Quyển Hạ – Kinh Địa Tạng – Đa ngôn ngữ

  English: Buddhist Text Translation Society

  Việt ngữ: Vạn Phật Thánh Thành

  Compile: Lotus group

 

Sutra of the Past Vows of

Earth Store Bodhisattva

Kinh Địa Tạng Bồ Tát Bổn Nguyện

地 藏 菩 薩 本 願 經

English translation by the

BUDDHIST TEXT TRANSLATION SOCIETY

Burlingame, CA USA

Việt dịch: Ban Việt Dịch Vạn Phật Thánh Thành

唐 于 闐 國 三 藏 沙 門 實 叉 難 陀 議

táng yú  tián  guó sān  zàng shā mén shí chā  nán  tuó  yì

 

PART THREE OF

SUTRA OF THE PAST VOWS OF

EARTH STORE BODHISATTVA

 

KINH ĐỊA TẠNG BỒ TÁT

BỔN NGUYỆN

Quyển Hạ

 

地 藏 菩 薩 本 願 經

dì       zàng       pú        sà       běn      yuàn    jīng

juàn  xià

 

Chapter X

The Conditions and Comparative Merits and Virtues of Giving

校 量 布 施 功 德 緣  品 第 十

xiào  liàng  bù  shī  gōng  dé  yuán  (pǐn  dì  shí)

 

So Sánh Nhân Duyên Công Đức Của Sự Bố Thí

Phẩm Thứ Mười

 

AT THAT TIME, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA, BASED ON THE BUDDHA’S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH, AROSE FROM HIS SEAT, KNELT ON BOTH KNEES, PLACED HIS PALMS TOGETHER AND SAID TO THE BUDDHA,

爾 時 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 承 佛 威 神,

ěr   shí    dì   zàng   pú    sà    mó    hē    sà  chéng  fó  wēi  shén    cóng

座 而 起, 胡 跪 合 掌 白 佛 言:

zuò    ér    qǐ        hú   guì    hé  zhǎng  bái   fó    yán

 

Lúc đó, Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát nương oai thần của Ðức Phật, từ chỗ ngồi đứng dậy, quỳ gối, chắp tay bạch Phật rằng:

 

“.WORLD HONORED ONE, I HAVE OBSERVED BEINGS WITHIN THE PATHS OF KARMA AND COMPARED THEIR ACTS OF GIVING. SOME DO A LITTLE AND SOME DO A LOT. SOME RECEIVE BLESSINGS FOR ONE LIFE, SOME FOR TEN LIVES, AND SOME RECEIVE GREAT BLESSINGS AND BENEFITS FOR HUNDREDS OR THOUSANDS OF LIVES. WHY IS THAT? PLEASE, WORLD-HONORED ONE, EXPLAIN THAT FOR US.”.

世 尊!我 觀 業 道 , 校 量 布 施,

shì  zūn    wǒ  guān  yè  dào  zhòng shēng xiào  liàng bù  shī     yǒu  qīng

有 重, 生 受 福, 有 十 生 受 ,

yǒu zhòng  yǒu  yì  shēng  shòu  fú     yǒu  shí  shēng  shòu  fú , yǒu  bǎi

千 生 福 利 者。是 事 云 ? 唯 願 世

shēng qiān shēng dà  fú    lì    zhě       shì    shì  yún   hé     wéi  yuàn  shì

, 為 我 說 之。

zūn    wèi   wǒ  shuō  zhī

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Con xem xét chúng sanh trong nghiệp đạo, so sánh về sự bố thí thì có nhẹ có nặng. Có người hưởng phước trong một đời; có người hưởng phước trong mười đời; có người hưởng phước lợi lớn trong trăm đời, ngàn đời. Những việc này là như thế nào? Cúi xin Ðức Thế Tôn chỉ dạy cho con rõ.”

 

AT THAT TIME THE BUDDHA TOLD EARTH STORE BODHISATTVA, “.HERE IN THIS ASSEMBLY IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN, I WILL NOW DISCUSS THE COMPARATIVE MERIT AND VIRTUE DERIVED FROM ACTS OF GIVING DONE BY THE BEINGS IN JAMBUDVIPA. LISTEN ATTENTIVELY TO WHAT I SAY.”.

爾 時 佛 告 地 藏 菩 薩:無 今 於 忉 利

ěr   shí    fó     gào    dì  zàng   pú    sà        wú   jīn    yú    dāo    lì    tiān

宮 一 切 , 說 閻 浮 提 布 施。校 量 功

gōng  yí  qiè  zhòng  huì  shuō  yán    fú     tí     bù    shī    jiào  liàng  gōng

德 輕 重, 汝 當 諦 聽, 吾 為 汝 說。

dé   qīng zhòng  rǔ   dāng  dì    tīng     wú   wèi    rǔ  shuō

 

Bấy giờ, Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Nay Ta ở trong toàn thể chúng hội nơi cung trời Ðao Lợi này, giảng về sự so sánh công đức khinh trọng của việc bố thí ở Diêm Phù Ðề. Ông phải lắng nghe, Ta sẽ vì ông mà nói!”

 

EARTH STORE SAID TO THE BUDDHA, “ I HAVE WONDERED ABOUT THIS MATTER AND WILL BE PLEASED TO LISTEN.”

地 藏 白 佛 言:我 疑 是 事, 願 樂 欲 聞。

dì   zàng  bái    fó     yán     wǒ    yí    shì    shì   yuàn   yào   yù  wén

 

Bồ Tát Ðịa Tạng bạch Phật rằng: “Con đang hoài nghi việc ấy, nên rất muốn được nghe.”

 

THE BUDDHA TOLD EARTH STORE BODHISATTVA, “.IN JAMBUDVIPA, LEADERS OF NATIONS, PRIME MINISTERS, HIGH OFFICIALS, GREAT ELDERS, GREAT KSATRIYAS, GREAT BRAHMANS, AND OTHERS MAY ENCOUNTER THOSE WHO ARE POOR, HUNCHBACKED, CRIPPLED, DUMB, MUTE, DEAF, RETARDED, BLIND OR HANDICAPPED IN OTHER WAYS.

