MERITORIOUS VIRTUES WILL ENABLE THEM TO ENJOY SUPERIOR AND WONDERFUL BLISS FOR HUNDREDS OF THOUSANDS OF LIVES.
復 次 地 藏! 未 來 世 中, 若 善 男 子 善 女
fù cì dì zàng wèi lái shì zhōng ruò shàn nán zǐ shàn nǚ
人, 於 佛 法 中 所 種 善 根, 或 布 施 供 養,
rén yú fó fǎ zhōng suǒ zhòng shàn gēn huò bù shī gòng yàng
或 修 補 塔 寺, 或 裝 理 經 典, 乃 至 一
huò xiū bǔ tǎ sì huò zhuāng lǐ jīng diǎn nǎi zhì yì
毛 一 塵, 一 沙 一 渧。如 是 善 事, 但 能
máo yì chén yì shā yí dì rú shì shàn shì dàn néng
迴 向 法 界, 是 人 功 德, 百 千 生 中 受
huí xiàng fǎ jiè shì rén gōng dé bǎi qiān shēng zhōng shòu
上 妙 樂。
shàng miào lè
Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào ở trong Phật Pháp đã gieo trồng thiện căn—hoặc là bố thí cúng dường, hoặc là tu bổ chùa tháp, hoặc sửa sang kinh điển, cho đến chừng bằng một mảy lông, một hạt bụi, một hạt cát, một giọt nước…; những thiện sự như thế mà đều có thể đem hồi hướng cho Pháp Giới, thì công đức của người này sẽ là trong trăm ngàn đời đều được hưởng sự vui sướng vi diệu, tối thượng.
IF THEY DEDICATE THE MERIT ONLY TO THEIR IMMEDIATE OR EXTENDED FAMILIES OR TO THEIR OWN PERSONAL BENEFIT, THEN THE REWARDS RECEIVED WILL BE ONLY THREE LIVES OF HAPPINESS. BY GIVING UP ONE, A TEN-THOUSANDFOLD REWARD IS OBTAINED.
如 但 迴 向 自 家 眷 屬, 或 自 身 利 益, 如
rú dàn huí xiàng zì jiā juàn shǔ huò zì shēn lì yì rú
是 之 果, 即 三 生 受 樂, 捨 一 得 萬 報。
shì zhī guǒ jí sān shēng shòu lè shě yī dé wàn bào
Còn như chỉ hồi hướng cho thân quyến trong gia đình hoặc cho lợi ích của riêng mình, thì quả báo là sẽ được hưởng sự vui sướng trong ba đời, cứ thí xả một thì được báo đáp vạn lần trội hơn.
SO IT IS, EARTH STORE. THE CIRCUMSTANCES INVOLVED IN THE CAUSES AND CONDITIONS OF GIVING ARE LIKE THAT.
是 故 地 藏! 布 施 因 緣, 其 事 如 是。
shì gù dì zàng bù shī yīn yuán qí shì rú shì
Cho nên, này Ðịa Tạng! Những nhân duyên của sự bố thí là như thế!”
Chapter XI
The Dharma Protection of
an Earth Spirit
地 神 護 法 品 第 十 一
dì shén hù fǎ (pǐn dì shí yī)
Địa Thần Hộ Pháp
Phẩm Thứ Mười Một
AT THAT TIME THE EARTH SPIRIT FIRM AND STABLE SPOKE TO THE BUDDHA AND SAID, “.WORLD HONORED ONE, FROM LONG AGO I HAVE PERSONALLY BEHELD AND BOWED TO LIMITLESS NUMBERS OF BODHISATTVAS MAHASATTVAS. ALL OF THEM HAVE INCONCEIVABLE AND GREAT SPIRITUAL PENETRATIONS AND WISDOM THAT THEY USE IN TAKING VAST NUMBERS OF BEINGS ACROSS. AMONG ALL THE BODHISATTVAS, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA HAS THE DEEPEST AND MOST WEIGHTY VOWS.
爾 時 堅 牢 地 神 白 佛 言:┌世 尊! 我 從 昔
ěr shí jiān láo dì shén bái fó yán shì zūn wǒ cóng xī
來, 瞻 視 頂 禮, 無 量 菩 薩 摩 訶 薩, 皆 是
lái zhān shì dǐng lǐ wú liàng pú sà mó hē sà jiē shì
大 不 可 思 議 神 通 智 慧, 廣 度 眾 生。是
dà bù kě sī yì shén tōng zhì huì guǎng dù zhòng shēng shì
地 藏 菩 薩 摩 訶 薩, 於 諸 菩 薩, 誓 願 深
dì zàng pú sà mó hē sà yú zhū pú sà shì yuàn shēn
重。
zhòng
Lúc đó Kiên Lao Ðịa Thần bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Từ trước đến nay, con từng chiêm ngưỡng đảnh lễ vô lượng Bồ Tát Ma Ha Tát, đều là những bậc đại thần thông trí huệ không thể nghĩ bàn, quảng độ chúng sanh. Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát đây so với chư Bồ Tát, thì thệ nguyện thâm trọng.
WORLD HONORED ONE, EARTH STORE BODHISATTVA HAS GREAT AFFINITIES IN JAMBUDVIPA. MANJUSHRI, SAMANTABHADRA, AVALOKITESHVARA, AND MAITREYA, ALSO PRODUCE BY TRANSFORMATION HUNDREDS OF THOUSANDS OF BODIES TO TAKE ACROSS THOSE IN THE SIX PATHS, BUT THEIR VOWS HAVE AN END.
世 尊! 是 地 藏 菩 薩, 於 閻 浮 提 有 大 因
shì zūn shì dì zàng pú sà yú yán fú tí yǒu dà yīn
緣。如 文 殊、普 賢、觀 音、彌 勒, 亦 化
yuán rú wén shū pǔ xián guān yīn mí lè yì huà
百 千 身 形, 度 於 六 道, 其 願 尚 有 畢
bǎi qiān shēn xíng dù yú liù dào qí yuàn shàng yǒu bì
竟。
jìng
Bạch Ðức Thế Tôn! Bồ Tát Ðịa Tạng đây có đại nhân duyên với cõi Diêm Phù Ðề. Như các ngài Văn Thù, Phổ Hiền, Quán Âm, Di Lặc cũng hóa hiện trăm ngàn thân hình để độ Lục Ðạo, nhưng nguyện của các ngài còn có lúc hoàn mãn;
EARTH STORE BODHISATTVA HAS MADE THESE VOWS TO TEACH AND TRANSFORM BEINGS IN THE SIX PATHS THROUGHOUT EONS AS MANY AS THE NUMBER OF SAND GRAINS IN HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF GANGES RIVERS.
是 地 藏 菩 薩 教 化 六 道 一 切 眾 生, 所
shì dì zàng pú sà jiào huà liù dào yí qiè zhòng shēng suǒ
發 誓 願 劫 數, 如 千 百 億 恆 河 沙。
fā shì yuàn jié shù rú qiān bǎi yì héng hé shā
còn Bồ Tát Ðịa Tạng đây phát thệ nguyện giáo hóa tất cả chúng sanh trong Lục Ðạo, trải đến kiếp số như số cát của trăm ngàn ức sông Hằng.”
.WORLD HONORED ONE, AS I REGARD BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE, I SEE THOSE WHO MAKE SHRINES OF CLAY, STONE, BAMBOO, OR WOOD AND SET THEM ON PURE GROUND IN THE SOUTHERN PART OF THEIR DWELLINGS. THEY PLACE WITHIN THE SHRINES IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA, EITHER SCULPTED, PAINTED, OR MADE OF GOLD, SILVER, COPPER, OR IRON. THEY THEN BURN INCENSE, MAKE OFFERINGS, BEHOLD, WORSHIP, AND PRAISE HIM. BY DOING THOSE THINGS, SUCH PEOPLE WILL RECEIVE TEN KINDS OF BENEFITS.
世 尊! 我 觀 未 來 及 現 在 眾 生, 於 所 住
shì zūn wǒ guān wèi lái jí xiàn zài zhòng shēng yú suǒ zhù
處, 於 南 方 清 潔 之 地, 以 土 石 竹 木, 作
chù yú nán fāng qīng jié zhī dì yǐ tǔ shí zhú mù zuò
其 龕 室, 是 中 能 塑 畫、乃 至 金 銀 銅 鐵
qí kān shì shì zhōng néng sù huà nǎi zhì jīn yín tóng tiě
作 地 藏 形 像, 燒 香 供 養, 瞻 禮 讚 歎。
zuò dì zàng xíng xiàng shāo xiāng gòng yàng zhān lǐ zàn tàn
是 人 居 處, 即 得 十 種 利 益。
shì rén jū chù jí dé shí zhòng lì yì
“Bạch Ðức Thế Tôn! Con xem xét chúng sanh đời hiện tại và vị lai, nơi chỗ sạch sẽ ở phương Nam trong cuộc đất mình trú ngụ, mà dùng đất, đá, tre, gỗ dựng cất cái khám hoặc cái thất; ở trong đó có thể tô vẽ cho đến dùng vàng, bạc, đồng, sắt làm hình tượng Ðịa Tạng Bồ Tát, đốt hương cúng dường, chiêm lễ, ngợi khen, thì ngay chỗ những người đó ở sẽ được mười điều lợi ích.
.WHAT ARE THOSE TEN?
何 等 為 十?
hé děng wéi shí
Những gì là mười?
FIRST, THEIR LANDS WILL BE FERTILE.
一 者、土 地 豐 壤。
yī zhě tǔ dì fēng rǎng
Một là đất đai mầu mỡ;
SECOND, THEIR FAMILIES AND HOMES WILL ALWAYS BE PEACEFUL.
二 者、家 宅 永 安。
èr zhě jiā zhái yǒng ān
Hai là nhà cửa yên ổn mãi mãi;
THIRD, THEIR ANCESTORS WILL BE BORN IN THE HEAVENS.
三 者、先 亡 生 天。
sān zhě xiān wáng shēng tiān
Ba là người đã mất được sanh thiên;
FOURTH, THOSE OF THE CURRENT GENERATION WILL ENJOY BENEFITS AND LONG LIVES.
四 者、現 存 益 壽。
sì zhě xiàn cún yì shòu
Bốn là người hiện còn được tăng tuổi thọ;
FIFTH, THEY WILL EASILY OBTAIN WHAT THEY WANT.
五 者、所 求 遂 意。
wǔ zhě suǒ qiú suì yì
Năm là mọi mong cầu đều được toại ý;
SIXTH, THEY WILL NOT ENCOUNTER DISASTERS OF WATER AND FIRE.
六 者、無 水 火 災。
liù zhě wú shuǐ huǒ zāi
Sáu là không có tai họa về nước và lửa;
SEVENTH, THEY WILL AVOID UNFORSEEN CALAMITIES.
七 者、虛 耗 辟 除。
qī zhě xū hào bì chú
Bảy là trừ sạch việc hư hao;
EIGHTH, THEY WILL NEVER HAVE NIGHTMARES.
八 者、杜 絕 惡 夢。
bā zhě dù jué è mèng
Tám là dứt hẳn ác mộng;
NINTH, THEY WILL BE PROTECTED BY SPIRITS IN THEIR DAILY COMINGS AND GOINGS.
九 者、出 入 神 護。
jiǔ zhě chū rù shén hù
Chín là ra vào đều có thần theo hộ vệ;
TENTH, THEY WILL ENCOUNTER MANY CAUSES THAT PERTAIN TO SAGEHOOD.
十 者、多 遇 聖 因
shí zhě duō yù shèng yīn
Mười là thường gặp nhân Thánh.”
.WORLD-HONORED ONE, BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE WHO MAKE OFFERINGS IN THEIR HOMES IN THE PRESCRIBED MANNER WILL ATTAIN BENEFITS LIKE THOSE.
┌世 尊! 未 來 世 中, 及 現 在 眾 生, 若 能
shì zūn wèi lái shì zhōng jí xiàn zài zhòng shēng ruò néng
於 所 住 處 方 面, 作 如 是 供 養, 得 如 是
yú suǒ zhù chù fāng miàn zuò rú shì gòng yàng dé rú shì
利 益。┐
lì yì
“Bạch Ðức Thế Tôn! Chúng sanh trong đời vị lai cùng hiện tại, nếu có thể ở nơi mình trú ngụ mà làm ra sự cúng dường như thế, thì sẽ được sự lợi ích như vậy.”
HE FURTHER SAID TO THE BUDDHA, “.WORLD HONORED ONE, GOOD MEN OR GOOD WOMEN IN THE FUTURE MAY KEEP THIS SUTRA AND AN IMAGE OF THE BODHISATTVA WHERE THEY LIVE.
復 白 佛 言:┌世 尊! 未 來 世 中, 若 有 善
fù bái fó yán shì zūn wèi lái shì zhōng ruò yǒu shàn
男 子 善 女 人, 於 所 住 處, 有 此 經 典 及
nán zǐ shàn nǚ rén yú suǒ zhù chù yǒu cǐ jīng diǎn jí
菩 薩 像。
pú sà xiàng
Lại bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Trong đời vị lai, như có người thiện nam kẻ thiện nữ nào, ở nơi mình cư ngụ mà có kinh điển này cùng hình tượng của Bồ Tát,
FURTHER, THEY MAY RECITE THE SUTRA AND MAKE OFFERINGS TO THE BODHISATTVA. FOR THOSE WHO DO THAT, I SHALL CONSTANTLY USE MY OWN SPIRITUAL POWERS TO GUARD AND PROTECT THEM DAY AND NIGHT SO THAT NOTHING BAD HAPPENS TO THEM, INCLUDING FLOODS, FIRE, ROBBERY AND THEFT, MAJOR DISASTERS, AND MINOR ACCIDENTS.”.
是 人 更 能 轉 讀 經 典, 供 養 菩 薩。我 常
shì rén gèng néng zhuǎn dú jīng diǎn gòng yàng pú sà wǒ cháng
日 夜 以 本 神力, 衛 護 是 人, 乃 至 水 火
rì yè yǐ běn shén lì wèi hù shì rén nǎi zhì shuǐ huǒ
盜 賊,大 橫 小 橫,一 切 惡 事,悉 皆 消 滅。┐
dào zéi dà hèng xiǎo hèng yí qiè è shì xī jiē xiāo miè
người đó lại có thể đọc tụng kinh điển này và cúng dường hình tượng của Bồ Tát, thì con thường ngày đêm dùng thần lực của mình hộ vệ người đó, cho đến tất cả ác sự, các nạn nước, lửa, trộm cướp, và các tai họa bất trắc lớn nhỏ thảy đều tiêu sạch.”
THE BUDDHA TOLD THE EARTH SPIRIT FIRM AND STABLE, “.THERE ARE FEW SPIRITS WHO CAN MATCH YOUR GREAT SPIRITUAL POWER. WHY DO I SAY THAT? ALL THE LANDS IN JAMBUDVIPA RECEIVE YOUR PROTECTION. ALL THE GRASSES, WOODS, SANDS, STONES, PADDY FIELDS, HEMP, BAMBOO, REEDS, GRAINS, RICE, AND GEMS COME FORTH FROM THE EARTH BECAUSE OF YOUR POWER.
佛 告 堅 牢 地 神:┌汝 大 神 力, 諸 神 少
fó gào jiān láo dì shén rǔ dà shén lì zhū shén shǎo
及。何 以 故?閻 浮 土 地, 悉 蒙 汝 護, 乃
jí hé yǐ gù yán fú tǔ dì xī méng rǔ hù nǎi
至 草 木 沙 石, 稻 麻 竹 葦, 榖 米 寶 貝,
zhì cǎo mù shā shí dào má zhú wěi gǔ mǐ bǎo bèi
從 地 而 有, 皆 因 汝 力。
cóng dì ér yǒu jiē yīn rǔ lì
Ðức Phật bảo Kiên Lao Ðịa Thần rằng: “Thần lực rộng lớn của ông, các thần khác ít ai bằng. Vì cớ sao? Vì đất đai trong cõi Diêm Phù đều nhờ ông hộ trợ; cho đến cỏ, cây, cát, đá, lúa, mè, tre, lau, gạo thóc, của báu … từ đất mà có, đều nhờ nơi sức của ông cả.
MOREOVER, YOUR CONSTANT PRAISING OF THE BENEFICIAL DEEDS OF EARTH STORE BODHISATTVA MAKES YOUR MERITORIOUS VIRTUES AND SPIRITUAL PENETRATIONS HUNDREDS OF THOUSANDS OF TIMES THOSE OF ORDINARY EARTH SPIRITS.
又 常 稱 揚 地 藏 菩 薩 利 益 之 事。汝 之
yòu dāng chēng yáng dì zàng pú sà lì yì zhī shì rǔ zhī
功 德,及 以 神 通,百 千 倍 於 常 分 地 神。
gōng dé jí yǐ shén tōng bǎi qiān bèi yú cháng fèn dì shén
Ông lại luôn khen ngợi những sự lợi ích của Bồ Tát Ðịa Tạng, thì công đức và thần thông của ông sẽ trăm ngàn phần trội hơn của các địa thần bình thường.
IF GOOD MEN OR GOOD WOMEN IN THE FUTURE MAKE OFFERINGS TO THIS BODHISATTVA, OR RECITE THE SUTRA OF THE PAST VOWS OF EARTH STORE BODHISATTVA AND RELY UPON EVEN A SINGLE ASPECT OF IT IN THEIR CULTIVATION, YOU SHOULD USE YOUR OWN SPIRITUAL POWERS TO PROTECT THEM. DO NOT ALLOW ANY DISASTERS OR UNWELCOME EVENTS EVEN TO BE HEARD, MUCH LESS UNDERGONE, BY THEM.