佛 告 地 藏 菩 薩:南 閻 浮 提, 有 諸 國

fó    gào  dì    zàng  pú     sà       nán  yán   fú      tí      yǒu  zhū   guó

, 宰 輔 大 臣, 大 長 者, 大 刹 利,

wáng  zǎi    fǔ    dà   chén  dà  zhǎng  zhě     dà    chà    lì      dà     pó

門 等。若 遇 最 下 貧 窮, 乃 至 癃 殘 瘖

luó  mén  děng    ruò   yù     zuì  xià    pín  qióng   nǎi   zhì  lóng  cán  yīn

, 聾 癡 無 目, 如 是 種 種 不 完 具 者。

yǎ      lóng  chī   wú    mù     rú    shì zhǒng zhǒng  bù  wán  jù   zhě

 

Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Ở cõi Nam Diêm Phù Ðề, có các Quốc Vương, hàng Tể Phụ, Ðại Thần, Ðại Trưởng Giả, Ðại Sát Lợi, Ðại Bà La Môn v.v… gặp những kẻ bần cùng thấp kém nhất, cả đến những kẻ gù lưng, tàn phế, ngọng, câm, điếc, ngu si, không mắt, những người không được vẹn toàn như thế;

 

THOSE LEADERS AND GOOD PEOPLE MAY WISH TO GIVE TO THOSE PEOPLE AND MAY BE ABLE TO DO SO WITH GREAT COMPASSION, A HUMBLE HEART, AND A SMILE. THEY MAY ARRANGE TO GIVE GENEROUSLY, EITHER PERSONALLY WITH THEIR OWN HANDS, OR BY ARRANGING FOR OTHERS TO DO SO, USING GENTLE WORDS AND SYMPATHETIC SPEECH.

是 大 國 王 等, 欲 布 施 時, 若 能 具 大

shì   dà   guó  wáng  děng  yù    bù    shī    shí    ruò  néng   jù     dà     cí

, 下 心 含 笑, 親 手 徧 布 施, 使 人

bēi      xià   xīn   hán  xiào    qīn  shǒu  biàn  bù   shī     huò   shǐ   rén

, 言 慰 喻。

shī   ruǎn   yán  wèi   yù

 

khi các Ðại Quốc Vương đó muốn bố thí và nếu có thể đủ  lòng đại từ bi, mỉm cười hạ mình, tự tay bố thí cùng khắp hoặc sai bảo người khác bố thí, lại dùng lời ôn hòa, dịu dàng an ủi;

 

 THE BLESSINGS AND BENEFITS THAT SUCH LEADERS AND GOOD PEOPLE WILL ACCRUE WILL BE COMPARABLE TO THE MERITORIOUS VIRTUES DERIVED FROM GIVING TO AS MANY BUDDHAS AS THERE ARE GRAINS OF SAND IN A HUNDRED GANGES RIVERS.

是 國 王 等, 所 獲 福 利, 如 布 施 百 恆

shì  guó  wáng děng  suǒ  huò    fú     lì       rú     bù    shī    bǎi  héng  hé

沙 佛 功 德 之 利。

shā    fó  gōng   dé   zhī     lì

 

thì các Quốc Vương đó sẽ được phước lợi bằng phước lợi của công đức cúng dường cho chư Phật nhiều như số cát một trăm sông Hằng .

 

 WHY IS THAT? THOSE LEADERS AND GOOD PEOPLE WILL RECEIVE SUCH REWARDS OF BLESSINGS AND BENEFITS FOR HAVING SHOWN A GREAT COMPASSIONATE HEART TOWARD THE MOST IMPOVERISHED AND HANDICAPPED INDIVIDUALS. THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF LIVES TO COME THEY WILL ALWAYS HAVE AN ABUNDANCE OF THE SEVEN GEMS, NOT TO MENTION CLOTHING, FOOD, AND THE NECESSITIES OF LIFE.

何 以 故? 緣 是 國 王 等, 於 是 最 貧 賤 ,

hé     yǐ      gù   yuán   shì    guó wáng děng  yú    shì    zuì   pín    jiàn  bèi

 

及 不 完 具 者, 發 大 慈 心。是 故 福 利 有

jí     bù   wán    jù    zhě      fā    dà     cí     xīn      shì    gù    fú      lì     yǒu

如 此 報。百 千 生 中,   常 得 七 寶 具 足,

rú    cǐ      bào    bǎi  qiān shēng zhōng cháng dé    qī    bǎo    jù    zú

食 受 用。

hé  kuàng  yī  shí  shòu  yòng

 

Vì cớ gì? Bởi các Quốc Vương đó đã phát tâm đại từ bi đối với những kẻ bần cùng thấp kém nhất cùng những người khuyết tật kia, cho nên được quả báo phước lợi như thế, trong trăm ngàn đời thường được đầy đủ những đồ thất bảo, huống là những thứ thọ dụng như y phục, đồ ăn thức uống!”

 

.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE THE LEADERS OF NATIONS, BRAHMANS, AND OTHERS MAY ENCOUNTER BUDDHIST STUPAS, MONASTERIES, OR IMAGES OF BUDDHAS, BODHISATTVAS, SOUND-HEAERS, OR PRATYEKABUDDHAS AND PERSONALLY MAKE OFFERINGS OR GIVE GIFTS TO THEM.

復 次 地 藏! 若 未 來 世, 有 諸 國 王,

fù     cì     dì    zàng  ruò   wèi    lái    shì    yǒu  zhū  guó  wáng   zhì   pó

羅 門 等, 遇 佛 塔 寺, 或 佛 形 , 乃 至 菩

luó  mén  děng   yù     fó      tǎ     sì     huò    fó    xíng  xiàng  nǎi  zhì    pú

薩、 聲 聞 辟 支 佛 像, 躬 自 營 辦, 供 養

sà      shēng  wén    pì     zhī    fó  xiàng  gōng   zì  yíng   bàn    gòng  yàng

布 施。

bù  shī

 

“Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có các Quốc Vương cho đến hàng Bà La Môn v.v… gặp chùa tháp thờ Phật, hoặc hình tượng Phật, cho đến tượng Bồ Tát, Thanh Văn hoặc Bích Chi Phật, bèn đích thân thu xếp sửa sang, cúng dường, bố thí,

 

FROM DOING THAT, THOSE LEADERS AND GOOD PEOPLE WILL SERVE AS LORD SHAKRAS FOR A DURATION OF THREE EONS, ENJOYING SUPREMELY WONDERFUL BLISS. IF THEY ARE ABLE TO TRANSFER THE BLESSINGS AND BENEFITS OF THAT GIVING AND DEDICATE IT TO THE DHARMA REALM, THEN THOSE LEADERS OF NATIONS AND GOOD PEOPLE WILL REIGN AS GREAT BRAHMA HEAVEN KINGS FOR TEN EONS.

是 國 王 等, 當 得 三 劫 為 帝 釋 身,

shì  guó  wáng  děng dāng  dé   sān   jié    wéi     dì   shì shēn shòu shèng

妙 樂。若 能 以 此 布 施 福 利, 迴 向 法 界,

miào  lè        ruò  néng   yǐ     cǐ     bù   shī     fú     lì       huí  xiàng   fǎ    jiè

是 大 國 王 等, 於 十 劫 中, 為 大 梵

shì  dà  guó  wáng  děng    yú    shí    jié  zhōng cháng wéi  dà    fàn  tiān

王。

wáng

 

thì các Quốc Vương đó sẽ được trong ba kiếp làm thân Ðế Thích, thọ hưởng sự vui sướng thù thắng, vi diệu. Nếu có thể đem phước lợi bố thí này hồi hướng cho Pháp Giới, thì các Ðại Quốc Vương đó, trong mười kiếp thường được làm vị Ðại Phạm Thiên Vương.

 

MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE LEADERS OF NATIONS, BRAHMANS, AND OTHERS MAY, UPON ENCOUNTERING ANCIENT BUDDHIST STUPAS AND MONASTERIES OR SUTRAS AND IMAGES THAT ARE DAMAGED, DECAYING, OR BROKEN RESOLVE TO RESTORE THEM.

次 地 藏! 若 未 來 世, 有 諸 國 王, 至 婆

fù    cì      dì  zàng     ruò   wèi   lái    shì    yǒu  zhū  guó  wáng   zhì    pó

羅 門 等, 遇 先 佛 塔 廟, 或 至 經 , 毀 壞

luó  mén  děng   yù    xiān   fó    tǎ    miào   huò   zhì  jīng  xiàng   huǐ  huài

破 落, 乃 能 發 心 修 補。

pò    luò    nǎi   néng    fā   xīn    xiū    bǔ

 

Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có các Quốc Vương cho đến hàng Bà La Môn v.v…, gặp tháp miếu của chư Phật thuở trước, hoặc cả kinh điển, hình tượng bị hủy hoại, rách nát, liền có thể phát tâm tu bổ lại.

 

THOSE LEADERS AND GOOD PEOPLE MAY THEN DO SO THEMSELVES OR ENCOURAGE OTHERS, AS MANY AS HUNDREDS OF THOUSANDS OF PEOPLE TO HELP AND THEREBY ESTABLISH AFFINITIES.

 

是 國 王 等, 或 自 營 辦, 或 勸 他 人, 乃 至

shì  guó wáng  děng  huò    zì  yíng  bàn    huò  quàn   tā    rén     nǎi    zhì

百 千 人 等, 布 施 結 緣,

bǎi  qiān  rén  děng   bù    shī    jiē   yuán

 

Các Quốc Vương đó, hoặc tự mình lo liệu sửa sang, hoặc khuyến hóa người khác, thậm chí cả trăm ngàn người cùng bố thí để kết Pháp duyên;

 

 THOSE LEADERS AND GOOD PEOPLE WILL BECOME WHEEL-TURNING KINGS FOR HUNDREDS OF THOUSANDS OF SUCCESSIVE LIVES AND THOSE WHO MADE OFFERINGS WITH THEM WILL BE LEADERS OF SMALL NATIONS FOR AS MANY LIVES.

是 國 王 等, 百 千 生 中,   常 為 轉 輪 王

shì  guó wáng děng   bǎi qiān shēng zhōng cháng wèi zhuǎn lún wáng

身。如 是 他 人 同 布 施 者, 百 千 生 ,

shēn     rú   shì    tā    rén   tóng   bù   shī   zhě      bǎi  qiān shēng zhōng

  為 小 國 王 身。

cháng wéi  xiǎo  guó wáng shēn

 

thì các vị Quốc Vương đó trong trăm ngàn đời thường được làm thân Chuyển Luân Vương, còn những người cùng chung làm việc bố thí đó, trong trăm ngàn đời thường được làm thân Tiểu Quốc Vương.

 

IF, BEFORE THE STUPAS OR MONASTERIES, THEY RESOLVE TO DEDICATE THAT MERIT, THEN, BASED ON THAT LIMITLESS AND UNBOUNDED REWARD, THOSE LEADERS, GOOD PEOPLE, AND THEIR HELPERS WILL EVENTUALLY ALL COMPLETE THE PATH TO BUDDHAHOOD.  

更 能 於 塔 廟 前, 發 迴 向 心。如 是 國

gèng  néng  yú  tǎ  miào  qián    fā     huí  xiàng  xīn       rú    shì    guó

王 乃 及 諸 人, 盡 成 佛 道。以 此 果 報

wáng  nǎi   jí     zhū  rén     jìn  chéng  fó    dào      yǐ     cǐ    guǒ    bào  wú

量 無 邊。

liàng  wú  biān

 

Nếu lại có thể ở trước chùa tháp mà phát tâm hồi hướng, thì các Quốc Vương cho đến những người đó, thảy đều thành Phật Ðạo, bởi quả báo ấy là vô lượng vô biên.”

 

.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE LEADERS OF NATIONS, BRAHMANS, AND OTHERS MAY HAVE COMPASSIONATE THOUGHTS UPON SEEING THE OLD, THE SICK, OR WOMEN IN CHILD BIRTH, AND MAY PROVIDE THEM WITH MEDICINAL HERBS, FOOD, DRINK, AND BEDDING SO AS TO MAKE THEM PEACEFUL AND COMFORTABLE.