若 未 來 世 中, 有 善 男 子 善 女 人, 供
ruò wèi lái shì zhōng yǒu shàn nán zǐ shàn nǚ rén gòng
養 菩 薩, 及 轉 讀 是 經, 但 依 地 藏 本
yàng pú sà jí zhuǎn dú shì jīng dàn yī dì zàng běn
願 經 一 事 修 行 者, 汝 以 本 神 力 而 擁
yuàn jīng yí shì xiū xíng zhě rǔ yǐ běn shén lì ér yǒng
護 之, 勿 令 一 切 災 害 及 不 如 意 事, 輒
hù zhī wù lìng yí qiè zāi hài jí bù rú yì shì zhé
聞 於 耳, 何 况 令 受。
wén yú ěr hé kuàng lìng shòu
Trong đời sau, như có kẻ thiện nam người thiện nữ nào cúng dường Bồ Tát cùng đọc tụng kinh điển này, dù chỉ y theo một việc trong Kinh Ðịa Tạng Bổn Nguyện mà tu hành, thì ông nên dùng thần lực của mình mà ủng hộ, chớ để mọi tai hại cùng sự không vừa ý lọt vào tai người đó, huống nữa là để cho phải chịu đựng.
NOT ONLY WILL THOSE PEOPLE BE PROTECTED BY YOU, THEY WILL ALSO BE PROTECTED BY THE FOLLOWERS OF SHAKRA, BRAHMA, AND OTHER GODS.
非 但 汝 獨 護 是 人 故, 亦 有 釋 梵 眷 屬,
fēi dàn rǔ dú hù shì rén gù yì yǒu shì fàn juàn shǔ
諸 天 眷 屬, 擁 護 是 人。
zhū tiān juàn shǔ yǒng hù shì rén
Chẳng phải chỉ riêng mình ông hộ trì người đó, mà cũng có hàng quyến thuộc của Phạm Vương, Ðế Thích, và quyến thuộc của chư thiên ủng hộ người đó nữa!
WHY WILL THEY RECEIVE PROTECTION FROM SAGES AND WORTHIES SUCH AS THOSE?
何 故 得 如 是 聖 賢 擁 護?
hé gù dé rú shì shèng xián yǒng hù
Tại sao người đó lại được chư hiền thánh ủng hộ như thế?
IT WILL BE DUE TO THEIR HAVING BEHELD AND WORSHIPPED AN IMAGE OF EARTH STORE BODHISATTVA AND FROM HAVING RECITED THIS SUTRA OF HIS PAST VOWS. SUCH PEOPLE WILL QUITE NATURALLY BE ABLE TO LEAVE THE SEA OF SUFFERING AND ULTIMATELY BE CERTIFIED TO THE BLISS OF NIRVANA. FOR THOSE REASONS THEY ARE GIVEN GREAT PROTECTION.”.
皆 由 瞻 禮 地 藏 形 像, 及 轉 讀 是 本 願
jiē yóu zhān lǐ dì zàng xíng xiàng jí zhuǎn dú shì běn yuàn
經 故,自 然 畢 竟 出 離 苦 海, 證 涅 槃 樂。
jīng gù zì rán bì jìng chū lí kǔ hǎi zhèng niè pán lè
以 是 之 故, 得 大 擁 護。┐
yǐ shì zhī gù dé dà yǒng hù
Ấy đều do chiêm lễ hình tượng của Bồ Tát Ðịa Tạng cùng đọc tụng Kinh Bổn Nguyện này, nên tự nhiên được rốt ráo xa lìa biển khổ, chứng được Niết Bàn yên vui, vì thế mà được sự ủng hộ lớn lao.”
Chapter XII
Benefits Derived from Seeing
and Hearing
見 聞 利 益 品 第 十 二
jiàn wén lì yì (pǐn dì shí èr)
Thấy Nghe Được Lợi Ích
Phẩm Thứ Mười Hai
AT THAT TIME THE WORLD HONORED ONE EMITTED HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF GREAT RAYS OF LIGHT FROM THE OPENING AT THE CROWN OF HIS HEAD.
爾 時 世 尊, 從 頂 門 上 放 百 千 萬 億 大
ěr shí shì zūn cóng dǐng mén shàng fàng bǎi qiān wàn yì dà
毫 相 光。
háo xiàng guāng
Lúc đó, từ trên đảnh môn Đức Thế Tôn phóng ra cả trăm ngàn vạn ức tướng tia sáng lớn.
THEY WERE THE WHITE RAY, THE GREAT WHITE RAY,
所 謂: 白 毫 相 光, 大白 毫 相 光,
suǒ wèi bái háo xiàng guāng dà bái háo xiàng guāng
Như là: Tia sáng tướng màu trắng, tia sáng tướng màu trắng lớn;
THE AUSPICIOUS RAY, THE GREAT AUSPICIOUS RAY,
瑞 毫 相 光, 大 瑞 毫 相 光,
ruì háo xiàng guāng dà ruì háo xiàng guāng
tia sáng tướng tốt lành, tia sáng tướng tốt lành lớn;
THE JADE RAY, THE GREAT JADE RAY,
玉 毫 相 光, 大 玉 毫 相 光,
yù háo xiàng guāng dà yù háo xiàng guāng
tia sáng tướng ngọc, tia sáng tướng ngọc lớn;
THE PURPLE RAY, THE GREAT PURPLE RAY,
紫 毫 相 光, 大紫 毫 相 光,
zǐ háo xiàng guāng dà zǐ háo xiàng guāng
tia sáng tướng màu tía, tia sáng tướng màu tía lớn;
THE BLUE RAY, THE GREAT BLUE RAY,
青 毫 相 光, 大 青 毫 相 光,
qīng háo xiàng guāng dà qīng háo xiàng guāng
tia sáng tướng màu xanh, tia sáng tướng màu xanh lớn;
THE AZURE RAY, THE GREAT AZURE RAY,
碧 毫 相 光, 大 碧 毫 相 光,
bì háo xiàng guāng dà bì háo xiàng guāng
tia sáng tướng màu xanh biếc, tia sáng tướng màu xanh biếc lớn;
THE RED RAY, THE GREAT RED RAY,
紅 毫 相 光, 大 紅 毫 相 光,
hóng háo xiàng guāng dà hóng háo xiàng guāng
tia sáng tướng màu đỏ, tia sáng tướng màu đỏ lớn;
THE GREEN RAY, THE GREAT GREEN RAY,
綠 毫 相 光, 大 綠 毫 相 光,
lǜ háo xiàng guāng dà lǜ háo xiàng guāng
tia sáng tướng màu lục, tia sáng tướng màu lục lớn
THE GOLD RAY, THE GREAT GOLD RAY,
金 毫 相 光, 大 金 毫 相 光,
jīn háo xiàng guāng dà jīn háo xiàng guāng
tia sáng tướng màu vàng y, tia sáng tướng màu vàng y lớn;
THE CELEBRATION CLOUD RAY, THE GREAT CELEBRATION CLOUD RAY,
慶 雲 毫 相 光, 大 慶 雲 毫 相 光,
qìng yún háo xiàng guāng dà qìng yún háo xiàng guāng
tia sáng tướng mây lành, tia sáng tướng mây lành lớn;
THE THOUSAND-WHEELED RAY, THE GREAT THOUSAND-WHEEL RAY,
千 輪 毫 光, 大 千 輪 毫 光,
qiān lún háo guāng dà qiān lún háo guāng
tia sáng ngàn vòng tròn, tia sáng ngàn vòng tròn lớn;
THE JEWELED WHEEL RAY, THE GREAT JEWELED WHEEL RAY,
寶 輪 毫 光, 大寶 輪 毫 光,
bǎo lún háo guāng dà bǎo lún háo guāng
tia sáng vòng tròn báu, tia sáng vòng tròn báu lớn;
THE SOLAR DISC RAY, THE GREAT SOLAR DISC RAY,
日 輪 毫 光, 大日輪 毫 光,
rì lún háo guāng dà rì lún háo guāng
tia sáng vầng mặt trời, tia sáng vầng mặt trời lớn;
THE LUNAR DISC RAY, THE GREAT LUNAR DISC RAY,
月輪 毫 光, 大月輪 毫 光,
yuè lún háo guāng dà yuè lún háo guāng
tia sáng vầng mặt trăng, tia sáng vầng mặt trăng lớn;
THE PALACE RAY, THE GREAT PALACE RAY,
宮 殿 毫 光, 大宮 殿 毫 光,
gōng diàn háo guāng dà gōng diàn háo guāng
tia sáng cung điện, tia sáng cung điện lớn;
THE OCEAN CLOUD RAY, AND THE GREAT OCEAN CLOUD RAY.
海 雲毫 光, 大 海 雲 毫 光,
hǎi yún háo guāng dà hǎi yún háo guāng
tia sáng mây biển, tia sáng mây biển lớn.
AFTER EMITTING SUCH RAYS OF LIGHT FROM THE OPENING AT THE CROWN OF HIS HEAD, HE SPOKE IN SUBTLE AND WONDERFUL SOUNDS TO THE GREAT ASSEMBLY OF GODS, DRAGONS, THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION, HUMANS, NON-HUMANS AND OTHERS,
於 頂 門 上, 放 如 是 等 毫 相 光 已, 出 微
yú dǐng mén shàng fàng rú shì děng háo xiàng guāng yǐ chū wéi
妙 音, 告 諸 大 眾, 天 龍 八 部, 人 非 人 等:
miào yīn gào zhū dà zhòng tiān lóng bā bù rén fēi rén děng
Từ trên đảnh môn phóng ra những tướng tia sáng như thế xong, lại nói ra tiếng vi diệu mà bảo đại chúng, Thiên Long Bát Bộ, nhân cùng phi nhân v.v… rằng:
“.HEAR ME TODAY IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN AS I PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA, TELLING OF HIS BENEFICIAL DEEDS, OF INCONCEIVABLE EVENTS, OF THE MATTER OF HIS TRANSCENDENCE TO SAGEHOOD, OF THE CIRCUMSTANCES OF HIS CERTIFICATION TO THE TENTH GROUND, AND OF THE SITUATION LEADING TO HIS BEING IRREVERSIBLE FROM ANUTTARASAMYAKSAMBODHI.”.
┌聽 吾 今 日 於 忉 利 天 宮, 稱 揚 讚 歎 地
tīng wú jīn rì yú dāo lì tiān gōng chēng yáng zàn tàn dì
藏 菩 薩, 於 人 天 中, 利 益 等 事, 不 思 議
zàng pú sà yú rén tiān zhōng lì yì děng shì bù sī yì
事, 超 聖 因 事, 證 十 地 事, 畢 竟 不 退 阿
shì chāo shèng yīn shì zhèng shí dì shì bì jìng bù tuì ā
耨 多 羅 三 藐 三 菩 提 事。┐
nòu duō luó sān miǎo sān pú tí shì
“Hãy lắng nghe hôm nay Ta, tại cung trời Đao Lợi, tuyên bày ngợi khen Bồ Tát Địa Tạng về những sự lợi ích trong hàng trời, người, những sự không thể nghĩ bàn, những sự siêu vượt nhân Thánh, những sự chứng quả Thập Địa, những sự rốt ráo không thối chuyển nơi A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề.”
AS THAT WAS SAID, A BODHISATTVA MAHASATTVA NAMED CONTEMPLATOR OF THE WORLD.S SOUNDS AROSE FROM HIS SEAT IN THE ASSEMBLY, KNELT ON BOTH KNEES, AND WITH PALMS TOGETHER SAID TO THE BUDDHA,
說 是 語 時, 會 中 有 一 菩 薩 摩 訶 薩, 名
shuō shì yǔ shí huì zhōng yǒu yì pú sà mó hē sà míng
觀 世 音, 從 座 而 起, 胡 跪 合 掌 白 佛 言:
guān shì yīn cóng zuò ér qǐ hú guì hé zhǎng bái fó yán
Nói lời ấy xong, trong Pháp Hội có một vị Bồ Tát Ma Ha Tát hiệu là Quán Thế Âm từ chỗ ngồi đứng dậy, quỳ gối chắp tay mà bạch cùng Đức Phật rằng:
“.WORLD HONORED ONE, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA IS REPLETE WITH GREAT COMPASSION AND PITIES BEINGS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES. IN THOUSANDS OF MILLIONS OF WORLDS HE CREATES THOUSANDS OF MILLIONS OF TRANSFORMATION BODIES THROUGH THE STRENGTH OF HIS MERITORIOUS VIRTUES AND INCONCEIVABLE AWESOME SPIRITUAL STRENGTH.
┌世 尊! 是 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 具 大 慈
shì zūn shì dì zàng pú sà mó hē sà jù dà cí
悲, 憐 愍 罪 苦 眾 生, 於 千 萬 億 世 界, 化
bēi lián mǐn zuì kǔ zhòng shēng yú qiān wàn yì shì jiè huà
千 萬 億 身。所 有 功 德 及 不 思 議 威 神
qiān wàn yì shēn suǒ yǒu gōng dé jí bù sī yì wēi shén
之 力。
zhī lì
“Bạch Đức Thế Tôn! Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát đây đầy đủ đức đại từ bi, thương xót chúng sanh mắc tội khổ. Bồ Tát ở trong ngàn vạn ức thế giới hóa hiện ra ngàn vạn ức thân, tất cả công đức cùng sức oai thần chẳng thể nghĩ bàn.
.I HAVE HEARD THE WORLD HONORED ONE AND THE NUMBERLESS BUDDHAS OF THE TEN DIRECTIONS PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA, UNANIMOUSLY AGREEING THAT EVEN IF ALL THE BUDDHAS OF THE PAST, PRESENT, AND FUTURE WERE TO SPEAK OF HIS MERITORIOUS QUALITIES, THEY COULD NEVER FINISH DESCRIBING THEM.
我 聞 世 尊 與 十 方 無 量 諸 佛, 異 口 同
wǒ wén shì zūn yǔ shí fāng wú liàng zhū fó yì kǒu tóng
音, 讚 歎 地 藏 菩 薩 云: ┌正 使 過 去 現
yīn zàn tàn dì zàng pú sà yún zhèng shǐ guò qù xiàn
在 未 來 諸 佛, 說 其 功 德, 猶 不 能 盡。┐
zài wèi lái zhū fó shuō qí gōng dé yóu bù néng jìn
Con được nghe Đức Thế Tôn cùng vô lượng chư Phật trong mười phương, khác miệng đồng lời ngợi khen Bồ Tát Địa Tạng rằng dầu cho chư Phật trong thuở quá khứ, hiện tại và vị lai đều tuyên nói về công đức đó, vẫn chẳng thể nói hết được.
UPON HEARING THE WORLD HONORED ONE TELL THE GREAT ASSEMBLY THAT HE NOW WANTS TO PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA’S BENEFICIAL DEEDS AND SO FORTH, I AM BESEECHING THE WORLD HONORED ONE TO PRAISE THE INCONCEIVABLE EVENTS PERTAINING TO EARTH STORE BODHISATTVA FOR THE SAKE OF BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE AND TO CAUSE THE GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION TO GAZE IN WORSHIP AND ATTAIN BLESSINGS.”.
向 者 又 蒙 世 尊 普 告 大眾, 欲 稱 揚 地
xiàng zhě yòu méng shì zūn pǔ gào dà zhòng yù chēng yáng dì
藏 利 益 等 事。唯 願 世 尊, 為 現 在 未 來
zàng lì yì děng shì wéi yuàn shì zūn wèi xiàn zài wèi lái
一 切 眾 生, 稱 揚 地 藏 不 思 議 事, 令
yí qiè zhòng shēng chēng yáng dì zàng bù sī yì shì lìng
天 龍 八 部, 瞻 禮 獲 福。┐
tiān lóng bā bù zhān lǐ huò fú
Vừa rồi lại được Đức Thế Tôn bảo khắp đại chúng rằng muốn tuyên nói các sự lợi ích của Bồ Tát Địa Tạng. Cúi mong Đức Thế Tôn, vì tất cả chúng sanh ở hiện tại và vị lai, mà tuyên nói những sự chẳng thể nghĩ bàn của Bồ Tát Địa Tạng, khiến cho Thiên Long Bát Bộ chiêm lễ được phước.”
THE BUDDHA REPLIED TO THE BODHISATTVA CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS, “.YOU HAVE GREAT AFFINITY WITH THE SAHA WORLD. IF GODS, DRAGONS, MEN, WOMEN, SPIRITS, GHOSTS, OR ANY OTHER BEINGS WHO ARE SUFFERING FOR OFFENSES WITHIN THE SIX PATHS HEAR YOUR NAME, SEE YOUR IMAGE, BEHOLD YOU, OR PRAISE YOU, THEY WILL DEFINITELY BECOME IRREVERSIBLE ON THE UNSURPASSED WAY. THEY WILL ALWAYS BE BORN AMONG PEOPLE AND GODS AND THERE EXPERIENCE WONDERFUL BLISS. WHEN THE EFFECTS OF THEIR CAUSES COME TO MATURITY, THEY WILL ENCOUNTER BUDDHAS WHO WILL GIVE THEM PREDICTIONS.