復 次 地 藏! 若 未 來 世 , 有 諸 國

fù     cì     dì    zàng  ruò   wèi    lái    shì  zhōng  yǒu  zhū  guó  wáng  jí

婆 羅 門 等, 見 諸 老 病 及 生 產 婦 ,

pó    luó  mén  děng   jiàn  zhū   lǎo   bìng  jí  shēng  chǎn   fù    nǚ    ruò

一 念 間, 具 大 慈 心, 布 施 醫 , 飲 食

yí    niàn   jiān     jù     dà     cí    xīn      bù    shī    yī    yào    yǐn    shí   wò

, 使 令 安 樂。

jù      shǐ    lìng  ān    lè

 

“Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, như có các vị Quốc Vương cùng hàng Bà La Môn v.v…, gặp những người già yếu, tật bệnh và kẻ phụ nữ sinh đẻ, nếu trong một niệm mà đầy đủ lòng đại từ, đem thuốc men, đồ ăn thức uống, mền chiếu… bố thí cho, khiến cho họ được an vui,

 

THE BLESSINGS AND BENEFITS DERIVED FROM DOING THAT ARE QUITE INCONCEIVABLE. FOR ONE THOUSAND EONS THEY WILL ALWAYS BE LORDS OF THE PURE DWELLING HEAVENS, FOR TWO HUNDRED EONS THEY WILL BE LORDS IN THE SIX DESIRE HEAVENS, AND THEY WILL ULTIMATELY ATTAIN BUDDHAHOOD. THEY WILL NEVER FALL INTO THE EVIL PATHS, AND FOR HUNDREDS OF THOUSANDS OF LIVES THEY WILL HEAR NO SOUNDS OF SUFFERING.

如 是 福 利 最 不 思 議, 一 百 劫 中, 常 為

rú   shì     fú      lì     zuì    bù    sī      yì       yì    bǎi  jié  zhōng  cháng wéi

淨 居 天 主, 二 百 劫 中, 常 為 六 欲 天 主,  

jìng   jū     tiān  zhǔ     èr    bǎi    jié  zhōng cháng wéi   liù    yù   tiān  zhǔ

畢 竟 成 佛, 永 不 墮 惡 道, 至 百 千 生

bì  jìng  chéng  fó     yǒng  bù   duò   è     dào    nǎi   zhì    bǎi qiān shēng

, 耳 不 聞 苦 聲。

zhōng  ěr    bù  wén   kǔ  shēng

 

thì phước lợi đó không thể nghĩ bàn—trong một trăm kiếp thường được làm Thiên Chủ trời Tịnh Cư, trong hai trăm kiếp thường được làm Thiên Chủ cõi Lục Dục Thiên và rốt ráo sẽ được thành Phật, vĩnh viễn không còn đọa vào ác đạo, thậm chí trong trăm ngàn đời, tai không hề nghe đến tiếng khổ.

 

.MOREOVER, EARTH STORE, IF IN THE FUTURE LEADERS OF NATIONS, BRAHMANS, AND OTHERS CAN GIVE IN THAT WAY, THEY WILL RECEIVE LIMITLESS BLESSINGS.

次 地 藏! 若 未 來 世 , 有 諸 國

fù     cì    dì    zàng  ruò   wèi    lái    shì  zhōng  yǒu  zhū  guó  wáng  jí

婆 羅 門 等,能 作 如 是 布 施,獲 福 無 量。

pó    luó   mén děng néng  zuò   rú    shì   bù    shī   huò    fú    wú  liàng

 

Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, như có các vị Quốc Vương cùng hàng Bà La Môn v.v…, có thể làm những việc bố thí như thế, sẽ được vô lượng phước lành.

 

IF THEY ARE IN ADDITION, ABLE TO DEDICATE THAT MERIT, BE IT GREAT OR SMALL, THEY WILL ULTIMATELY ATTAIN BUDDHAHOOD. HOW MUCH MORE EASILY WILL THEY BE ABLE TO ATTAIN THE REWARDS OF BECOMING SHAKRA, BRAHMA, OR A WHEEL-TURNING KING. THEREFORE, EARTH STORE, YOU SHOULD URGE BEINGS EVERYWHERE TO LEARN TO GIVE IN THOSE WAYS.

更 能 迴 向, 不 問 多 少, 竟 成 佛, 何

gèng néng huí xiàng  bú  wèn  duō  shǎo    bì    jìng  chéng  fó    hé kuàng

釋 梵 轉 輪 之 報。是 故 地 藏!  

shì   fàn  zhuǎn  lún  zhī   bào      shì    gù    dì    zàng    pǔ  quàn  zhòng

,  當 如 是 學。

shēng  dāng  rú  shì  xué

 

Nếu lại có thể đem hồi hướng, thì không kể là nhiều hay ít, rốt ráo đều sẽ thành Phật; huống gì là những quả báo Thích, Phạm, Chuyển Luân! Vì thế, này Ðịa Tạng, ông nên khuyến hóa chúng sanh đều phải học theo như thế!”

 

.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE IF GOOD MEN OR GOOD WOMEN ONLY MANAGE TO PLANT A FEW GOOD ROOTS WITHIN THE BUDDHADHARMA, EQUIVALENT TO NO MORE THAN A STRAND OF HAIR, A GRAIN OF SAND, OR A MOTE OF DUST, THEY WILL RECEIVE INCOMPARABLE BLESSINGS AND BENEFITS.

次 地 藏! 未 來 世 中, 善 男 子 善

fù    cì      dì  zàng    wèi   lái    shì  zhōng  ruò  shàn  nán  zǐ    shàn  nǚ

, 於 佛 法 中,  種 少 善 根, 毛 法 沙 塵

rén      yú     fó    fǎ  zhōng zhòng shǎo shàn gēn  máo   fǎ   shā  chén

, 所 受 福 利, 不 可 為 喻。

děng xǔ    suǒ  shòu    fú     lì       bù    kě    wéi    yù

 

“Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào ở trong Phật Pháp mà gieo trồng chút ít thiện căn chừng bằng mảy lông, sợi tóc, hạt cát, hạt bụi, thì phước lợi được thọ hưởng sẽ không thể ví dụ thế nào cho được.