佛 告 觀 世 音 菩 薩:┌汝 於 娑 婆 世 界 有
fó gào guān shì yīn pú sà rǔ yú suō pó shì jiè yǒu
大 因 緣。若 天 若 龍, 若 男 若 女, 若 神
dà yīn yuán ruò tiān ruò lóng ruò nán ruò nǚ ruò shén
若 鬼, 乃 至 六 道 罪 苦 眾 生, 聞 汝 名 者,
ruò guǐ nǎi zhì liù dào zuì kǔ zhòng shēng wén rǔ míng zhě
見 汝 形 者, 戀 慕 汝 者, 讚 歎 汝 者, 是 諸
jiàn rǔ xíng zhě liàn mù rǔ zhě zàn tàn rǔ zhě shì zhū
眾 生, 於 無 上 道, 必 不 退 轉。 常 生 人
zhòng shēng yú wú shàng dào bì bù tuì zhuǎn cháng shēng rén
天, 具 受 妙 樂。因 果 將 熟, 遇 佛 授 記。
tiān jù shòu miào lè yīn guǒ jiāng shú yù fó shòu jì
Đức Phật bảo Bồ Tát Quán Thế Âm: “Ông có đại nhân duyên với thế giới Ta Bà. Nếu hàng trời hoặc rồng, hoặc kẻ nam người nữ, hoặc thần hoặc quỷ, cho đến các chúng sanh tội khổ trong Lục Đạo nghe danh hiệu của ông, thấy hình tượng của ông, mến tưởng đến ông, khen ngợi ông, thì những chúng sanh ấy đều ở nơi Đạo Vô Thượng quyết chẳng còn thối chuyển, thường được sanh vào cõi người, cõi trời, hưởng đủ sự vui vi diệu; khi nhân quả sắp thành thục liền được gặp Phật thọ ký cho.
YOU NOW ARE REPLETE WITH GREAT COMPASSION AND PITY FOR BEINGS, FOR GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION. LISTEN AS I DISCUSS EVENTS INVOLVING THE INCONCEIVABLE BENEFITS BESTOWED BY EARTH STORE BODHISATTVA. LISTEN ATTENTIVELY, I WILL DISCUSS IT FOR YOU.”.
汝 今 具 大 慈 悲, 憐 愍 眾 生, 及 天 龍 八
rǔ jīn jù dà cí bēi lián mǐn zhòng shēng jí tiān lóng bā
部, 聽 吾 宣 說 地 藏 菩 薩 不 思 議 利 益
bù tīng wú xuān shuō dì zàng pú sà bù sī yì lì yì
之 事。汝 當 諦 聽!吾 今 說 之。┐
zhī shì rǔ dāng dì tīng wú jīn shuō zhī
Nay ông sẵn lòng đại từ bi, thương xót các chúng sanh cùng Thiên Long Bát Bộ, mà muốn nghe Ta tuyên nói những sự lợi ích chẳng thể nghĩ bàn của Bồ Tát Địa Tạng. Ông hãy lắng nghe, nay Ta sẽ nói rõ.”
THE CONTEMPLATOR OF THE WORLD SOUNDS SAID, “.SO BE IT, WORLD HONORED ONE, I WILL BE PLEASED TO HEAR.”
觀 世 音 言:┌唯 然! 世 尊! 願 樂 欲 聞。┐
guān shì yīn yán wéi rán shì zūn yuàn yào yù wén
Ngài Quán Thế Âm bạch rằng: “Vâng, bạch Đức Thế Tôn! Con xin ưa muốn nghe.”
THE BUDDHA TOLD THE BODHISATTVA CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS, “.IN WORLDS OF THE PRESENT AND FUTURE, GODS WHOSE HEAVENLY BLESSINGS ARE ENDING MAY BE MANIFESTING THE FIVE SIGNS OF DECAY, INDICATIONS THAT THEY MAY BE ABOUT TO FALL INTO EVIL PATHS.
佛 告 觀 世 音 菩 薩:┌未 來 現 在 諸 世
fó gào guān shì yīn pú sà wèi lái xiàn zài zhū shì
界 中, 有 天 人 受 天 福 盡, 有 五 衰 相
jiè zhōng yǒu tiān rén shòu tiān fú jìn yǒu wǔ shuāi xiàng
現, 或 有 墮 於 惡 道 之 者。
xiàn huò yǒu duò yú è dào zhī zhě
Đức Phật bảo Bồ Tát Quán Thế Âm: “Trong các thế giới về thuở hiện tại và vị lai, có vị thiên nhân nào phước trời thọ hưởng đã hết, có Ngũ Suy Tướng hiện ra, hoặc có vị phải đọa lạc nơi chốn ác đạo;
WHEN THOSE SIGNS APPEAR, IF THOSE GODS, WHETHER MALE OR FEMALE, SEE EARTH STORE BODHISATTVA’S IMAGE OR HEAR HIS NAME AND GAZE AT HIM OR BOW ONCE TO HIM, THEIR HEAVENLY BLESSINGS WILL THEREBY INCREASE. THEY WILL EXPERIENCE GREAT HAPPINESS AND WILL NEVER HAVE TO UNDERGO RETRIBUTIONS IN THE THREE EVIL PATHS.
如 是 天 人, 若 男 若 女, 當 現 相 時, 或
rú shì tiān rén ruò nán ruò nǚ dāng xiàn xiāng shí huò
見 地 藏 菩 薩 形 像, 或 聞 地 藏 菩 薩 名,
jiàn dì zàng pú sà xíng xiàng huò wén dì zàng pú sà míng
一 瞻 一 禮, 是 諸 天 人, 轉 增 天 福, 受 大
yì zhān yì lǐ shì zhū tiān rén zhuǎn zēng tiān fú shòu dà
快 樂, 永 不 墮 三 惡 道 報。
kuài lè yǒng bù duò sān è dào bào
các vị thiên nhân đó, hoặc nam hoặc nữ, đương lúc tướng suy hiện ra, mà hoặc thấy được hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng hoặc nghe được danh hiệu của Bồ Tát Địa Tạng, rồi một lần chiêm ngưỡng một lần đảnh lễ, thì các vị thiên nhân đó được phước trời thêm lớn, hưởng nhiều sự vui sướng, vĩnh viễn không phải đọa lạc vào ba ác đạo nữa;
HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE FOR THOSE WHO UPON SEEING AND HEARING THE BODHISATTVA USE INCENSE, FLOWERS, CLOTHING, FOOD, DRINK, JEWELS, AND NECKLACES AS GIFTS AND OFFERINGS TO HIM. THE MERITORIOUS VIRTUES, BLESSINGS, AND BENEFITS THEY GAIN WILL BE LIMITLESS AND UNBOUNDED.
何 况 見 聞 菩 薩, 以 諸 香 華、衣 服、 飲
hé kuàng jiàn wén pú sà yǐ zhū xiāng huā yī fú yǐn
食、寶 貝、 瓔 珞, 布 施 供 養, 所 獲 功 德
shí bǎo bèi yīng luò bù shī gòng yàng suǒ huò gōng dé
福 利, 無 量 無 邊。
fú lì wú liàng wú biān
huống chi là được thấy tượng, được nghe tên của Bồ Tát, rồi đem các thức hương hoa, y phục, đồ ăn thức uống, vật báu, chuỗi anh lạc… mà bố thí cúng dường, thì công đức phước lợi có được sẽ vô lượng vô biên.”
MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS, IN THE WORLDS IN THE PRESENT AND FUTURE, WHEN BEINGS IN THE SIX PATHS ARE ON THE VERGE OF DEATH, IF THEY CAN HEAR THE NAME OF EARTH STORE BODHISATTVA, EVEN THE SOUND OF IT PASSING THROUGH THEIR EARS ONLY ONCE, SUCH BEINGS WILL NEVER HAVE TO ENDURE THE SUFFERINGS OF THE THREE EVIL PATHS AGAIN.
復 次 觀 世 音! 若 未 來 現 在 諸 世 界 中,
fù cì guān shì yīn ruò wèi lái xiàn zài zhū shì jiè zhōng
六 道 眾 生, 臨 命 終 時, 得 聞 地 藏 菩 薩
liù dào zhòng shēng lín mìng zhōng shí dé wén dì zàng pú sà
名, 一 聲 歷 耳 根 者。是 諸 眾 生, 永 不
míng yì shēng lì ěr gēn zhě shì zhū zhòng shēng yǒng bù
歷 三 惡 道 苦。
lì sān è dào kǔ
“Lại nữa, này Quán Thế Âm! Trong các thế giới về thuở hiện tại và vị lai, nếu những chúng sanh trong Lục Đạo lúc sắp mạng chung mà được nghe một tiếng danh hiệu của Bồ Tát Địa Tạng thoáng qua lỗ tai, thì các chúng sanh đó vĩnh viễn không còn phải trải qua nỗi khổ nơi Tam Ác Đạo nữa.
.HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE IF THE PARENTS AND OTHER RELATIVES USE THE HOUSES, WEALTH, PROPERTY, JEWELS, AND CLOTHING OF SUCH PEOPLE WHO ARE ON THE VERGE OF DEATH TO COMMISSION THE CARVING OR PAINTING OF IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA.
何 况 臨 命 終 時, 父 母 眷 屬, 將 是 命
hé kuàng lín mìng zhōng shí fù mǔ juàn shǔ jiāng shì mìng
終 人, 舍 宅 財 物、寶 貝、 衣 服、塑 畫
zhōng rén shè zhái cái wù bǎo bèi yī fú sù huà
地 藏 形 像。
dì zàng xíng xiàng
Huống chi là lúc sắp mạng chung, cha mẹ cùng hàng quyến thuộc đem nhà cửa, tài vật, của báu, y phục v. v… của người sắp chết đó mà đắp, vẽ hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng,
IF THOSE SICK PEOPLE HAVE NOT YET DIED, THEIR RELATIVES CAN TRY TO HELP THEM SEE, HEAR, AND UNDERSTAND THAT THEIR HOUSES, JEWELS, AND SO FORTH HAVE BEEN USED FOR THE CARVING OR PAINTING OF IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA. IF THOSE PEOPLE’S KARMIC RETRIBUTIONS WERE SUCH THAT THEY SHOULD HAVE TO UNDERGO SEVERE SICKNESS, THEN WITH SUCH MERIT THEY CAN QUICKLY BE CURED AND THEIR LIFESPANS PROLONGED.
或 使 病 人 未 終 之 時, 眼 耳 見 聞, 知 道
huò shǐ bìng rén wèi zhōng zhī shí yǎn ěr jiàn wén zhī dào
眷 屬, 將 舍 宅 寶 貝 等, 為 其 自 身, 塑 畫
juàn shǔ jiāng shè zhái bǎo bèi děng wèi qí zì shēn sù huà
地 藏 菩 薩 形 像。是 人 若 是 業 報, 合 受
dì zàng pú sà xíng xiàng shì rén ruò shì yè bào hé shòu
重 病 者, 承 斯 功 德, 尋 即 除 愈, 受 命
zhòng bìng zhě chéng sī gōng dé xún jí chú yù shòu mìng
增 益。
zēng yì
hoặc làm cho người bệnh lúc chưa chết, được mắt thấy tai nghe, biết rằng hàng quyến thuộc đem nhà cửa, vật báu v. v… vì mình mà đắp vẽ hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng; người đó nếu do nghiệp báo phải chịu bệnh nặng, thì nhờ công đức này liền được khỏi bệnh, tuổi thọ thêm lâu dài.
IF THOSE PEOPLE’S RETRIBUTIONS WERE SUCH THAT THEIR LIVES SHOULD END AND IN RESPONSE TO OBSTACLES DUE TO OFFENSES AND KARMA THEY SHOULD FALL INTO THE EVIL DESTINIES, THEN WITH SUCH MERIT THEY CAN, WHEN THEIR LIVES END, BE BORN AMONG PEOPLE OR GODS AND THERE ENJOY EXTREMELY WONDERFUL BLISS. ALL THEIR OBSTACLES DUE TO OFFENSES WILL DISSOLVE.
是 人 若 是 業 報 命 盡, 應 有 一 切 罪 障
shì rén ruò shì yè bào mìng jìn yìng yǒu yí qiè zuì zhàng
業 障, 合 墮 惡 趣 者。承 斯 功 德, 命 終
yè zhàng hé duò è qù zhě chéng sī gōng dé mìng zhōng
之 後, 即 生 人 天, 受 勝 妙 樂, 一 切 罪 障,
zhī hòu jí shēng rén tiān shòu shèng miào lè yí qiè zuì zhàng
悉皆 消 滅。┐
xī jiē xiāo miè
Còn nếu người đó nghiệp báo sanh mạng đã hết, đáng phải chịu tất cả tội chướng, nghiệp chướng, và đọa vào đường ác, song nhờ công đức này nên sau khi mạng chung liền được sanh vào cõi trời, cõi người, hưởng sự vui thù thắng vi diệu, tất cả tội chướng đều được tiêu trừ.”
.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, IN THE FUTURE MEN OR WOMEN MAY HAVE LOST THEIR FATHERS, MOTHERS, BROTHERS, OR SISTERS WHILE STILL AN INFANT OR AS A CHILD OF THREE, OR FIVE, OR UNDER TEN YEARS OF AGE. AS ADULTS, SUCH PEOPLE MAY THINK ABOUT THOSE PARENTS AND OTHER RELATIVES, NOT KNOWING INTO WHAT PATHS OR WORLDS OR HEAVENS THEY HAVE BEEN BORN.
復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 男 子
fù cì guān shì yīn pú sà ruò wèi lái shì yǒu nán zǐ
女 人, 或 乳 哺 時, 或 三 歲 五 歲 十 歲 已
nǚ rén huò rǔ bǔ shí huò sān suì wǔ suì shí suì yǐ
下, 亡 失 父 母, 乃 及 亡 失 兄 弟 姊 妹, 是
xià wáng shī fù mǔ nǎi jí wáng shī xiōng dì zǐ mèi shì
人 年 既 長 大, 思 憶 父 母 及 諸 眷 屬, 不
rén nián jì zhǎng dà sī yì fù mǔ jí zhū juàn shǔ bù
知 落 在 何 趣? 生 何 世 界? 生 何 天 中?
zhī luò zài hé qù shēng hé shì jiè shēng hé tiān zhōng
“Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có kẻ nam người nữ nào, hoặc lúc còn bú mớm, hoặc lúc lên ba tuổi, năm tuổi, mười tuổi trở xuống mà chết mất cha mẹ, cho đến chết mất anh em chị em, người đó khi khôn lớn thường nhớ tưởng đến cha mẹ cùng hàng quyến thuộc, song không rõ họ lạc vào chốn nào, sanh về thế giới nào, hoặc sanh trong cõi trời nào.
SUPPOSE SUCH PEOPLE ARE ABLE TO SCULPT OR PAINT IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA OR TO GAZE UPON AND WORSHIP HIM ONCE. SUPPOSE THEY CAN CONTINUE THEIR WORSHIP WITHOUT RETREATING SO THAT FOR ONE THROUGH SEVEN DAYS THEY GAZE IN REVERENCE UPON SEEING HIS IMAGE AND MAKE OFFERINGS UPON HEARING HIS NAME.
是 人 若 能 塑 畫 地 藏 菩 薩 形 像, 乃 至
shì rén ruò néng sù huà dì zàng pú sà xíng xiàng nǎi zhì
聞 名, 一 瞻 一 禮,一 日 至 七 日, 莫 退 初
wén míng yì zhān yì lǐ yí rì zhì qī rì mò tuì chū
心, 聞 名 見 形, 瞻 禮 供 養。
xīn wén míng jiàn xíng zhān lǐ gòng yàng
Người đó như có thể đắp vẽ hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng, thậm chí nghe danh hiệu, một lần chiêm ngưỡng một lần đảnh lễ, trong từ một ngày cho đến bảy ngày đừng thối thất tâm nguyện ban đầu mà nghe danh hiệu, ngắm hình tượng, chiêm lễ, cúng dường;
THEN IF SUCH PEOPLE’S RELATIVES HAD FALLEN INTO BAD PATHS AND WERE DESTINED TO REMAIN THERE FOR MANY EONS, THOSE RELATIVES WILL QUICKLY GAIN RELEASE, BE BORN AMONG PEOPLE OR GODS, AND EXPERIENCE SUPREMELY WONDERFUL BLISS. THAT WILL HAPPEN BECAUSE OF THE MERITORIOUS VIRTUE GENERATED BY THEIR SONS, DAUGHTERS, BROTHERS, OR SISTERS WHO CARVED OR PAINTED IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA AND THEN GAZED UPON AND WORSHIPPED THEM.
是 人 眷 屬, 假 因 業 故, 墮 惡 趣 者, 計
shì rén juàn shǔ jiǎ yīn yè gù duò è qù zhě jì
當 劫 數。承 斯 男 女, 兄 弟 姊 妹。塑 畫
dāng jié shù chéng sī nán nǚ xiōng dì jiě mèi sù huà
地 藏 形 像, 瞻 禮 功 德, 尋 即 解 脫, 生 人
dì zàng xíng xiàng zhān lǐ gōng dé xún jí jiě tuō shēng rén
天 中, 受 勝 妙 樂。
tiān zhōng shòu shèng miào lè
thì quyến thuộc của người đó nếu do ác nghiệp mà bị đọa vào đường ác lẽ ra phải chịu đến nhiều số kiếp, nay nhờ công đức đắp vẽ hình tượng Bồ Tát Địa Tạng và chiêm lễ của con cái, anh em chị em, nên liền được giải thoát, sanh trong cõi trời cõi người, hưởng sự vui thù thắng vi diệu.
IF SUCH PEOPLE’S RELATIVES HAD ALREADY BEEN BORN AMONG PEOPLE OR GODS ON THE STRENGTH OF THEIR OWN BLESSINGS AND WERE ALREADY EXPERIENCING SUPREMELY WONDERFUL BLISS, THEN UPON RECEIVING THAT ADDITIONAL MERIT, THEIR CAUSES PERTAINING TO SAGEHOOD WILL INCREASE, AND THEY WILL EXPERIENCE LIMITLESS BLISS.
是 人 眷 屬, 如 有 福 力, 已 生 人 天, 受
shì rén juàn shǔ rú yǒu fú lì yǐ shēng rén tiān shòu
勝 妙 樂 者, 即 承 斯 功 德, 轉 增 聖 因,
shèng miào lè zhě jí chéng sī gōng dé zhuǎn zēng shèng yīn
受 無 量 樂。
shòu wú liàng lè
Còn như quyến thuộc của người đó có phước lực, đã được sanh vào cõi trời, cõi người và hưởng thọ sự vui thù thắng vi diệu rồi, thì sẽ nhờ công đức này mà nhân Thánh tăng trưởng, hưởng vô lượng sự vui.”
IF SUCH PEOPLE ARE ABLE TO BEHOLD AND WORSHIP IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA SINGLE MINDEDLY DURING THREE WEEKS, RECITING HIS NAME A FULL TEN THOUSAND TIMES,
是 人 更 能 三 七 日 中, 一 心 瞻 禮 地 藏
shì rén gèng néng sān qī rì zhōng yì xīn zhān lǐ dì zàng
形 像, 念 其 名 字, 滿 於 萬 徧。
xíng xiàng niàn qí míng zì mǎn yú wàn biàn
“Như người đó lại có thể trong hai mươi mốt ngày nhất tâm chiêm lễ hình tượng Bồ Tát Địa Tạng và niệm danh hiệu của Ngài đủ một vạn biến,
THE BODHISATTVA MAY THEN MANIFEST A BOUNDLESS BODY AND DESCRIBE TO THOSE PEOPLE THE REALMS INTO WHICH THEIR RELATIVES HAVE BEEN BORN. OR IN THEIR DREAMS THE BODHISATTVA MAY MANIFEST GREAT SPIRITUAL POWER AND PERSONALLY LEAD THEM TO THOSE WORLDS TO SEE THEIR RELATIVES.
當 得 菩 薩, 現 無 邊 身, 具 告 是 人, 眷 屬
dāng dé pú sà xiàn wú biān shēn jù gào shì rén juàn shǔ
生 界。或 於 夢 中, 菩 薩 現 大 神 力,親 領
shēng jiè huò yú mèng zhōng pú sà xiàn dà shén lì qīn lǐng
是 人, 於 諸 世 界, 見 諸 眷 屬。
shì rén yú zhū shì jiè jiàn zhū juàn shǔ
thì sẽ được Bồ Tát hiện thân vô biên, mách bảo người đó cõi giới mà hàng quyến thuộc đã sanh về; hoặc trong giấc mộng, Bồ Tát hiện đại thần lực, đích thân dắt người đó đến các thế giới để thấy hàng quyến thuộc của mình.
.IF THEY CAN FURTHER RECITE THE BODHISATTVA’S NAME ONE THOUSAND TIMES A DAY EVERY DAY FOR ONE THOUSAND DAYS, THE BODHISATTVA WILL SEND THE GHOSTS AND EARTH SPIRITS IN THE VICINITY OF SUCH PEOPLE TO GUARD AND PROTECT THEM FOR THEIR ENTIRE LIVES. IN THIS WORLD THEIR CLOTHING AND FOOD WILL BE ABUNDANT AND THEY WILL HAVE NO SUFFERING FROM SICKNESS OR OTHER CAUSES. NO ACCIDENTS WILL OCCUR IN THEIR HOUSEHOLDS, MUCH LESS AFFECT THEM PERSONALLY. FINALLY, THE BODHISATTVA WILL RUB THE CROWNS OF THEIR HEADS AND BESTOW PREDICTIONS UPON THEM.
更 能 每 日 念 菩 薩 名 千 徧, 至 於 千
gèng néng měi rì niàn pú sà míng qiān biàn zhì yú qiān
日。是 人 當 得 菩 薩 遣 所 在 土 地 鬼
rì shì rén dāng dé pú sà qiǎn suǒ zài tǔ dì guǐ
神, 終 身 衛 護。現 世 衣 食 豐 溢, 無 諸
shén zhōng shēn wèi hù xiàn shì yī shí fēng yì wú zhū
疾 苦。乃 至 橫 事 不 入 其 門, 何 况 及
jí kǔ nǎi zhì héng shì bù rù qí mén hé kuàng jí
身。是 人 畢 竟 得 菩 薩 摩 頂 授 記。┐
shēn shì rén bì jìng dé pú sà mó dǐng shòu jì
Nếu người đó lại có thể mỗi ngày đều niệm danh hiệu Bồ Tát một ngàn biến, luôn đến một ngàn ngày, thì người đó sẽ được Bồ Tát sai các quỷ thần và thổ địa sở tại hộ vệ trọn đời, hiện đời y phục thức ăn dư dật, không có các thứ bệnh khổ, cho đến các hoạnh sự còn không hề vào đến cửa, huống nữa là đến nơi thân! Người đó rốt ráo sẽ được Bồ Tát xoa đảnh thọ ký cho.”
.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, GOOD MEN OR GOOD WOMEN IN THE FUTURE MAY WANT TO PRACTICE GREAT COMPASSION IN RESCUING AND TAKING ACROSS BEINGS, MAY WANT TO CULTIVATE UNSURPASSED BODHI, AND MAY WANT TO LEAVE THE TRIPLE WORLD.
復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 善 男
fù cì guān shì yīn pú sà ruò wèi lái shì yǒu shàn nán
子 善 女 人, 欲 發 廣 大 慈 心, 救 度 一 切
zǐ shàn nǚ rén yù fā guǎng dà cí xīn jiù dù yí qiè
眾 生 者, 欲 修 無 上 菩 提 者。欲 出 離
zhòng shēng zhě yù xiū wú shàng pú tí zhě yù chū lí
三 界 者。
sān jiè zhě
Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào muốn phát lòng từ rộng lớn để cứu độ tất cả chúng sanh, muốn tu Đạo Bồ Đề Vô Thượng, muốn ra khỏi Tam Giới;
THOSE PEOPLE MAY SEE EARTH STORE BODHISATTVA’S IMAGE, HEAR HIS NAME, AND IN THEIR HEARTS TAKE REFUGE WITH HIM. THEY MAY USE INCENSE, FLOWERS, CLOTHING, JEWELS, FOOD AND DRINK TO MAKE OFFERINGS WHILE BEHOLDING AND WORSHIPPING HIM. SUCH GOOD PEOPLE’S WISHES WILL QUICKLY BE REALIZED AND THEY WILL NEVER HAVE ANY FURTHER OBSTRUCTIONS.
是 諸 人 等, 見 地 藏 形 像 及 聞 名 者,
shì zhū rén děng jiàn dì zàng xíng xiàng jí wén míng zhě
至 心 歸 依。或 以 香 華 衣 服, 寶 貝 飲
zhì xīn guī yī huò yǐ xiāng huā yī fú bǎo bèi yǐn
食, 供 養 瞻 禮。是 善 男 女 等, 所 願 速
shí gòng yàng zhān lǐ shì shàn nán nǚ děng suǒ yuàn sù
成, 永 無 障 礙。
chéng yǒng wú zhàng ài
những người đó thấy hình tượng Bồ Tát Địa Tạng cùng nghe danh hiệu, rồi chí tâm quy y, hoặc đem hương hoa, y phục, vật báu, đồ ăn thức uống để cúng dường chiêm lễ, thì điều nguyện cầu của các thiện nam thiện nữ đó sẽ chóng được thành tựu, vĩnh viễn không bị chướng ngại.”
.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, IN THE FUTURE GOOD MEN AND WOMEN MAY WANT TO FULFILL HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF VOWS AND TO SUCCEED IN AS MANY UNDERTAKINGS IN BOTH THE PRESENT AND FUTURE.
復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 善 男
fù cì guān shì yīn pú sà ruò wèi lái shì yǒu shàn nán
子 善 女 人, 欲 求 現 在 未 來, 百 千 萬 億
zǐ shàn nǚ rén yù qiú xiàn zài wèi lái bǎi qiān wàn yì
等 願 。百 千 萬 億 等 事。
děng yuàn bǎi qiān wàn yì děng shì
“Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào muốn cầu trăm ngàn vạn ức điều nguyện, trăm ngàn vạn ức sự việc về hiện tại cùng vị lai,
THEY NEED ONLY TAKE REFUGE WITH, GAZE UPON, WORSHIP, MAKE OFFERINGS TO, AND PRAISE IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA. IN SUCH A WAY, THEIR VOWS AND GOALS CAN ALL BE REALIZED.
但 當 歸 依 瞻 禮, 供 養 讚 歎, 地 藏 菩 薩
dàn dāng guī yī zhān lǐ gòng yàng zàn tàn dì zàng pú sà
形 像。如 是 所 願 所 求, 悉 皆 成 就。
xíng xiàng rú shì suǒ yuàn suǒ qiú xī jiē chéng jiù
thì nên chỉ quy y, chiêm lễ, cúng dường, ngợi khen hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng; thì các điều sở nguyện sở cầu như thế tất đều thành tựu cả.
MOREOVER, THEY MAY HOPE THAT EARTH STORE BODHISATTVA, BEING ENDOWED WITH GREAT COMPASSION, WILL ALWAYS PROTECT THEM. IN DREAMS THE BODHISATTVA WILL RUB THE CROWNS OF THEIR HEADS AND BESTOW PREDICTIONS UPON THEM.
復 願 地 藏 菩 薩, 具 大 慈 悲, 永 擁 護
fù yuàn dì zàng pú sà jù dà cí bēi yǒng yǒng hù
我。是 人 於 睡 夢 中, 即 得 菩 薩 摩 頂
wǒ shì rén yú shuì mèng zhōng jí dé pú sà mó dǐng
授 記。
shòu jì
Nếu lại cầu mong Bồ Tát Địa Tạng, đấng đầy đủ lòng đại từ bi, mãi mãi ủng hộ cho mình, thì người đó trong giấc chiêm bao liền được Bồ Tát xoa đảnh thọ ký cho.”
.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, GOOD MEN AND WOMEN IN THE FUTURE MAY HAVE HIGH REGARD FOR THE GREAT VEHICLE SUTRAS AND MAKE THE INCONCEIVABLE RESOLVE TO READ THEM AND TO RECITE THEM FROM MEMORY.
復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 善 男
fù cì guān shì yīn pú sà ruò wèi lái shì yǒu shàn nán
子 善 女 人, 於 大 乘 經 典, 深 生 珍 重,
zǐ shàn nǚ rén yú dà chéng jīng diǎn shēn shēng zhēn zhòng
發 不 思 議 心, 欲 讀 欲 誦。
fā bù sī yì xīn yù dú yù sòng
“Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có người thiện nam kẻ thiện nữ nào đối với kinh điển Đại Thừa sanh lòng trân trọng thâm sâu, phát tâm không nghĩ bàn muốn đọc, muốn tụng,
THEY MAY THEN ENCOUNTER A BRIGHT MASTER WHO INSTRUCTS THEM SO THAT THEY MAY BECOME FAMILIAR WITH THE TEXTS. BUT AS SOON AS THEY LEARN THEM, THEY FORGET THEM. THEY MAY TRY FOR MONTHS OR YEARS AND YET STILL BE UNABLE TO READ OR RECITE THEM FROM MEMORY.
縱 遇 明 師, 教 視 令 熟, 旋 得 旋 忘, 動 經
zòng yù míng shī jiào shì lìng shú xuán dé xuán wàng dòng jīng
年 月, 不 能 讀 誦。
nián yuè bù néng dú sòng
dầu gặp được bậc minh sư dạy bảo cho thành thục, song đọc rồi lại quên, trải đến cả tháng, cả năm vẫn không đọc tụng được;
BECAUSE THOSE GOOD MEN AND GOOD WOMEN HAVE KARMIC OBSTRUCTIONS FROM PAST LIVES THAT HAVE NOT YET BEEN DISSOLVED, THEY ARE UNABLE TO READ AND MEMORIZE SUTRAS OF THE GREAT VEHICLE.
是 善 男 子 等, 有 宿 業 障, 未 得 消 除, 故
shì shàn nán zǐ děng yǒu sù yè zhàng wèi dé xiāo chú gù
於 大 乘 經 典, 無 讀 誦 性。
yú dà chéng jīng diǎn wú dú sòng xìng
những kẻ thiện nam này vì có nghiệp chướng đời trước chưa trừ sạch, cho nên đối với kinh điển Đại Thừa không có tánh đọc tụng.”
UPON HEARING EARTH STORE BODHISATTVA’S NAME OR SEEING HIS IMAGE, SUCH PEOPLE SHOULD, WITH DEEP RESPECT AND HONESTY, STATE THEIR SITUATION TO THE BODHISATTVA. IN ADDITION, THEY SHOULD USE INCENSE, FLOWERS, CLOTHING, FOOD AND DRINK, AND OTHER MATERIAL OBJECTS THEY ENJOY TO MAKE OFFERINGS TO THE BODHISATTVA.
如 是 之 人, 聞 地 藏 菩 薩 名, 見 地 藏 菩
rú shì zhī rén wén dì zàng pú sà míng jiàn dì zàng pú
薩 像, 具 以 本 心, 恭 敬 陳 白, 更 以 香
sà xiàng jù yǐ běn xīn gōng jìng chén bái gèng yǐ xiāng
華、衣 服、飲 食,一 切 玩 具, 供 養 菩 薩。
huá yī fú yǐn shí yí qiè wán jù gòng yàng pú sà
“Những hạng người này, khi nghe danh hiệu của Địa Tạng Bồ Tát cùng thấy hình tượng của Địa Tạng Bồ Tát, thì nên đem hết bổn tâm mà cung kính bày tỏ; rồi dùng hương hoa, y phục, đồ ăn thức uống, cùng tất cả đồ chơi cúng dường Bồ Tát.
THEY SHOULD PLACE A BOWL OF PURE WATER BEFORE THE BODHISATTVA FOR ONE DAY AND ONE NIGHT. AFTERWARDS, PLACING THEIR PALMS TOGETHER, THEY SHOULD STATE THEIR REQUEST AND THEN, WHILE FACING SOUTH, PREPARE TO DRINK THE WATER. AS THE WATER IS ABOUT TO ENTER THEIR MOUTHS THEY SHOULD BE PARTICULARLY SINCERE AND SOLEMN.
以 淨 水 一 盞, 經 一 日 一 夜, 安 菩 薩 前,
yǐ jìng shuǐ yì zhǎn jīng yí rì yí yè ān pú sà qián
然 後 合 掌 請 服, 迴 首 向 南。臨 入 口 時,
rán hòu hé zhǎng qǐng fú huí shǒu xiàng nán lín rù kǒu shí
至 心 鄭 重。
zhì xīn zhèng zhòng
Lại đem một chén nước trong đặt trước Bồ Tát một ngày một đêm, sau đó chắp tay thỉnh để uống, mặt day về hướng Nam; khi nước sắp vào miệng phải chí tâm trịnh trọng.
AFTER DRINKING THE WATER THEY SHOULD ABSTAIN FROM THE FIVE PUNGENT PLANTS, WINE, MEAT, IMPROPER SEXUAL ACTIVITY, FALSE SPEECH, AND ALL KILLING AND HARMING FOR ONE TO THREE WEEKS.
服 水 既 畢, 慎 五 辛 酒 肉, 邪 淫 妄 語, 及
fú shuǐ jì bì shèn wǔ xīn jiǔ ròu xié yín wàng yǔ jí
諸 殺 害, 一 七 日, 或 三 七 日。
zhū shā hài yì qī rì huò sān qī rì
Uống nước xong, phải kiêng cữ ngũ tân, rượu, thịt, tà dâm, vọng ngữ và các việc giết hại trong bảy ngày hoặc hai mươi mốt ngày.
IN DREAMS THOSE GOOD MEN AND GOOD WOMEN MAY THEN SEE EARTH STORE BODHISATTVA MANIFESTING A BOUNDLESS BODY AND ANOINTING THE CROWNS OF THEIR HEADS WITH WATER. WHEN THEY AWAKEN THEY MAY BE ENDOWED WITH KEEN INTELLIGENCE. UPON HEARING THIS SUTRA BUT ONE TIME, THEY WILL ETERNALLY REMEMBER IT AND NEVER FORGET OR LOSE A SINGLE SENTENCE OR VERSE.
是 善 男 子 善 女 人, 於 睡 夢 中, 具 見
shì shàn nán zǐ shàn nǚ rén yú shuì mèng zhōng jù jiàn
地 藏 菩 薩 現 無 邊 身, 於 是 人 處, 授 灌
dì zàng pú sà xiàn wú biān shēn yú shì rén chù shòu guàn
頂 水。其 人 夢 覺, 即 獲 聰 明, 應 是 經
dǐng shuǐ qí rén mèng jué jí huò cōng míng yìng shì jīng
典, 一 歷 耳 根, 即 當 永 記, 更 不 忘 失,
diǎn yí lì ěr gēn jí dāng yǒng jì gèng bù wàng shī
一 句 一 偈。
yí jù yí jì
Những người thiện nam thiện nữ này, trong giấc chiêm bao sẽ thấy Bồ Tát Địa Tạng hiện thân vô biên đến chỗ họ ở mà rưới nước quán đảnh cho. Những người này thức dậy liền được thông minh, các kinh điển một phen lọt vào nhĩ căn thì liền nhớ mãi, không còn quên một câu kinh hay một bài kệ nữa!”
.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, IN THE FUTURE THERE MAY BE PEOPLE WHOSE FOOD AND CLOTHING ARE INSUFFICIENT, WHO FIND THEIR EFFORTS THWARTED, WHO ENDURE MUCH SICKNESS OR MISFORTUNE, WHOSE FAMILIES ARE NOT PEACEFUL, WHOSE RELATIVES ARE SCATTERED, WHO ARE ACCIDENT PRONE, OR WHO ARE OFTEN STARTLED IN THEIR SLEEP BY DREAMS.