 

.MOREOVER, EARTH STORE, GOOD MEN OR WOMEN IN THE FUTURE MAY, UPON ENCOUNTERING IMAGES OF BUDDHAS, BODHISATTVAS, PRATYEKABUDDHAS, OR WHEEL-TURNING KINGS GIVE GIFTS OR MAKE OFFERINGS TO THEM. SUCH PERSONS WILL ATTAIN LIMITLESS BLESSINGS AND WILL ALWAYS ENJOY SUPREMELY WONDERFUL BLISS AMONG PEOPLE AND GODS. IF THEY CAN DEDICATE THAT MERIT TO THE DHARMA REALM, THEIR BLESSINGS AND BENEFITS WILL BE BEYOND COMPARE.

次 地 藏! 未 來 世 中, 善 男 子 善

fù    cì     dì    zàng  wèi    lái    shì zhōng  ruò  shàn  nán   zǐ    shàn  nǚ

, 遇 佛 形 像, 菩 薩 形 像, 辟 支 形 像,

rén     yù     fó  xíng  xiàng   pú    sà  xíng  xiàng   pì     zhī    fó  xíng xiàng

轉 輪 王 形 像, 布 施 供 養, 得無 量 福,

zhuǎn lún wáng xíng xiàng  bù  shī  gòng  yàng   dé   wú  liàng   fú  cháng

在 人 天, 受 勝 妙 樂。若 能 迴 向 法 界,

zài   rén   tiān   shòu shèng miào  lè      ruò néng  huí  xiàng  fǎ    jiè

人 福 利, 不 可 為 喻。

shì    rén    fú      lì      bù     kě    wéi   yù

 

Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào gặp hình tượng Phật, hình tượng Bồ Tát, hình tượng Bích Chi Phật, hình tượng vua Chuyển Luân mà bố thí cúng dường, thì sẽ được vô lượng phước báo, thường ở cõi người, cõi trời, hưởng sự vui thù thắng, vi diệu. Như có thể đem hồi hướng cho Pháp Giới, thì phước lợi của người ấy sẽ không thể ví dụ thế nào cho được.

 

.MOREOVER, EARTH STORE, GOOD MEN OR GOOD WOMEN IN THE FUTURE MAY, UPON ENCOUNTERING GREAT VEHICLE SUTRAS OR UPON HEARING BUT A SINGLE GATHA OR SENTENCE OF THEM, BE INSPIRED TO PRAISE, VENERATE, GIVE GIFTS, AND MAKE OFFERINGS TO THEM. THOSE PEOPLE WILL ATTAIN GREAT LIMITLESS AND UNBOUNDED REWARDS. IF THEY CAN DEDICATE THAT MERIT TO THE DHARMA REALM, THEIR BLESSINGS WILL BE BEYOND COMPARE.

次 地 藏!未 來 世 中, 善 男 子 善

fù     cì      dì  zàng   wèi    lái  shì  zhōng  ruò  shàn  nán   zǐ    shàn  nǚ

, 遇 大 乘 經 典, 或 聽 聞 一 偈 一句,

rén     yù    dà  shèng  jīng  diǎn  huò  tīng  wén    yí      jì      yí    jù      fā

殷 重 心, 讚 歎 恭 敬, 布 施 供 養。是 人

yīn  zhòng  xīn   zàn  tàn  gōng  jìng     bù   shī  gòng  yàng   shì    rén

獲 大 果 報, 無 量 無 邊。若  能 迴 向 法

huò   dà   guǒ   bào    wú  liàng  wú  biān       ruò   néng  huí  xiàng  fǎ

, 其 福 不 可 為 喻。     

jiè        qí      fú    bù    kě    wéi   yù

 

Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào gặp kinh điển Ðại Thừa, hoặc nghe thấy một bài kệ, một câu kinh, rồi phát tâm ân cần trân trọng, cung kính ngợi khen, bố thí cúng dường, thì người ấy sẽ được đại quả báo vô lượng vô biên; nếu có thể đem hồi hướng cho Pháp Giới, thì phước báo này sẽ không thể ví dụ thế nào cho được.”

 

.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE GOOD MEN OR GOOD WOMEN MAY, UPON ENCOUNTERING NEW BUDDHIST STUPAS, MONASTERIES, OR SUTRAS OF THE GREAT VEHICLE, GIVE GIFTS AND MAKE OFFERINGS TO THEM, GAZE AT THEM IN WORSHIP, AND RESPECTFULLY MAKE PRAISES WITH JOINED PALMS. THEY MAY, UPON ENCOUNTERING OLD ONES OR THOSE THAT HAVE BEEN DESTROYED OR DAMAGED, EITHER DO THE REPAIRING OR REBUILDING THEMSELVES OR ENCOURAGE OTHERS TO HELP THEM.

次 地 藏! 未 來 世 中, 有 善 男 子 善

fù    cì      dì  zàng   ruò   wèi    lái   shì  zhōng  yǒu  shàn  nán   zǐ   shàn

, 佛 塔 寺, 大 乘 經 典, 新 者, 布

nǚ    rén     yù     fó     tǎ     sì       dà  shèng  jīng  diǎn   xīn  zhě     bù

, 瞻 禮 讚 歎, 恭 敬 合 掌。若 遇

shī gòng yàng  zhān   lǐ     zàn  tàn   gōng  jìng  hé  zhǎng     ruò   yù

, 或 毀 壞 者, 修 補 營 理, 或 獨 發 心,

gù   zhě     huò   huǐ   huài  zhě     xiū    bǔ   yíng   lǐ      huò   dú    fā    xīn

或 勸 多 人 同 共 發 心。

huò  quàn  duō  rén  tóng  gòng  fā  xīn

 

“Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, như có kẻ thiện nam người thiện nữ nào gặp chùa tháp thờ Phật và kinh điển Ðại Thừa—nếu còn mới thì bố thí cúng dường, chiêm ngưỡng, lễ lạy, khen ngợi, chắp tay cung kính; nếu đã cũ kỹ hoặc hư hoại thì sửa sang tu bổ, hoặc riêng mình phát tâm, hoặc khuyên nhiều người khác cùng phát tâm.

 

THOSE WHO HELP WILL BECOME LEADERS OF SMALL NATIONS THROUGHOUT THIRTY SUCCESSIVE LIVES. THE DONORS THEMSELVES WILL ALWAYS BE WHEEL-TURNING KINGS WHO WILL USE THE GOOD DHARMA TO TEACH AND TRANSFORM THOSE LEADERS OF SMALL NATIONS.

如 是 等 輩, 三 十 生 中 常 為 諸 小 國 王。

rú   shì  děng  bèi    sān  shí  shēng zhōng cháng wéi zhū  xiǎo guó wáng

檀 越 之 人, 常 為 輪 王, 還 以 善 , 教 化

tán   yuè  zhī   rén    cháng wéi  lún  wáng   hái    yǐ    shàn  fǎ      jiào  huà

 

諸 小 國 王。

zhū  xiǎo  guó  wáng

 

Như những người này, trong ba mươi đời thường được làm Tiểu Quốc Vương; còn vị Ðàn Việt thì thường làm Luân Vương, lại dùng thiện pháp mà giáo hóa các Tiểu Quốc Vương.

 

.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE, GOOD MEN OR GOOD WOMEN MAY PLANT GOOD ROOTS IN THE BUDDHADHARMA BY GIVING, MAKING OFFERINGS, REPAIRING STUPAS OR MONASTERIES, REBINDING SUTRAS, OR DOING OTHER GOOD DEEDS AMOUNTING TO NO MORE THAN A STRAND OF HAIR, A MOTE OF DUST, A GRAIN OF SAND, OR A DROP OF WATER. MERELY BY TRANSFERRING THE MERIT FROM SUCH DEEDS TO THE DHARMA REALM, THOSE PEOPLE’S MERITORIOUS VIRTUES WILL ENABLE THEM TO ENJOY SUPERIOR AND WONDERFUL BLISS FOR HUNDREDS OF THOUSANDS OF LIVES.

次 地 藏! 未 來 世 中, 善 男 子 善

fù    cì     dì    zàng   wèi    lái    shì  zhōng  ruò  shàn  nán  zǐ   shàn  nǚ

, 於 佛 法 中 所 種 善 根, 或 布 施 供 養,

rén     yú    fó     fǎ   zhōng suǒ zhòng shàn gēn  huò  bù   shī  gòng yàng

或 修 補 塔 寺,   裝  理 經 典, 乃 至 一

huò   xiū    bǔ    tǎ     sì      huò   zhuāng  lǐ    jīng  diǎn    nǎi    zhì     yì

一 塵, 一 沙 一 渧。如 是 善 , 但 能

máo  yì  chén      yì   shā     yí     dì         rú   shì  shàn  shì     dàn  néng

迴 向 法 界, 是 人 功 德, 百 千 生 中 受

huí  xiàng  fǎ    jiè       shì  rén  gōng   dé     bǎi qiān shēng zhōng shòu

  妙 樂。

shàng miào lè

 

Lại nữa, này Ðịa Tạng! Trong đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào ở trong Phật Pháp đã gieo trồng thiện căn—hoặc là bố thí cúng dường, hoặc là tu bổ chùa tháp, hoặc sửa sang kinh điển, cho đến chừng bằng một mảy lông, một hạt bụi, một hạt cát, một giọt nước…; những thiện sự như thế mà đều có thể đem hồi hướng cho Pháp Giới, thì công đức của người này sẽ là trong trăm ngàn đời đều được hưởng sự vui sướng vi diệu, tối thượng.

 

IF THEY DEDICATE THE MERIT ONLY TO THEIR IMMEDIATE OR EXTENDED FAMILIES OR TO THEIR OWN PERSONAL BENEFIT, THEN THE REWARDS RECEIVED WILL BE ONLY THREE LIVES OF HAPPINESS. BY GIVING UP ONE, A TEN-THOUSANDFOLD REWARD IS OBTAINED.

如 但 迴 向 自 家 眷 屬, 或 自 身 利 益,

rú    dàn  huí  xiàng   zì    jiā    juàn  shǔ    huò    zì   shēn   lì     yì       rú

是 之 果, 即 三 生 受 樂, 捨 一 得 萬 報。

shì   zhī   guǒ       jí    sān  shēng  shòu  lè   shě    yī    dé   wàn  bào

 

Còn như chỉ hồi hướng cho thân quyến trong gia đình hoặc cho lợi ích của riêng mình, thì quả báo là sẽ được hưởng sự vui sướng trong ba đời, cứ thí xả một thì được báo đáp vạn lần trội hơn.

 

SO IT IS, EARTH STORE. THE CIRCUMSTANCES INVOLVED IN THE CAUSES AND CONDITIONS OF GIVING ARE LIKE THAT.

是 故 地 藏! 布 施 因 緣, 其 事 如 是。

shì    gù     dì  zàng     bù    shī   yīn  yuán     qí   shì     rú     shì

 

Cho nên, này Ðịa Tạng! Những nhân duyên của sự bố thí là như thế!”

 

 

Chapter XI

The Dharma Protection of

an Earth Spirit

地 神 護 法  品 第 十 一

dì    shén    hù     fǎ     (pǐn  dì  shí  yī)

 

Địa Thần Hộ Pháp

Phẩm Thứ Mười Một

 

AT THAT TIME THE EARTH SPIRIT FIRM AND STABLE SPOKE TO THE BUDDHA AND SAID, “.WORLD HONORED ONE, FROM LONG AGO I HAVE PERSONALLY BEHELD AND BOWED TO LIMITLESS NUMBERS OF BODHISATTVAS MAHASATTVAS. ALL OF THEM HAVE INCONCEIVABLE AND GREAT SPIRITUAL PENETRATIONS AND WISDOM THAT THEY USE IN TAKING VAST NUMBERS OF BEINGS ACROSS. AMONG ALL THE BODHISATTVAS, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA HAS THE DEEPEST AND MOST WEIGHTY VOWS.