復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 諸 人
fù cì guān shì yīn pú sà ruò wèi lái shì yǒu zhū rén
等, 衣 食 不 足, 求 者 乖 願。或 多 病 疾,
děng yī shí bù zú qiú zhě guāi yuàn huò duō bìng jí
或 多 凶 衰, 家 宅 不 安, 眷 屬 分 散, 或
huò duō xiōng shuāi jiā zhái bù ān juàn shǔ fēn sàn huò
諸 橫 事, 多 來 忤 身, 睡 夢 之 間, 多 有
zhū héng shì duō lái wǔ shēn shuì mèng zhī jiān duō yǒu
驚 怖。
jīng bù
“Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có những người nào ăn mặc không đủ, cầu gì cũng trái nguyện, hoặc nhiều bệnh tật, hoặc nhiều sự hung suy, nhà cửa không yên ổn, quyến thuộc bị phân tán, hoặc các hoạnh sự cứ xảy đến làm thiệt thân, khi ngủ thường mộng thấy điều kinh sợ;
UPON HEARING EARTH STORE’S NAME AND SEEING HIS IMAGE, SUCH PEOPLE SHOULD RECITE HIS NAME A FULL TEN THOUSAND TIMES WITH EXTREME SINCERITY AND RESPECT. THOSE INAUSPICIOUS CIRCUMSTANCES WILL GRADUALLY DISAPPEAR, AND THEY WILL GAIN PEACE AND HAPPINESS. THEIR FOOD AND CLOTHING WILL BE ABUNDANT AND EVEN IN THEIR DREAMS THEY WILL BE PEACEFUL AND HAPPY.
如 是 人 等, 聞 地 藏 菩 薩 名, 見 地 藏 菩
rú shì rén děng wén dì zàng pú sà míng jiàn dì zàng pú
薩 形, 至 心 恭 敬, 念 滿 萬 徧。是 諸 不
sà xíng zhì xīn gōng jìng niàn mǎn wàn biàn shì zhū bù
如 意 事, 漸 漸 消 滅, 即 得 安 樂, 衣 食 豐
rú yì shì jiàn jiàn xiāo miè jí dé ān lè yī shí fēng
溢, 乃 至 於 睡 夢 中, 悉 皆 安 樂。
yì nǎi zhì yú shuì mèng zhōng xī jiē ān lè
những người như thế, khi nghe danh hiệu của Bồ Tát Địa Tạng, thấy hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng, mà chí tâm cung kính niệm đủ một vạn biến, thì những sự không như ý sẽ tiêu sạch lần lần, liền được an vui, đồ ăn mặc dư dật, cho đến trong giấc mộng thảy đều an vui.”
.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, IN THE FUTURE GOOD MEN OR GOOD WOMEN MAY HAVE TO ENTER MOUNTAIN FORESTS, CROSS OVER RIVERS, SEAS, OR OTHER LARGE BODIES OF WATER, OR TAKE DANGEROUS ROUTES EITHER FOR THE SAKE OF EARNING THEIR OWN LIVELIHOOD, OR FOR PUBLIC OR PERSONAL AFFAIRS, OR MATTERS OF LIFE AND DEATH, OR OTHER URGENT BUSINESS.
復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 善 男
fù cì guān shì yīn pú sà ruò wèi lái shì yǒu shàn nán
子 善 女 人, 或 因 治 生, 或 因 公 私, 或 因
zǐ shàn nǚ rén huò yīn zhì shēng huò yīn gōng sī huò yīn
生 死, 或 因 急 事, 入 山 林 中, 過 度 河 海、
shēng sǐ huò yīn jí shì rù shān lín zhōng guò dù hé hǎi
乃 及 大 水, 或 經 險 道。
nǎi jí dà shuǐ huò jīng xiǎn dào
“Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có người thiện nam thiện nữ nào, hoặc vì việc làm ăn sinh sống, hoặc vì việc công chuyện tư, hoặc vì sự sanh sự tử, hoặc vì việc khẩn cấp, mà phải vào rừng lên núi, qua sông vượt biển, cho đến gặp nước lớn hoặc đi ngang hiểm đạo;
SUCH PEOPLE SHOULD FIRST RECITE THE NAME OF EARTH STORE BODHISATTVA A FULL TEN THOUSAND TIMES. THE GHOSTS AND SPIRITS OF THE LANDS THEY PASS THROUGH WILL THEN GUARD AND PROTECT THEM IN THEIR WALKING, STANDING, SITTING, AND LYING DOWN. THE PEACE AND HAPPINESS OF THOSE PEOPLE WILL CONSTANTLY BE PRESERVED, SO THAT EVEN IF THEY ENCOUNTER TIGERS, WOLVES, LIONS, OR ANY OTHER HARMFUL OR POISONOUS CREATURES, THEY WILL NOT BE HARMED.”
是 人 先 當 念 地 藏 菩 薩 名 萬 徧, 所 過
shì rén xiān dāng niàn dì zàng pú sà míng wàn biàn suǒ guò
土 地, 鬼 神 衛 護, 行 住 坐 臥, 永 保 安
tǔ dì guǐ shén wèi hù xíng zhù zuò wò yǒng bǎo ān
樂。乃 至 逢 於 虎 狼 師 子,一 切 毒 害, 不
lè nǎi zhì féng yú hǔ láng shī zǐ yí qiè dú hài bù
能 損 之。
néng sǔn zhī
người đó trước tiên nên niệm danh hiệu của Địa Tạng Bồ Tát một vạn biến, thì đi qua nơi nào cũng có các vị quỷ thần hộ vệ, đi đứng nằm ngồi mãi mãi được an lạc, cho đến dẫu gặp cọp, sói, sư tử… cùng tất cả mọi thứ độc hại, cũng đều không thể làm thương tổn đến được.”
THE BUDDHA TOLD THE CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, “.EARTH STORE BODHISATTVA HAS GREAT AFFINITIES WITH BEINGS IN JAMBUDVIPA. HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS WOULD NOT BE TIME ENOUGH TO DESCRIBE THE BENEFITS DERIVED BY BEINGS WHO SEE THIS BODHISATTVA AND HEAR HIS NAME.
佛 告 觀 世 音 菩 薩: ┌是 地 藏 菩 薩, 於
fó gào guān shì yīn pú sà shì dì zàng pú sà yú
閻 浮 提, 有 大 因 緣。若 說 於 諸 眾 生,
yán fú tí yǒu dà yīn yuán ruò shuō yú zhū zhòng shēng
見 聞 利 益 等 事,百 千 劫 中, 說 不 能 盡。
jiàn wén lì yì děng shì bǎi qiān jié zhōng shuō bù néng jìn
Đức Phật bảo Bồ Tát Quán Thế Âm: “Bồ Tát Địa Tạng có đại nhân duyên với cõi Diêm Phù Đề. Nếu nói về những việc lợi ích nhờ được thấy, được nghe của chư chúng sanh, thì trong cả trăm ngàn kiếp cũng không thể nói hết được.
THEREFORE, CONTEMPLATOR OF THE WORLD.S SOUNDS BODHISATTVA, YOU SHOULD USE YOUR SPIRITUAL POWERS TO PROPAGATE THIS SUTRA, THUS ENABLING BEINGS IN THE SAHA WORLD TO RECEIVE PEACE AND HAPPINESS ALWAYS, THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS.
是 故 觀 世 音! 汝 以 神 力, 流 布 是 經, 令
shì gù guān shì yīn rǔ yǐ shén lì liú bù shì jīng lìng
娑 婆 世 界 眾 生, 百 千 萬 劫,永 受 安 樂。
suō pó shì jiè zhòng shēng bǎi qiān wàn jié yǒng shòu ān lè
Vì thế, này Quán Thế Âm! Ông hãy dùng thần lực mà lưu bố kinh này, làm cho chúng sanh ở thế giới Ta Bà trong trăm ngàn vạn kiếp luôn được hưởng sự an lạc.”
AT THAT TIME THE WORLD-HONORED ONE SPOKE VERSES, SAYING:
爾 時 世 尊, 而 說 偈 言:
ěr shí shì zūn ér shuō jié yán
Bấy giờ Đức Thế Tôn nói kệ rằng:
I OBSERVE THAT EARTH STORE.S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH,
吾 觀 地 藏 威 神 力,
wú guān dì zàng wēi shén lì
“Ta xem Địa Tạng sức oai thần,
COULD NOT BE FULLY DESCRIBED EVEN IN GANGES SANDS. EONS.
恆 河 沙 劫 說 難 盡。
héng hé shā jié shuō nán jìn
Hằng hà sa kiếp nói chẳng cùng.
SEEING, HEARING, BEHOLDING AND BOWING TO HIM EVEN ONCE
見 聞 瞻 禮 一 念 間,
jiàn wén zhān lǐ yí niàn jiān
Thấy, nghe, một niệm chiêm ngưỡng lễ,
BENEFITS PEOPLE AND GODS IN ENDLESS NUMBERS OF WAYS.
利 益 人 天 無 量 事。
lì yì rén tiān wú liàng shì
Lợi ích trời, người vô lượng sự.
MEN AND WOMEN, GODS OR DRAGONS WHO ARE NEAR THE END
若 男 若 女 若 龍 神,
ruò nán ruò nǚ ruò lóng shén
Hoặc nam, hoặc nữ, hoặc rồng, thần,
OF THEIR REWARDS AND ON THE VERGE OF FALLING INTO EVIL PATHS,
報 盡 應 當 墮 惡 道,
bào jìn yìng dāng duò è dào
Báo tận sẽ sa vào đường ác,
CAN, BY SINCERELY TAKING REFUGE WITH THIS GREAT BEING,
至 心 歸 依 大 士 身,
zhì xīn guī yī dà shì shēn
Chí tâm quy y thân Đại Sĩ,
Have THEIR LIFESPANS LENGTHENED; THEIR OFFENSES DISSOLVED.
壽 命 轉 增 除 罪 障。
shòu mìng zhuǎn zēng chú zuì zhàng
Thọ mạng chuyển tăng, tội chướng trừ.”
SOMETIMES YOUNGSTERS LOSE THEIR KIND AND LOVING PARENTS
少 失 父 母 恩 愛 者,
shǎo shī fù mǔ ēn ài zhě
Trẻ thơ sớm mất tình phụ mẫu,
AND DO NOT KNOW WHAT PATHS THEY TOOK.
未 知 魂 神 在 何 趣。
wèi zhī hún shén zài hé qù
Chẳng rõ thần hồn lạc nơi đâu,
QUITE OFTEN LOST BROTHERS, SISTERS, AND OTHER KIN
兄 弟 姊 妹 及 諸 親,
xiōng dì jiě mèi jí zhū qīn
Anh em chị em cùng thân thuộc,
WERE NEVER KNOWN BY THEIR SURVIVING RELATIVES.
生 長 以 來 皆 不 識。
shēng cháng yǐ lái jiē bù zhì
Sanh trưởng đến nay chẳng biết nhau.
IF SUCH PEOPLE SCULPT OR PAINT THIS BODHISATTVA’S IMAGE
或 塑 或 畫 大 士 身,
huò sù huò huà dà shì shēn
Hoặc nặn hoặc vẽ hình Đại Sĩ,
AND THEN BESEECH, BEHOLD AND BOW TO HIM INTENTLY,
悲 戀 瞻 禮 不 暫 捨。
bēi liàn zhān lǐ bù zàn shě
Cảm thương chiêm lễ chẳng muốn rời,
AND IF THEY HOLD HIS NAME IN MIND A FULL THREE WEEKS
三 七 日 中 念 其 名,
sān qī rì zhōng niàn qí míng
Hăm mốt ngày luôn niệm danh hiệu,
THE BODHISATTVA MAY DISPLAY A BOUNDLESS BODY.
菩 薩 當 現 無 邊 體。
pú sà dāng xiàn wú biān tǐ
Bồ Tát tất hiện thân vô biên,
HE MAY REVEAL THE REALMS WHERE RELATIVES WERE BORN
示 其 眷 屬 所 生 界,
shì qí juàn shǔ suǒ shēng jiè
Chỉ rành quyến thuộc ở nơi nao,
AND EVEN QUICKLY FREE THOSE IN BAD DESTINIES.
縱 墮 惡 趣 尋 出 離。
zòng duò è qù xún chū lí
Dầu sa ác thú cũng ra mau;
IF THOSE PRAYING CAN SUSTAIN THEIR INITIAL RESOLVE,
若 能 不 退 是 初 心,
ruò néng bù tuì shì chū xīn
Nếu được sơ tâm chẳng thối thất,
CROWNS OF HEADS MAY BE RUBBED; SAGELY PREDICTIONS RECEIVED.
即 獲 摩 頂 受 聖 記。
jí huò mó dǐng shòu shèng jì
Liền đặng xoa đảnh, thọ Thánh ký.”
SINCE THOSE DETERMINED TO CULTIVATE UNSURPASSED BODHI
欲 修 無 上 菩 提 者,
yù xiū wú shàng pú tí zhě
Bồ Đề vô thượng muốn tu hành,
AND ESCAPE THE SUFFERING HERE IN THE TRIPLE WORLD,
乃 至 出 離 三 界 苦。
nǎi zhì chū lí sān jiè kǔ
Thậm chí lìa xa khổ Tam Giới,
HAVE ALREADY DISCOVERED THEIR GREAT COMPASSIONATE HEARTS,
是 人 既 發 大 悲 心,
shì rén jì fā dà bēi xīn
Người này đã phát đại bi tâm,
THEY SHOULD FIRST BEHOLD AND BOW TO THIS GREAT BEING.
先 當 瞻 禮 大 士 像,
xiān dāng zhān lǐ dà shì xiàng
Trước nên chiêm lễ tượng Đại Sĩ,
THEN EVERY VOW THEY MAKE WILL SOON BE FULFILLED
一 切 諸 願 速 成 就,
yí qiè zhū yuàn sù chéng jiù
Hết thảy nguyện ước chóng thành tựu,
AND NO KARMIC OBSTRUCTIONS WILL EVER HINDER OR STOP THEM.
永 無 業 障 能 遮 止。
yǒng wú yè zhàng néng zhē zhǐ
Nghiệp chướng vĩnh viễn chẳng ngăn đặng.
SOME PEOPLE MAY RESOLVE TO READ THE SUTRA TEXTS
有 人 發 心 念 經 典,
yǒu rén fā xīn niàn jīng diǎn
Có người phát tâm tụng kinh điển,
HOPING TO HELP THOSE CONFUSED TO REACH THE OTHER SHORE.
欲 度 群 迷 超 彼 岸。
yù dù qún mí chāo bǐ àn
Muốn độ quần mê vượt bỉ ngạn,
THE VOWS THEY MAKE ARE QUITE REMARKABLE,
雖 立 是 願 不 思 議,
suī lì shì yuàn bù sī yì
Dầu lập thệ nguyện chẳng nghĩ bàn,
TRY AS THEY MAY, THEY CANNOT REMEMBER WHAT THEY READ.
旋 讀 旋 忘 多 廢 失。
xuán dú xuán wàng duō fèi shī
Đọc rồi liền quên, luôn sót mất.
BECAUSE OF THEIR KARMIC OBSTRUCTIONS AND DELUSIONS,
斯 人 有 業 障 惑 故,
sī rén yǒu yè zhàng huò gù
Người này nghiệp chướng khiến u mê,
THOSE PEOPLE CANNOT MEMORIZE THE MAHAYANA SUTRAS.
於 大 乘 經 不 能 記。
yú dà chéng jīng bù néng jì
Học Đại Thừa kinh chẳng nhớ được.
BUT THEY CAN OFFER SCENTS AND FLOWERS TO EARTH STORE.
供 養 地 藏 以 香 華,
gòng yàng dì zàng yǐ xiāng huā
Cúng dường Địa Tạng với hương hoa,
THEY CAN GIVE HIM CLOTHING, FOOD, AND OTHER THINGS THEY LIKE.
衣 服 飲 食 諸 玩 具。
yī fú yǐn shí zhū wán jù
Y phục, uống ăn, cùng ngoạn cụ,
THEY CAN PLACE PURE WATER ON AN ALTAR TO THE BODHISATTVA,
以 淨 水 安 大 士 前,
yǐ jìng shuǐ ān dà shì qián
Bày chén nước trong trước Đại Sĩ,
AND LEAVE IT THERE A DAY AND NIGHT BEFORE THEY DRINK IT.
一 日 一 夜 求 服 之,
yí rì yí yè qiú fú zhī
Cách một ngày sau bưng lấy uống.
WITH DILIGENT INTENT THEY SHOULD ABSTAIN FROM PUNGENT PLANTS,
發 殷 重 心 愼 五 辛,
fā yīn zhòng xīn shèn wǔ xīn
Sanh lòng trân trọng, cữ ngũ tân,
ALCOHOL, MEAT, IMPROPER SEX AND FALSE SPEECH.
酒 肉 邪 淫 及 妄 語。
jiǔ ròu xié yín jí wàng yǔ
Rượu, thịt, tà dâm, cùng vọng ngữ.
FOR THREE WEEKS THEY SHOULD NOT KILL OR HARM ANY CREATURE,
三 七 日 内 勿 殺 害,
sān qī rì nèi wù shā hài
Hăm mốt ngày liền chớ sát sanh,
WHILE BEING MINDFUL OF THE NAME OF THAT GREAT BEING.