爾 時 堅 牢 地 神 白 佛 言:世 尊! 我 從

ěr   shí    jiān   láo    dì  shén   bái    fó    yán       shì  zūn     wǒ  cóng  xī

, 瞻 視 頂 禮, 無 量 菩 薩 摩 訶 ,

lái    zhān  shì  dǐng    lǐ       wú  liàng   pú    sà   mó    hē    sà      jiē   shì

大 不 可 思 議 神 通 智 慧, 生。是

dà    bù    kě     sī     yì   shén  tōng  zhì  huì   guǎng  dù zhòng shēng  shì

地 藏 菩 薩 摩 訶 薩, 於 諸 菩 薩, 誓 願

dì    zàng  pú   sà    mó    hē    sà       yú   zhū    pú    sà     shì yuàn shēn

重。

zhòng

 

Lúc đó Kiên Lao Ðịa Thần bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Từ trước đến nay, con từng chiêm ngưỡng đảnh lễ vô lượng Bồ Tát Ma Ha Tát, đều là những bậc đại thần thông trí huệ không thể nghĩ bàn, quảng độ chúng sanh. Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát đây so với chư Bồ Tát, thì thệ nguyện thâm trọng.

 

WORLD HONORED ONE, EARTH STORE BODHISATTVA HAS GREAT AFFINITIES IN JAMBUDVIPA. MANJUSHRI, SAMANTABHADRA, AVALOKITESHVARA, AND MAITREYA, ALSO PRODUCE BY TRANSFORMATION HUNDREDS OF THOUSANDS OF BODIES TO TAKE ACROSS THOSE IN THE SIX PATHS, BUT THEIR VOWS HAVE AN END.

世 尊! 是 地 藏 菩 薩, 於 閻 浮 提 有 大

shì   zūn     shì    dì    zàng   pú   sà     yú     yán    fú     tí     yǒu  dà    yīn

緣。如 文 殊、普 賢、觀 音、彌 勒, 亦 化

yuán     rú    wén  shū      pǔ   xián     guān  yīn      mí     lè      yì    huà

千 身 形, 度 於 六 道, 其 願 尚 有 畢

bǎi  qiān  shēn  xíng   dù    yú     liù    dào    qí  yuàn shàng yǒu  bì

竟。

jìng

 

Bạch Ðức Thế Tôn! Bồ Tát Ðịa Tạng đây có đại nhân duyên với cõi Diêm Phù Ðề. Như các ngài Văn Thù, Phổ Hiền, Quán Âm, Di Lặc cũng hóa hiện trăm ngàn thân hình để độ Lục Ðạo, nhưng nguyện của các ngài còn có lúc hoàn mãn;

 

 EARTH STORE BODHISATTVA HAS MADE THESE VOWS TO TEACH AND TRANSFORM BEINGS IN THE SIX PATHS THROUGHOUT EONS AS MANY AS THE NUMBER OF SAND GRAINS IN HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF GANGES RIVERS.

是 地 藏 菩 薩 教 化 六 道 一 切 ,

shì    dì    zàng  pú    sà    jiào  huà    liù   dào     yí  qiè zhòng shēng suǒ

發 誓 願 劫 數, 如 千 百 億 恆 河 沙。

fā    shì  yuàn  jié    shù     rú   qiān  bǎi     yì   héng  hé  shā

 

còn Bồ Tát Ðịa Tạng đây phát thệ nguyện giáo hóa tất cả chúng sanh trong Lục Ðạo, trải đến kiếp số như số cát của trăm ngàn ức sông Hằng.”

 

.WORLD HONORED ONE, AS I REGARD BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE, I SEE THOSE WHO MAKE SHRINES OF CLAY, STONE, BAMBOO, OR WOOD AND SET THEM ON PURE GROUND IN THE SOUTHERN PART OF THEIR DWELLINGS. THEY PLACE WITHIN THE SHRINES IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA, EITHER SCULPTED, PAINTED, OR MADE OF GOLD, SILVER, COPPER, OR IRON. THEY THEN BURN INCENSE, MAKE OFFERINGS, BEHOLD, WORSHIP, AND PRAISE HIM. BY DOING THOSE THINGS, SUCH PEOPLE WILL RECEIVE TEN KINDS OF BENEFITS.

世 尊! 我 觀 未 來 及 現 在 , 於 所

shì   zūn     wǒ  guān  wèi    lái    jí    xiàn  zài zhòng shēng  yú  suǒ  zhù

, 於 南 方 清 潔 之 地, 以 土 石 竹 ,

chù     yú   nán  fāng  qīng  jié   zhī     dì       yǐ     tǔ    shí    zhú  mù    zuò

其 龕 室, 是 中 能 塑 畫、乃 至 金 銀 銅

qí     kān  shì    shì  zhōng néng  sù  huà      nǎi    zhì    jīn   yín   tóng  tiě

作 地 藏 形 像, 燒 香 供 養, 瞻 禮 讚 歎。

zuò  dì  zàng  xíng xiàng  shāo xiāng gòng yàng  zhān  lǐ   zàn   tàn

是 人 居 處, 即 得 十 種 利 益。

shì  rén    jū    chù       jí     dé    shí  zhòng   lì     yì

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Con xem xét chúng sanh đời hiện tại và vị lai, nơi chỗ sạch sẽ ở phương Nam trong cuộc đất mình trú ngụ, mà dùng đất, đá, tre, gỗ dựng cất cái khám hoặc cái thất; ở trong đó có thể tô vẽ cho đến dùng vàng, bạc, đồng, sắt làm hình tượng Ðịa Tạng Bồ Tát, đốt hương cúng dường, chiêm lễ, ngợi khen, thì ngay chỗ những người đó ở sẽ được mười điều lợi ích.

 

.WHAT ARE THOSE TEN?

何 等 為 十?

hé  děng  wéi  shí

 

Những gì là mười?

 

 FIRST, THEIR LANDS WILL BE FERTILE.