至 心 思 念 大 士 名。
zhì xīn sī niàn dà shì míng
Chí tâm nhớ tưởng Đại Sĩ danh.
THEN SUDDENLY IN A DREAM THEIR VISION MAY BECOME BOUNDLESS.
即 於 夢 中 見 無 邊,
jí yú mèng zhōng jiàn wú biān
Trong mộng tất thấy thân vô biên,
AWAKENING, THEY MAY DISCOVER THAT THEY NOW HAVE KEEN EARS.
覺 來 便 得 利 根 耳。
jué lái biàn dé lì gēn ěr
Thức giấc nhĩ căn liền lanh lợi,
FROM THEN ON, ONCE THEY HEAR THE TEACHINGS OF THE SUTRAS
應 是 經 教 歷 耳 聞,
yìng shì jīng jiào lì ěr wén
Đại Thừa kinh giáo nghe qua tai,
THEY WILL NEVER FORGET THEM THROUGHOUT THOUSANDS OF LIVES.
千 萬 生 中 永 不 忘。
qiān wàn shēng zhōng yǒng bù wàng
Suốt ngàn vạn đời mãi chẳng quên.
HOW INCONCEIVABLE THIS BODHISATTVA IS
以 是 大 士 不 思 議,
yǐ shì dà shì bù sī yì
Chính nhờ Đại Sĩ bất tư nghì,
IN HELPING PEOPLE LIKE THAT GAIN SUCH WISDOM!
能 使 斯 人 獲 此 慧。
néng shǐ sī rén huò cǐ huì
Thầm giúp người kia được huệ tài.”
BEINGS MAY BE IMPOVERISHED OR PLAGUED WITH DISEASE,
貧 窮 眾 生 及 疾 病,
pín qióng zhòng shēng jí jí bìng
Chúng sanh nghèo khổ lại bệnh tật,
THEIR HOMES MAY BE TROUBLED; THEIR RELATIVES SCATTERED.
家 宅 凶 衰 眷 屬 離。
jiā zhái xiōng shuāi juàn shǔ lí
Nhà cửa hung suy, quyến thuộc lìa,
THEY MAY FIND NO PEACE EVEN IN SLEEP OR DREAMS.
睡 夢 之 中 悉 不 安,
shuì mèng zhī zhōng xī bù ān
Ngủ mê mộng mị không an giấc,
THEIR EFFORTS MAY BE THWARTED SO THAT NOTHING GOES THEIR WAY.
求 者 乖 違 無 稱 遂。
qiú zhě guāi wěi wú chèn suì
Cầu chi cũng hỏng, chẳng toại lòng,
BUT IF THEY EARNESTLY BEHOLD AND BOW TO EARTH STORE’S IMAGE
至 心 瞻 禮 地 藏 像,
zhì xīn zhān lǐ dì zàng xiàng
Chí tâm chiêm lễ tượng Địa Tạng,
ALL THOSE EVIL SITUATIONS WILL SIMPLY DISAPPEAR.
一 切 惡 事 皆 消 滅。
yí qiè è shì jiē xiāo miè
Tất cả việc ác thảy tiêu trừ,
AND EVEN THEIR DREAMS WILL BE TOTALLY PEACEFUL.
至 於 夢 中 盡 得 安,
zhì yú mèng zhōng jìn dé ān
Cho đến mộng mị đều an ổn,
FOOD AND CLOTHES WILL BE AMPLE; SPIRITS AND GHOSTS PROTECTIVE.
衣 食 豐 饒 神 鬼 護。
yī shí fēng ráo shén guǐ hù
Quỷ thần ủng hộ, dư ăn mặc.
PEOPLE MAY NEED TO ENTER MOUNTAIN FORESTS, CROSS GREAT SEAS,
欲 入 山 林 及 渡 海,
yù rù shān lín jí dù hǎi
Muốn vào núi rừng, qua sông biển,
OR GO AMONG VENOMOUS OR EVIL BIRDS AND BEASTS, EVIL PEOPLE,
毒 惡 禽 獸 及 惡 人,
dú è qín shòu jí è rén
Cầm thú độc dữ cùng người ác,
EVIL SPIRITS, EVIL GHOSTS, AND EVEN EVIL WINDS
惡 神 惡 鬼 并 惡 風,
è shén è guǐ bìng è fēng
Ác thần, ác quỷ, với ác phong,
OR PUT THEMSELVES IN OTHER DISTRESSING SITUATIONS.
一 切 諸 難 諸 苦 惱。
yí qiè zhū nán zhū kǔ nǎo
Hết thảy tai nạn, mọi khổ não,
THEY NEED ONLY GAZE IN WORSHIP AND MAKE OFFERINGS
但 當 瞻 禮 及 供 養,
dàn dāng zhān lǐ jí gòng yàng
Chỉ cần chiêm lễ cùng cúng dường,
TO AN IMAGE OF THE GREAT BEING EARTH STORE BODHISATTVA.
地 藏 菩 薩 大 士 像。
dì zàng pú sà dà shì xiàng
Địa Tạng Bồ Tát Đại Sĩ tượng,
IN RESPONSE, ALL THE EVILS IN THOSE MOUNTAIN FORESTS
如 是 山 林 大 海 中,
rú shì shān lín dà hǎi zhōng
Núi rừng biển cả dẫu có vào,
AND ON THOSE VAST SEAS WILL SIMPLY DISAPPEAR.
應 是 諸 惡 皆 消 滅。
yìng shì zhū è jiē xiāo miè
Tất cả sự ác đều tiêu sạch.
CONTEMPLATOR OF SOUNDS, LISTEN WELL TO WHAT I SAY.
觀 音 至 心 聽 吾 說,
guān yīn zhì xīn tīng wú shuō
Quán Âm hãy lắng nghe Ta nói,
EARTH STORE BODHISATTVA IS AN UNENDING WONDER!
地 藏 無 盡 不 思 議,
dì zàng wú jìn bù sī yì
Địa Tạng vô tận không nghĩ bàn,
HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS IS TIME TOO BRIEF
百 千 萬 劫 說 不 周,
bǎi qiān wàn jié shuō bù zhōu
Trăm ngàn muôn kiếp chẳng kể xiết,
TO DESCRIBE FULLY THE POWERS OF THIS GREAT BEING.
廣 宣 大 士 如 是 力。
guǎng xuān dà shì rú shì lì
Rộng tuyên Đại Sĩ sức như vậy!
IF PEOPLE CAN BUT HEAR THE NAME “.EARTH STORE,”.
地 藏 名 字 人 若 聞,
dì zàng míng zì rén ruò wén
Như người nghe đến Địa Tạng danh,
AND WHEN SEEING HIS IMAGE REVERE HIM AND BOW IN WORSHIP,
乃 至 見 像 瞻 禮 者,
nǎi zhì jiàn xiàng zhān lǐ zhě
Thậm chí thấy hình cùng chiêm lễ,
AND OFFER INCENSE, FLOWERS, CLOTHING, FOOD, AND DRINK,
香 華 衣 服 飲 食 奉,
xiāng huā yī fú yǐn shí fèng
Hương hoa, thực phẩm, và y phục,
THOSE GIFTS WITH BRING THEM HUNDREDS OF THOUSANDS OF JOYS.
供 養 百 千 受 妙 樂。
gòng yàng bǎi qiān shòu miào lè
Cúng dường trăm ngàn hưởng diệu lạc.
IF THEY CAN DEDICATE SUCH MERIT TO THE DHARMA REALM,
若 能 以 此 迴 法 界,
ruò néng yǐ cǐ huí fǎ jiè
Nếu đem hồi hướng khắp Pháp Giới,
THEY WILL BECOME BUDDHAS, TRANSCENDING BIRTH AND DEATH.
畢 竟 成 佛 超 生 死。
bì jìng chéng fó chāo shēng sǐ
Rốt ráo thành Phật, thoát sanh tử.
CONTEMPLATOR OF SOUNDS, KNOW THIS WELL
是 故 觀 音 汝 當 知,
shì gù guān yīn rǔ dāng zhī
Vì thế, Quán Âm, ông hãy nên,
AND TELL EVERYONE EVERYWHERE IN LANDS LIKE GANGES SANDS..
普 告 恆 沙 諸 國 土。
pǔ gào héng shā zhū guó tǔ
Bảo khắp Hằng sa các cõi nước!”
Chapter XIII
The Entrusment of People And Gods
囑 累 人 天 品 第 十 三
zhǔ lèi rén tiān (pǐn dì shí sān)
Dặn Dò Cứu Ðộ Nhơn Thiên
Phẩm Thứ Mười Ba
AT THAT TIME THE WORLD HONORED ONE EXTENDED HIS GOLD-COLORED ARM, AND AGAIN RUBBED THE CROWN OF THE HEAD OF EARTH STORE BODHISATTVA WHILE SAYING,
爾 時 世 尊, 舉 金 色 臂, 又 摩 地 藏 菩 薩
ěr shí shì zūn jǔ jīn sè bì yòu mó dì zàng pú sà
摩 訶 薩 頂, 而 作 是 言:
mó hē sà dǐng ér zuò shì yán
Lúc đó, Đức Thế Tôn giơ cánh tay sắc vàng xoa đảnh Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát mà bảo rằng:
“.EARTH STORE, EARTH STORE, YOUR SPIRITUAL POWERS, COMPASSION, WISDOM, AND ELOQUENCE ARE INCONCEIVABLE. EVEN IF ALL THE BUDDHAS OF THE TEN DIRECTIONS WERE TO PROCLAIM THEIR PRAISE OF YOUR INCONCEIVABLE DEEDS, THEY COULD NOT FINISH IN THOUSANDS OF EONS.
┌地 藏 地 藏! 汝 之 神 力, 不 可 思 議! 汝
dì zàng dì zàng rǔ zhī shén lì bù kě sī yì rǔ
之 慈 悲 不 可 思 議! 汝 之 知 慧 不 可 思
zhī cí bēi bù kě sī yì rǔ zhī zhì huì bù kě sī
議! 汝 之 辯 才, 不 可 思 議! 正 使 十 方 諸
yì rǔ zhī biàn cái bù kě sī yì zhèng shǐ shí fāng zhū
佛、 讚 歎 宣 說 汝 之 不 思 議 事。千 萬
fó zàn tàn xuān shuō rǔ zhī bù sī yì shì qiān wàn
劫 中, 不 能 得 盡。┐
jié zhōng bù néng dé jìn
“Này Địa Tạng! Địa Tạng! Thần lực của ông không thể nghĩ bàn, đức từ bi của ông không thể nghĩ bàn, trí huệ của ông không thể nghĩ bàn, biện tài của ông không thể nghĩ bàn. Dầu cho chư Phật ở mười phương khen ngợi tuyên nói những sự không nghĩ bàncủa ông, trong ngàn vạn kiếp cũng chẳng nói hết được.
.EARTH STORE! EARTH STORE! REMEMBER THIS ENTRUSTMENT THAT I AM AGAIN MAKING HERE IN THE TRAYASTRIMSHA-HEAVEN IN THIS GREAT ASSEMBLY OF HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF INDESCRIBABLY MANY BUDDHAS, BODHISATTVAS, GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION. I AGAIN ENTRUST TO YOU THE GODS, PEOPLE, AND OTHERS WHO ARE STILL IN THE BURNING HOUSE AND HAVE NOT YET LEFT THE TRIPLE WORLD.
┌地 藏!地 藏! 記 吾 今 日 在 忉 利 天 中。
dì zàng dì zàng jì wú jīn rì zài dāo lì tiān zhōng
於 百 千 萬 億 不 可 說 不 可 說 一 切 諸
yú bǎi qiān wàn yì bù kě shuō bù kě shuō yí qiè zhū
佛 菩 薩, 天 龍 八 部, 大 會 之 中, 再 以 人
fó pú sà tiān lóng bā bù dà huì zhī zhōng zài yǐ rén
天 諸 眾 生 等, 未 出 三 界, 在 火 宅 中 者,
tiān zhū zhòng shēng děng wèi chū sān jiè zài huǒ zhái zhōng zhě
付 囑 於 汝。
fù zhǔ yú rǔ
Này Địa Tạng! Địa Tạng! Ông hãy nhớ hôm nay Ta, trong cung trời Đao Lợi, nơi đại hội có trăm ngàn vạn ức không thể nói hết, không thể nói hết tất cả chư Phật, chư Bồ Tát, cùng Thiên Long Bát Bộ, một lần nữa đem các chúng sanh trong cõi trời, người, những kẻ còn ở trong nhà lửa, chưa ra khỏi Tam Giới, mà giao phó cho ông.
DO NOT ALLOW THOSE BEINGS TO FALL INTO THE EVIL DESTINIES EVEN FOR A SINGLE DAY AND NIGHT, MUCH LESS FALL INTO THE FIVEFOLD UNINTERRUPTED HELL OR THE AVICI HELL, WHERE THEY WOULD HAVE TO PASS THROUGH THOUSANDS OF MILLIONS OF EONS WITH NO CHANCE OF ESCAPE.
無 令 是 諸 眾 生, 墮 惡 趣 中, 一 日 一 夜,
wú lìng shì zhū zhòng shēng duò è qù zhōng yí rì yí yè
何 況 更 落 五 無 間 及 阿 鼻 地 獄, 動 經
hé kuàng gèng luò wǔ wú jiān jí ā bí dì yù dòng jīng
千 萬 億 劫, 無 有 出 期。┐
qiān wàn yì jié wú yǒu chū qī
x
Ông đừng để cho các chúng sanh đó bị đọa vào đường ác dù là một ngày một đêm, huống là để cho họ phải đọa lạc vào địa ngục Ngũ Vô Gián cùng địa ngục A-tỳ, trải đến ngàn vạn ức kiếp không lúc nào ra khỏi!
.EARTH STORE, THE BEINGS OF SOUTHERN JAMBUDVIPA HAVE IRRESOLUTE WILLS AND NATURES. THEY HABITUALLY DO MANY EVIL DEEDS.
┌地 藏! 是 南 閻 浮 提 眾 生, 志 性 無 定,
dì zàng shì nán yán fú tí zhòng shēng zhì xìng wú dìng
習 惡 者 多。
xí è zhě duō
Này Địa Tạng! Chúng sanh ở cõi Nam Diêm Phù Đề này chí tánh không định, kẻ quen theo thói ác thì nhiều.”
EVEN IF THEY RESOLVE TO DO GOOD, THEY SOON RENOUNCE THAT RESOLVE. IF THEY ENCOUNTER EVIL CONDITIONS, THEY TEND TO BECOME INCREASINGLY INVOLVED IN THEM. FOR THOSE REASONS I REDUPLICATE HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF BODIES TO TRANSFORM BEINGS, TAKE THEM ACROSS, AND LIBERATE THEM, ALL IN ACCORD WITH THEIR OWN FUNDAMENTAL NATURES.
縱 發 善 心, 須 臾 即 退。若 遇 惡 緣, 念
zòng fā shàn xīn xū yú jí tuì ruò yù è yuán niàn
念 增 長。以 是 之 故, 吾 分 是 形, 百 千
niàn zēng zhǎng yǐ shì zhī gù wú fēn shì xíng bǎi qiān
億 化 度, 隨 其 根 性, 而 度 脫 之。┐
yì huà dù suí qí gēn xìng ér dù tuō zhī
“Dầu phát thiện tâm nhưng chốc lát liền thối thất; nếu gặp ác duyên thì niệm niệm tăng trưởng. Vì thế cho nên, Ta phải phân thân này ra làm trăm ngàn ức để hóa độ, tùy theo căn tánh mà độ thoát cho họ.”
.EARTH STORE, I NOW EARNESTLY ENTRUST THE MULTITUDES OF GODS AND PEOPLE TO YOU. IF IN THE FUTURE AMONG GODS AND PEOPLE THERE ARE GOOD MEN OR GOOD WOMEN WHO PLANT A FEW GOOD ROOTS IN THE BUDDHADHARMA, BE THEY AS LITTLE AS A STRAND OF HAIR, A MOTE OF DUST, A GRAIN OF SAND, OR A DROP OF WATER,
┌地 藏! 吾 今 慇 懃, 以 天 人 眾, 付 囑 於
dì zàng wú jīn yīn qín yǐ tiān rén zhòng fù zhǔ yú
汝。未 來 之 世, 若 有 天 人, 及 善 男子 善
rǔ wèi lái zhī shì ruò yǒu tiān rén jí shàn nán zǐ shàn
女 人, 於 佛 法 中, 種 少 善 根, 一 毛 一 塵,
nǚ rén yú fó fǎ zhōng zhòng shǎo shàn gēn yì máo yì chén
一 沙 一 渧。
yì shā yí dì
“Này Địa Tạng! Nay Ta ân cần đem chúng trời, người giao phó cho ông. Vào đời vị lai, nếu có hàng trời, người cùng thiện nam thiện nữ nào, ở trong Phật Pháp mà trồng chút thiện căn chừng bằng một mảy lông, một hạt bụi, một hạt cát, một giọt nước,
THEN YOU SHOULD USE YOUR POWERS IN THE WAY TO PROTECT THEM SO THAT THEY GRADUALLY CULTIVATE THE UNSURPASSED WAY AND DO NOT GET LOST OR RETREAT FROM IT.
汝 以 道 力, 擁 護 是 人, 漸 修 無 上, 勿
rǔ yǐ dào lì yōng hù shì rén jiàn xiū wú shàng wù
令 退 失。┐
lìng tuì shī
thì ông nên dùng Đạo lực mà ủng hộ người đó, làm cho lần lần tu Đạo Vô Thượng, chớ để thối thất.”
.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE GODS OR PEOPLE, ACCORDING TO THE RESPONSES OF THEIR KARMIC RETRIBUTIONS, MAY BE DUE TO FALL INTO THE EVIL DESTINIES. THEY MAY BE ON THE BRINK OF FALLING OR MAY ALREADY BE AT THE VERY GATES TO THOSE PATHS.
復 次 地 藏! 未 來 世 中, 若 天 若 人, 隨 業
fù cì dì zàng wèi lái shì zhōng ruò tiān ruò rén suí yè
報 應, 落 在 惡 趣。臨 墮 趣 中, 或 至 門
bào yìng luò zài è qù lín duò qù zhōng huò zhì mén
首。
shǒu
“Lại nữa, này Địa Tạng! Trong đời vị lai, hoặc trời hoặc người, phải tùy theo nghiệp mà thọ báo ứng, đọa lạc vào ác đạo; lúc sắp bị đọa ác đạo hoặc vừa đến ngưỡng cửa,
.BUT IF THEY CAN RECITE THE NAME OF ONE BUDDHA OR BODHISATTVA OR A SINGLE SENTENCE OR VERSE OF A GREAT VEHICLE SUTRA, THEN YOU SHOULD USE YOUR SPIRITUAL POWERS TO RESCUE THEM WITH EXPEDIENT MEANS. DISPLAY A BOUNDLESS BODY IN THE PLACES WHERE THEY ARE, SMASH THE HELLS, AND LEAD THEM TO BE BORN IN THE HEAVENS AND TO EXPERIENCE SUPREMELY WONDERFUL BLISS.”.
是 諸 眾 生, 若 能 念 得 一 佛 名、一 菩 薩
shì zhū zhòng shēng ruò néng niàn dé yì fó míng yì pú sà
名, 一 句 一 偈, 大 乘 經 典。是 諸 眾 生,
míng yí jù yí jì dà chéng jīng diǎn shì zhū zhòng shēng
汝 以 神 力, 方 便 救 拔, 於 是 人 所, 現 無
rǔ yǐ shén lì fāng biàn jiù bá yú shì rén suǒ xiàn wú
邊 身, 為 碎 地 獄, 遣 令生 天, 受 勝 妙
biān shēn wèi suì dì yù qiǎn lìng shēng tiān shòu shèng miào
樂。┐
lè
những chúng sanh đó nếu có thể niệm được danh hiệu của một đức Phật, danh hiệu của một vị Bồ Tát, cùng một câu kinh một bài kệ của kinh điển Đại Thừa, thì ông hãy dùng thần lực, phương tiện để cứu vớt các chúng sanh đó; ở chỗ của các người đó hiện thân vô biên, vì họ mà phá tan địa ngục, làm cho họ được sanh thiên, hưởng sự vui thù thắng vi diệu.”
.AT THAT TIME THE WORLD-HONORED ONE SPOKE IN VERSE, SAYING:
爾 時 世 尊, 而 說 偈 言:
. ěr shí shì zūn ér shuō jì yán
Bấy giờ Đức Thế Tôn liền nói kệ rằng…
I AM ENTRUSTING TO YOUR CARE THE MULTITUDES
┌現 在 未 來 天 人 中,
xiàn zài wèi lái tiān rén zhōng
“Hiện tại, vị lai chúng thiên, nhân,
OF GODS AND PEOPLE BOTH NOW AND IN THE FUTURE.
吾 今 慇 懃 付 囑 汝。
wú jīn yīn qín fù zhǔ rǔ
Nay Ta ân cần dặn bảo ông:
USE GREAT SPIRITUAL POWERS AND EXPEDIENTS TO SAVE THEM.
以 大 神 通 方 便 度,
yǐ dà shén tōng fāng biàn dù
Dùng đại thần thông phương tiện độ,
DO NOT ALLOW THEM TO FALL INTO THE EVIL DESTINIES.”
勿 令 墮 在 諸 惡 趣。┐
wù lìng duò zài zhū è qù
Chớ để đọa vào các ác đạo.”
AT THAT TIME EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA, KNELT ON ONE KNEE, PLACED HIS PALMS TOGETHER, AND SAID TO THE BUDDHA,
爾 時 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 胡 跪 合 掌。白
ěr shí dì zàng pú sà mó hē sà hú guì hé zhǎng bái
佛 言:
fó yán
Bấy giờ Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát quỳ gối, chắp tay bạch cùng Đức Phật rằng:
“.WORLD-HONORED ONE, I BEG THE WORLD HONORED ONE NOT TO BE CONCERNED. IN THE FUTURE IF GOOD MEN AND WOMEN HAVE A SINGLE THOUGHT OF RESPECT TOWARD THE BUDDHADHARMA, I SHALL USE HUNDREDS OF THOUSANDS OF EXPEDIENTS TO TAKE THEM ACROSS AND FREE THEM. THEY WILL QUICKLY BE LIBERATED FROM BIRTH AND DEATH. HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE FOR THOSE WHO, HAVING HEARD ABOUT ALL THESE GOOD MATTERS, ARE INSPIRED TO CULTIVATE. THEY WILL NATURALLY BECOME IRREVERSIBLE FROM THE UNSURPASSED WAY.”
┌世 尊! 唯 願 世 尊!不 以 為 慮。未 來 世
shì zūn wéi yuàn shì zūn bù yǐ wèi lǜ wèi lái shì
中, 若 有 善 男 子 善 女 人, 於 佛 法中, 一
zhōng ruò yǒu shàn nán zǐ shàn nǚ rén yú fó fǎ zhōng yí
念 恭 敬, 我 亦 百 千 方 便, 度 脫 是 人,
niàn gōng jìng wǒ yì bǎi qiān fāng biàn dù tuō shì rén
於 生 死 中, 速 得 解 脫。何 況 聞 諸 善 事,
yú shēng sǐ zhōng sù dé xiè tuō hé kuàng wén zhū shàn shì
念 念 修 行,自 然 於 無上 道, 永 不退 轉。┐
niàn niàn xiū xíng zì rán yú wú shàng dào yǒng bù tuì zhuǎn
“Bạch Đức Thế Tôn! Cúi xin Đức Thế Tôn chớ lo! Trong đời vị lai, nếu có người thiện nam kẻ thiện nữ nào đối với trong Phật Pháp mà có một niệm cung kính, con cũng dùng trăm ngàn phương tiện để độ thoát người đó, làm cho mau được giải thoát trong đường sanh tử; huống nữa là nghe các thiện sự rồi niệm niệm tu hành, thì sẽ tự nhiên ở nơi Đạo Vô Thượng vĩnh viễn được không còn thối chuyển.”
AFTER HE FINISHED SPEAKING, A BODHISATTVA EMPTY SPACE TREASURY WHO WAS IN THE ASSEMBLY SPOKE TO THE BUDDHA, “.WORLD-HONORED ONE, I PERSONALLY HAVE COME TO THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN AND HAVE HEARD THE THUS COME ONE PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA’S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH, SAYING THAT IT IS INCONCEIVABLE.
說 是 語 時, 會 中 有 一 菩 薩, 名 虛 空 藏,
shuō shì yǔ shí huì zhōng yǒu yì pú sà míng xū kōng zàng
白 佛 言: ┌世 尊! 我 自 至 忉 利, 聞 於 如
bái fó yán shì zūn wǒ zì zhì dāo lì wén yú rú
來,讚 歎 地 藏 菩 薩, 威 神 勢 力, 不 可 思
lái zàn tàn dì zàng pú sà wēi shén shì lì bù kě sī
議。
yì
Lúc nói lời ấy xong, trong Pháp Hội có một vị Bồ Tát tên là Hư Không Tạng bạch cùng Đức Phật rằng: “Bạch Đức Thế Tôn! Con đến cung trời Đao Lợi nghe Đức Như Lai ngợi khen oai thần thế lực không thể nghĩ bàn của Bồ Tát Địa Tạng.
IF IN THE FUTURE GOOD MEN, GOOD WOMEN, GODS, AND DRAGONS HEAR THIS SUTRA AND THE NAME OF EARTH STORE BODHISATTVA AND IF THEY BEHOLD AND BOW TO HIS IMAGE, HOW MANY KINDS OF BLESSINGS AND BENEFITS WILL THEY OBTAIN? PLEASE, WORLD-HONORED ONE, SAY A FEW WORDS ABOUT THIS FOR THE SAKE OF BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE.”.
未 來 世 中, 若 有 善 男 子 善 女 人, 乃 及
wèi lái shì zhōng ruò yǒu shàn nán zǐ shàn nǚ rén nǎi jí
一 切 天 龍, 聞 此 經 典 及 地 藏 名 字, 或
yí qiè tiān lóng wén cǐ jīng diǎn jí dì zàng míng zì huò
瞻 禮 形 像, 得 幾 種 福 利? 唯 願 世 尊, 為
zhān lǐ xíng xiàng dé jī zhòng fú lì wéi yuàn shì zūn wèi
未 來 現 在 一 切 眾 生 等、略 而 說 之。┐
wèi lái xiàn zài yí qiè zhòng shēng děng lüè ér shuō zhī
Trong đời vị lai, nếu có người thiện nam kẻ thiện nữ nào, cho đến tất cả hàng trời, rồng, nghe kinh điển này cùng danh tự của Ngài Địa Tạng, hoặc chiêm lễ hình tượng, thì sẽ được bao nhiêu điều phước lợi? Cúi mong Đức Thế Tôn vì tất cả chúng sanh ở hiện tại và vị lai mà lược nói việc ấy cho.”
THE BUDDHA TOLD EMPTY SPACE TREASURY BODHISATTVA, “.LISTEN ATTENTIVELY, LISTEN ATTENTIVELY, I SHALL ENUMERATE THEM AND DESCRIBE THEM TO YOU. GOOD MEN OR WOMEN IN THE FUTURE MAY SEE IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA AND HEAR THIS SUTRA OR READ OR RECITE IT.
佛 告 虛 空 藏 菩 薩:┌諦 聽! 諦 聽! 吾 當
fó gào xū kōng zàng pú sà dì tīng dì tīng wú dāng
為 汝 分 別 說 之。若 未 來 世, 有 善 男 子
wèi rǔ fēn bié shuō zhī ruò wèi lái shì yǒu shàn nán zǐ
善 女 人, 見 地 藏 形 像 及 聞 此 經。乃 至
shàn nǚ rén jiàn dì zàng xíng xiàng jí wén cǐ jīng nǎi zhì
讀 誦,
dú sòng
Đức Phật bảo Bồ Tát Hư Không Tạng: “Lắng nghe! Lắng nghe! Ta sẽ vì ông mà nói rõ. Vào đời vị lai, nếu có người thiện nam kẻ thiện nữ nào trông thấy hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng cùng nghe Kinh này, cho đến đọc tụng,
THEY MAY USE INCENSE, FLOWERS, FOOD AND DRINK, CLOTHING, AND GEMS TO GIVE GIFTS AND MAKE OFFERINGS. THEY MAY PRAISE, BEHOLD AND BOW TO HIM,. SUCH BEINGS WILL BENEFIT IN TWENTY-EIGHT WAYS:
香 華 飲 食, 衣 服 珍 寶, 布 施 供 養, 讚 歎
xiāng huā yǐn shí yī fú zhēn bǎo bù shī gòng yàng zàn tàn
瞻 禮, 得 二 十 八 種 利 益:
zhān lǐ dé èr shí bā zhòng lì yì
dùng hương hoa, đồ ăn thức uống, y phục, châu báu, mà bố thí cúng dường, ngợi khen chiêm lễ, thì sẽ được hai mươi tám điều lợi ích.”
FIRST, THEY WILL BE PROTECTED BY GODS AND DRAGONS.
一 者, 天 龍 護 念。
yī zhě tiān lóng hù niàn
“Một là thiên long thường hộ niệm;
SECOND, THEIR GOOD ROOTS WILL INCREASE DAILY.
二 者, 善 果 日 增。
èr zhě shàn guǒ rì zēng
Hai là thiện quả ngày càng tăng;
THIRD, THEY WILL AMASS SUPREME CAUSES PERTAINING TO SAGEHOOD.
三 者, 集 聖 上 因。
sān zhě jí shèng shàng yīn
Ba là tích tập các nhân thánh thượng;
FOURTH, THEY WILL NOT RETREAT FROM BODHI.
四 者, 菩 提 不 退。
sì zhě pú tí bù tuì
Bốn là tâm bồ đề không thối chuyển;
FIFTH, THEIR CLOTHING AND FOOD WILL BE ABUNDANT.
五 者, 衣 食 豐 足。
wǔ zhě yī shí fēng zú
Năm là y phục, thực phẩm đầy đủ;
SIXTH, THEY WILL NEVER BE INFECTED BY EPIDEMICS.
六 者, 疾 疫 不 臨。
liù zhě jí yì bù lín
Sáu là dịch bệnh không đến nơi thân;
SEVENTH, THEY WILL NEVER BE IN DISASTERS OF FIRE AND WATER.
七 者, 離 水 火 災。
qī zhě lí shuǐ huǒ zāi
Bảy là xa lìa các tai nạn về nước và lửa;
EIGHTH, THEY WILL NEVER BE THREATENED BY THIEVES.
八 者, 無 盜 賊 惡。
bā zhě wú dào zéi è
Tám là không bị tai ách trộm cướp;
NINTH, THEY WILL BE RESPECTED BY ALL WHO SEE THEM.
九 者, 人 見 欽 敬。
jiǔ zhě rén jiàn qīn jìng
Chín là người khác thấy đều cung kính;
TENTH, THEY WILL BE AIDED BY GHOSTS AND SPIRITS.
十 者, 神 鬼 助 持。
shí zhě shén guǐ zhù chí
Mười là quỷ thần đều hộ trì.”
ELEVENTH, WOMEN WHO WANT TO CAN BE REBORN AS MEN.
十 一 者, 女 轉 男 身。
shí yī zhě nǚ zhuǎn nán shēn
Mười một là thân nữ chuyển thành thân nam;
TWELFTH, WOMEN WHO WANT TO CAN BE DAUGHTERS OF NATIONAL LEADER AND OFFICIALS.
十 二 者, 為 王 臣 女。
shí èr zhě wèi wáng chén nǚ
Mười hai là làm con gái hàng vương giả, đại thần;
THIRTEENTH, THEY WILL HAVE UPRIGHT AND PROPER APPEARANCES.
十 三 者, 端 正 相 好。
shí sān zhě duān zhèng xiāng hǎo
Mười ba là tướng mạo đoan chánh, tốt đẹp;
FOURTEENTH, THEY WILL OFTEN BE BORN IN THE HEAVENS.
十 四 者, 多 生 天 上。
shí sì zhě duō shēng tiān shàng
Mười bốn là phần nhiều được sanh lên cõi trời;
FIFTEENTH, THEY MAY BE EMPERORS OR LEADERS OF NATIONS.
十 五 者, 或 為 帝 王。
shí wǔ zhě huò wèi dì wáng
Mười lăm là có thể làm bậc đế vương;
SIXTEENTH, THEY WILL HAVE THE WISDOM TO KNOW PAST LIVES.
十 六 者, 宿 智 命 通。
shí liù zhě sù zhì mìng tōng
Mười sáu là biết rõ việc đời trước;
SEVENTEENTH, THEY WILL ATTAIN WHATEVER THEY SEEK.
十 七 者, 有 求 皆 從。
shí qī zhě yǒu qiú jiē cóng
Mười bảy là có mong cầu thì đều được toại ý;
EIGHTEENTH, THEIR FAMILIES WILL BE HAPPY.
十 八 者, 眷 屬 歡 樂。
shí bā zhě juàn shǔ huān lè
Mười tám là quyến thuộc an vui;
NINETEENTH, THEY WILL NEVER UNDERGO ANY DISASTERS.
十 九 者, 諸 橫 消 滅。
shí jiǔ zhě zhū héng xiāo miè
Mười chín là các hoạnh sự đều dứt sạch;
TWENTIETH, THEY WILL LEAVE THE BAD KARMIC PATHS FOREVER.
二 十 者, 業 道 永 除。
èr shí zhě yè dào yǒng chú
Hai mươi là các nghiệp đạo đều trừ hẳn;
TWENTY-FIRST, THEY WILL ALWAYS ARRIVE AT THEIR DESTINATION.
二 十 一 者, 去 處 盡 通。
èr shí yī zhě qù chù jìn tōng
Hai mươi mốt là đi đâu cũng tới nơi cả;
TWENTY-SECOND, THEIR DREAMS WILL BE PEACEFUL AND HAPPY.
二 十 二 者, 夜 夢 安 樂。
èr shí èr zhě yè mèng ān lè
Hai mươi hai là đêm nằm mộng được an ổn, vui vẻ;
TWENTY-THIRD, THEIR DECEASED RELATIVES WILL LEAVE SUFFERING BEHIND.
二 十 三 者, 先 亡 離 苦。
èr shí sān zhě xiān wáng lí kǔ
Hai mươi ba là tổ tiên đã mất được lìa khổ;
TWENTY-FOURTH, THEY WILL ENJOY BLESSINGS EARNED IN PREVIOUS LIVES.
二 十 四 者, 宿 福 受 生。
èr shí sì zhě sù fú shòu shēng
Hai mươi bốn là nhờ phước đời trước mà thọ sanh;
TWENTY-FIFTH, THEY WILL BE PRAISED BY SAGES.
二 十 五 者, 諸 聖 讚 歎。
èr shí wǔ zhě zhū shèng zàn tàn
Hai mươi lăm là chư thánh đều khen ngợi;
TWENTY-SIXTH, THEY WILL BE INTELLIGENT AND HAVE KEEN FACULTIES.
二 十 六 者, 聰 明 利 根。
èr shí liù zhě cōng míng lì gēn
Hai mươi sáu là căn tánh thông minh, lanh lợi;
TWENTY-SEVENTH, THEY WILL BE MAGNANIMOUS AND EMPATHETIC.
二 十 七 者, 饒 慈 愍 心。
èr shí qī zhě ráo cí mǐn xīn
Hai mươi bảy là giàu lòng từ mẫn;
TWENTY-EIGHTH, THEY WILL ULTIMATELY REALIZE BUDDHAHOOD.
二 十 八 者, 畢 竟 成 佛。
èr shí bā zhě bì jìng chéng fó
Hai mươi tám là rốt ráo thành phật.
.MOREOVER, EMPTY SPACE TREASURY BODHISATTVA, IF GODS, DRAGONS, OR SPIRITS OF THE PRESENT OR FUTURE HEAR EARTH STORE’S NAME, BOW TO EARTH STORE’S IMAGE, OR HEAR OF EARTH STORE’S PAST VOWS AND THE EVENTS OF HIS PRACTICES, AND THEN PRAISE HIM, BEHOLD, AND BOW TO HIM, THEY WILL BENEFIT IN SEVEN WAYS:
復 次 虛 空 藏 菩 薩!┌若 現 在 未 來, 天龍
fù cì xū kōng cáng pú sà ruò xiàn zài wèi lái tiān lóng
鬼 神, 聞 地 藏 名, 禮 地 藏 形, 或 聞 地 藏
guǐ shén wén dì zàng míng lǐ dì zàng xíng huò wén dì zàng
本 願 事 行, 讚 歎 瞻 禮, 得 七 種 利 益:
běn yuàn shì xíng zàn tàn zhān lǐ dé qī zhòng lì yì
Lại nữa, này Hư Không Tạng Bồ Tát! Như hàng trời, rồng, quỷ thần ở hiện tại và vị lai, nghe danh hiệu của Địa Tạng, lễ bái hình tượng của Địa Tạng, hoặc nghe các việc về bổn nguyện tu hành của Địa Tạng, mà ngợi khen chiêm lễ, thì sẽ được bảy điều lợi ích.”
FIRST, THEY WILL QUICKLY TRANSCEND TO LEVELS OF SAGEHOOD.
一 者, 速 超 聖 地。
yī zhě sù chāo shèng dì
“Một là mau vượt thánh địa;
SECOND, THEIR EVIL KARMA WILL DISSOLVE.
二 者, 惡 業 消 滅。
èr zhě è yè xiāo miè
Hai là ác nghiệp được tiêu trừ;
THIRD, ALL BUDDHAS WILL PROTECT AND BE NEAR THEM.
三 者, 諸 佛 護 臨。
sān zhě zhū fó hù lín
Ba là chư Phật đến ủng hộ;
FOURTH, THEY WILL NOT RETREAT FROM BODHI.
四 者, 菩 提 不 退。
sì zhě pú tí bù tuì
Bốn là Bồ Đề không thối thất;
FIFTH, THEIR INHERENT POWERS WILL INCREASE.
五 者, 增 長 本 力。
wǔ zhě zēng zhǎng běn lì
Năm là bổn lực được tăng trưởng;
SIXTH, THEY WILL KNOW PAST LIVES.
六 者, 宿 命 皆 通。
liù zhě sù mìng jiē tōng
Sáu là việc đời trước đều rõ biết;
SEVENTH, THEY WILL ULTIMATELY REALIZE BUDDHAHOOD.
七 者, 畢 竟 成 佛。┐
qī zhě bì jìng chéng fó
Bảy là rốt ráo thành Phật.”
AT THAT TIME, ALL THE INDESCRIBABLE, INDESCRIBABLE, NUMBERS OF BUDDHAS, THUS COME ONES, WHO HAD COME FROM THE TEN DIRECTIONS, THE GREAT BODHISATTVAS, GODS, DRAGONS AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION, HAVING HEARD SHAKYAMUNI BUDDHA’S PRAISE OF EARTH STORE BODHISATTVA’S GREAT AWESOME SPIRITUAL POWERS, PRAISED THIS UNPRECEDENTED EVENT.
爾 時 十 方 一 切 諸 來, 不 可 說 不 可 說,
ěr shí shí fāng yí qiè zhū lái bù kě shuō bù kě shuō
諸 佛 如 來 及 大 菩 薩, 天 龍 八 部, 聞 釋
zhū fó rú lái jí dà pú sà tiān lóng bā bù wén shì
迦 牟 尼 佛, 稱 揚 讚 歎 地 藏 菩 薩, 大 威
jiā móu ní fó chēng yáng zàn tàn dì zàng pú sà dà wēi
神 力, 不 可 思 議, 歎 未 曾 有!
shén lì bù kě sī yì tàn wèi céng yǒu
Bấy giờ không thể nói hết không thể nói hết tất cả chư Phật Như Lai cùng Đại Bồ Tát, Thiên Long Bát Bộ ở mười phương nghe Đức Phật Thích Ca Mâu Ni ngợi khen tuyên bày sức đại oai thần không thể nghĩ bàn của Địa Tạng Bồ Tát, đều khen là việc chưa từng có.
FOLLOWING THAT, INCENSE, FLOWERS, HEAVENLY GARMENTS, AND PEARL NECKLACES RAINED DOWN IN THE TRAYASTRIMSHA-HEAVEN AS OFFERINGS TO SHAKYAMUNI BUDDHA AND EARTH STORE BODHISATTVA. THEN EVERYONE IN THE ASSEMBLY JOINED TOGETHER IN BEHOLDING AND MAKING OBEISANCE TO THEM. AFTER THAT, THEY PLACED THEIR PALMS TOGETHER AND WITHDREW.
是 時 忉 利 天, 雨 無 量 香 華, 天 衣 珠 瓔,
shì shí dāo lì tiān yǔ wú liàng xiāng huā tiān yī zhū yīng
供 養 釋 迦 牟 尼 佛 及 地 藏 菩 薩 已, 一
gòng yàng shì jiā móu ní fó jí dì zàng pú sà yǐ yí
切 眾 會, 俱 復 瞻 禮, 合 掌 而 退。
qiè zhòng huì jù fù zhān lǐ hé zhǎng ér tuì
Lúc đó, tại cung trời Đao Lợi mưa xuống vô lượng hương hoa, thiên y, châu báu để cúng dường Đức Phật Thích Ca Mâu Ni và Bồ Tát Địa Tạng. Xong rồi, tất cả đại chúng trong Pháp Hội đều lại chiêm lễ, chắp tay mà lui ra.
THE TRUE WORDS OF SEVEN BUDDHAS FOR ERADICATING OFFENSES
七 佛 滅 罪 真 言
qī fó miè zuì zhēn yán
Thất Phật Diệt Tội Chân Ngôn
1.離婆離婆帝
li po li po di
|
Ly bà ly bà đế
|
2.求訶求訶帝
qiu he qiu he di
|
Cầu ha cầu ha đế
|
3.陀羅尼帝
tuo la ni di
|
Đà ra ni đế
|
4.尼訶囉帝
ni he la di
|
Ni ha ra đế
|
5.毗黎你帝
pi li ni di
|
Tỳ lê nể đế
|
6.摩 訶 伽 帝
mo he qie di
|
Ma ha dà đế
|
7.真 陵 乾 帝
zhen lin qian di
|
Chơn lăng càng đế
|
8.莎 婆 訶
suo po he
|
Ta bà ha
|
SPIRIT MANTRA FOR REBIRTH IN THE PURE LAND
往 生 淨 土 神 咒
wǎng shēng jìng dù shén zhòu
Vãng Sanh Tịnh Độ Thần Chú
1.南無阿彌多婆夜
na mo e mi duo po ye
|
Nam mô a di đa bà dạ
|
2.哆他伽多夜
duo tuo qie duo ye
|
Đa tha dà đa dạ
|
3.哆地夜他
duo di ye tuo
|
Đa địa dạ tha
|
4.阿彌利都婆毗
e mi li du po pi
|
A di rị đô bà tỳ
|
5.阿彌利哆
e mi li duo
|
A di rị đa
|
6.悉耽婆毗
xi dan po pi
|
Tất đam bà tỳ
|
7.阿彌唎哆
e mi li duo
|
A di rị đa
|
8.毗迦蘭帝
pi jia lan di
|
Tỳ ca lan đế
|
9.阿彌唎哆
e mi li duo
|
A di rị đa
|
10.毗迦蘭多
pi jia lan duo
|
Tỳ ca lan đa
|
11.伽彌膩
qie mi li
|
Dà di nị
|
12.伽伽那
qie qie nuo
|
Dà dà na
|
13.枳多迦利
zhi duo jia li
|
Chỉ đa ca lệ
|
14.娑婆訶
suo po he
|
Ta bà ha
|
MANTRA FOR PATCHING THE FLAWS
IN RECITATÌON
補 闕 真 言
bǔ què zhēn yán
Bỗ Khuyết Chân Ngôn
1.南無三滿哆
na mo san man duo
|
Nam mô tam mãn đa
|
2.沒馱喃
mo tuo nan
|
một đà nẫm
|
3.阿鉢囉帝
e bo la di
|
a bát ra đế
|
4.喝多折
he duo zhe
|
yết đa chiết
|
5. 折捺彌
zhe na mi
|
chiết nại di
|
6.唵
nan
|
Án
|
7.雞彌雞彌
ji mi ji mi
|
Kê di kê di
|
8. 怛塔葛塔喃
da ta ge ta nan
|
đát tháp cát tháp nẫm
|
9.末瓦山矴
mo wa shan ding
|
mạt ngã sơn đính
|
10.鉢囉帝
bo la di
|
bát ra đế
|
11.烏怛摩怛摩
wu da mo da mo
|
ô đát ma đát ma
|
12.怛塔葛塔喃
da ta ge ta nan
|
đát tháp cát tháp nẫm
|
13.末瓦吽
mo wa hong
|
mạt ngõa hồng
|
14.癹莎訶
pan suo he
|
phấn tá ha.
|
PRAISE
讚
zàn
Tán
EARTH STORE’S BASIC VOWS AND COMPARATIVE CAUSES OF VIRTUE ARE TOLD.
地 藏 本 誓。校 量 經 因
dì zàng běn shì xiào liàng jīng yīn
Địa Tạng bổn thệ, Sơ lượng kinh nhơn.
WE LEARN THAT CRIPPLING ILLNESS, PHYSICAL DEFECTS, COME FROM PAST LIVES’ DEEDS.
癃 殘 瘖 瘂 是 前 生
lóng cán yīn yǎ shì qián shēng
Tàn tật, câm, ngọng do tiền sanh
IN THIS LIFE, THOSE WHO RECITE GREAT VEHICLE SUTRAS,
今 世 諷 大 乘
jīn shì fèng dà shèng
Đời nay tụng Đại Thừa
BRING BENEFITS WITHOUT END, AIDING ALL TO BE REBORN FROM JEWELED LOTUSES.
福 利 無 窮。決 定 寶 蓮 生
fú lì wú qióng jué dìng bǎo lián shēng
Phước lợi vô cùng, Quyết sen báu vãng sanh
HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA,MAHASATTVA.(3X)
南 無 地 藏 王 菩 薩 摩 訶 薩 (三稱)
ná mó dì zàng wáng pú sà mó hē sà
Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát Ma Ha Tát ( 3 lần)
EARTH STORE BODHISATTVA PRAISE
地 藏 讚
dì zàng zàn
Địa Tạng Tán
EARTH STORE BODHISATTVA WONDERFUL BEYOND COMPARE;
地 藏 菩 薩 妙 難 倫◎
dì zàng pú sà miào nán lún
Địa Tạng Bồ Tát diệu nan luân
GOLDHUED IN HIS TRANSFORMATION BODY OF APPEARS.
化 現 金 容 處 處 分
huà xiàn jīn róng chù chù fēn
Hóa hiện kim dung xứ xứ phân.
WONDROUS DHARMA SOUNDS THROUGHOUT THE THREE PATHS AND SIX REALMS.
三 途 六 道 聞 妙 法
sān tú liù dào wén miào fǎ
Tam đồ lục đạo văn diệu pháp.
THOSE OF THE FOUR KINDS OF BIRTH AND TEN KINDS OF BEINGS GAIN HIS KINDLY GRACE.
四 生 十 類 蒙 慈 恩
sì shēng shí lèi méng cí ēn
Tứ sanh thập loại mông từ ân.
HIS PEARL SHINING BRIGHTLY LIGHTS THE WAY TO HEAVEN’S HALLS.
明 珠 照 徹 天 堂 路
míng zhū zhào chè tiān táng lù
Minh châu chiếu triệt thiên đường lộ.
SIX-RINGED GOLDEN STAFF SHAKES OPEN WIDE THE GATES OF HELL.
金 錫 振 開地 獄 門◎
jīn xí zhèn kāi dì yù mén
Kim tích chấn khai địa ngục môn.
LEADS ON THOSE WITH CAUSES GARNERED LIFE AND LIFE AGAIN;
累 世 親 因 蒙 接 引
lěi shì qīn yīn méng jiē yǐn
Lũy thế thân nhân mông tiếp dẫn.
TO BOW AT THE NINE-FLOWERED TERRACE OF THE HONORED ONE.
九 蓮 臺 畔 禮 慈 尊
jiǔ lián tái pàn lǐ cí zūn
Cữu liên đài bán lể Từ Tôn.
NA MO EARTH STORE BODHISATTVA OF GREAT VOWS AND COMPASSION, OF THE DARK AND DISMAL WORLDS; ON NINE FLOWER MOUNTAIN, MOST HONORED ONE, WITH TEN WHEELS OF POWER YOU RESCUE ALL THE SUFFERING ONES.
南 無 九 華 山 幽 冥 世 界◎, 大 慈
ná mó jiǔ huá shān yōu míng shì jiè dà cí
大 悲 十 輪 拔 苦, 本 尊 地 藏 王
dà bēi shí lún bá kǔ běn zūn dì zàng wáng
菩 薩
pú sà
Nam mô Cửu Hoa Sơn U Minh Thế Giới, Đại Từ Đại Bi Thập Luân Bạt Khổ Bổn Tôn Địa Tạng Vương Bồ Tát.
HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA (recite while circumambulating)
南 無 地 藏 王 菩 薩(绕 念)
ná mó dì zàng wáng pú sà
Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát (đi nhiễu)
VERSE OF TRANSFERENCE
迴 向 偈
huí xiàng jì
Hồi Hướng kệ
I DEDICATE THE MERIT AND VIRTUE FROM RECITING THIS SUTRA,
誦 經 功 徳 殊 勝 行
sòng jīng gōng dé shū shèng hèng
Tụng kinh công đức thù thắng hạnh
WITH ALL ITS SUPERIOR, LIMITLESS BLESSINGS,
無 邊 勝 福 皆 迴 向
wú biān shèng fú jiē huí xiàng
Vô biên thắng phước giai hồi hướng
WITH THE UNIVERSAL VOW THAT ALL BEINGS SUNK IN DEFILEMENT,
普 願 沉 溺 諸 眾 生
pǔ yuàn chén nì zhū zhòng shēng
Phổ nguyện trầm nịch chư chúng sanh
WILL QUICKLY GO TO THE LAND OF THE BUDDHA OF LIMITLESS LIGHT (AMITABHA)
速 往 無 量 光 佛 刹
sù wǎng wú liàng guāng fó chà
Tốc vãng Vô-Lượng Quang Phật sát
ALL BUDDHAS OF THE TEN DIRECTIONS AND THE THREE PERIODS OF TIME,
十 方 三 世 一 切 佛
shí fāng sān shì yí qiè fó
Thập phương tam thế nhất thiết Phật
ALL BODHISATTVAS, MAHASATTVAS
一 切 菩 薩 摩 訶 薩
yí qiè pú sà mó hē sà
Nhất thiết Bồ Tát Ma Ha Tát
MAHA PRAJNA PARAMITA!
摩 訶 般 若 般 羅 蜜
mó hē bān ruò bān luó mì
Ma ha bát nhã ba la mật.
VERSE OF TRANSFERENCE
迴 向 偈
huí xiàng jì
Hồi Hướng kệ
MAY THE MERIT AND VIRTUE ACCURED FROM THIS WORK,
願 以 此 功 徳
yuàn yǐ cǐ gōng dé
Nguyện dĩ thử công đức,
ADORN THE BUDDHA’S PURE LANDS,
莊 嚴 佛 淨 土
zhuāng yán fó jìng dù
Trang nghiêm Phật tịnh độ
REPAYING FOUR KINDS OF KINDNESS ABOVE,
上 報 四 重 恩
shàng bào sì zhòng ēn
Thượng báo tứ trọng ân,
AND AIDING THOSE SUFFERING IN THE PATHS BELOW.
下 濟 三 塗 苦
xià jì sān tú kǔ
Hạ tế tam đồ khổ
MAY THOSE WHO SEE AND HEAR OF THIS
若 有 見 聞 者
ruò yǒu jiàn wén zhě
Nhược hữu kiến văn giả.
ALL BRING FORTH THE RESOLVE FOR BODHI,
悉 發 菩 提 心
xī fā pú tí xīn
Tất phát bồ đề tâm,
AND, WHEN THIS RETRIBUTION BODY IS OVER,
盡 此 一 報 身
jìn cǐ yí bào shēn
Tận thử nhất báo thân,
BE BORN TOGETHER IN THE LAND OF ULTIMATE BLISS
同 生 極 樂 國
tóng shēng jí lè guó
Đồng sanh Cực Lạc Quốc
Sources:
Tài liệu tham khảo:
- http://www.cttbusa.org/ess/earthstore_contents.htm
- https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%8Ba_T%E1%BA%A1ng