一 者、土 地 豐 壤。

yī     zhě        tǔ    dì    fēng  rǎng

 

Một là đất đai mầu mỡ;

 

SECOND, THEIR FAMILIES AND HOMES WILL ALWAYS BE PEACEFUL.

二 者、家 宅 永 安。

èr    zhě        jiā  zhái  yǒng  ān

 

Hai là nhà cửa yên ổn mãi mãi;

 

THIRD, THEIR ANCESTORS WILL BE BORN IN THE HEAVENS.

三 者、先 亡 生 天。

sān  zhě     xiān wáng shēng tiān

 

Ba là người đã mất được sanh thiên;

 

FOURTH, THOSE OF THE CURRENT GENERATION WILL ENJOY BENEFITS AND LONG LIVES.

四 者、現 存 益

sì     zhě      xiàn  cún   yì   shòu

 

Bốn là người hiện còn được tăng tuổi thọ;

 

FIFTH, THEY WILL EASILY OBTAIN WHAT THEY WANT.

五 者所 求 遂 意。

wǔ    zhě      suǒ  qiú    suì    yì

 

Năm là mọi mong cầu đều được toại ý;

 

SIXTH, THEY WILL NOT ENCOUNTER DISASTERS OF WATER AND FIRE.

六 者、無 水 火 災。

liù    zhě       wú  shuǐ  huǒ  zāi

 

Sáu là không có tai họa về nước và lửa;

 

SEVENTH, THEY WILL AVOID UNFORSEEN CALAMITIES.

七 者、虛 耗 辟 除。

qī     zhě      xū    hào    bì   chú

 

Bảy là trừ sạch việc hư hao;

 

EIGHTH, THEY WILL NEVER HAVE NIGHTMARES.

八 者、杜 絕 惡 夢。

bā    zhě       dù    jué    è  mèng

 

Tám là dứt hẳn ác mộng;

 

NINTH, THEY WILL BE PROTECTED BY SPIRITS IN THEIR DAILY COMINGS AND GOINGS.

九 者、出 入 神 護。

jiǔ    zhě       chū  rù    shén  hù

 

Chín là ra vào đều có thần theo hộ vệ;

 

TENTH, THEY WILL ENCOUNTER MANY CAUSES THAT PERTAIN TO SAGEHOOD.

十 者多 遇 聖 因

shí    zhě     duō  yù  shèng  yīn

 

Mười là thường gặp nhân Thánh.”

 

.WORLD-HONORED ONE, BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE WHO MAKE OFFERINGS IN THEIR HOMES IN THE PRESCRIBED MANNER WILL ATTAIN BENEFITS LIKE THOSE.

 

世 尊! 未 來 世 中, 及 現 在 , 若  能

shì  zūn    wèi    lái  shì  zhōng     jí  xiàn   zài zhòng shēng  ruò  néng

於 所 住 處 方 面, 作 如 是 供 養, 如 是

yú    suǒ   zhù  chù  fāng  miàn  zuò   rú    shì  gòng  yàng   dé    rú    shì

利 益。

lì     yì

 

“Bạch Ðức Thế Tôn! Chúng sanh trong đời vị lai cùng hiện tại, nếu có thể ở nơi mình trú ngụ mà làm ra sự cúng dường như thế, thì sẽ được sự lợi ích như vậy.”

 

HE FURTHER SAID TO THE BUDDHA, “.WORLD HONORED ONE, GOOD MEN OR GOOD WOMEN IN THE FUTURE MAY KEEP THIS SUTRA AND AN IMAGE OF THE BODHISATTVA WHERE THEY LIVE.

復 白 佛 言:世 尊! 未 來 世 中, 若 有

fù    bái    fó    yán      shì   zūn    wèi   lái    shì  zhōng  ruò  yǒu  shàn

子 善 女 人, 於 所 住 處, 有 此 經 典 及

nán  zǐ    shàn  nǚ    rén     yú    suǒ   zhù  chù    yǒu    cǐ    jīng   diǎn  jí

菩 薩 像。

pú    sà    xiàng

 

Lại bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Trong đời vị lai, như có người thiện nam kẻ thiện nữ nào, ở nơi mình cư ngụ mà có kinh điển này cùng hình tượng của Bồ Tát,

 

FURTHER, THEY MAY RECITE THE SUTRA AND MAKE OFFERINGS TO THE BODHISATTVA. FOR THOSE WHO DO THAT, I SHALL CONSTANTLY USE MY OWN SPIRITUAL POWERS TO GUARD AND PROTECT THEM DAY AND NIGHT SO THAT NOTHING BAD HAPPENS TO THEM, INCLUDING FLOODS, FIRE, ROBBERY AND THEFT, MAJOR DISASTERS, AND MINOR ACCIDENTS.”.

是 人 更 能 轉 讀 經 典, 供 養 菩 薩。我

shì  rén  gèng néng zhuǎn dú  jīng  diǎn    gòng yàng  pú   sà     wǒ cháng

日 夜 以 本 神力, 衛 護 是 人, 乃 至

rì    yè     yǐ     běn  shén lì      wèi    hù    shì  rén      nǎi   zhì  shuǐ  huǒ

 

,大 橫 小 橫,一 切 惡 事,悉 皆 消 滅。

dào  zéi    dà  hèng  xiǎo  hèng  yí    qiè    è     shì    xī     jiē    xiāo  miè

 

người đó lại có thể đọc tụng kinh điển này và cúng dường hình tượng của Bồ Tát, thì con thường ngày đêm dùng thần lực của mình hộ vệ người đó, cho đến tất cả ác sự, các nạn nước, lửa, trộm cướp, và các tai họa bất trắc lớn nhỏ thảy đều tiêu sạch.”

 

THE BUDDHA TOLD THE EARTH SPIRIT FIRM AND STABLE, “.THERE ARE FEW SPIRITS WHO CAN MATCH YOUR GREAT SPIRITUAL POWER. WHY DO I SAY THAT? ALL THE LANDS IN JAMBUDVIPA RECEIVE YOUR PROTECTION. ALL THE GRASSES, WOODS, SANDS, STONES, PADDY FIELDS, HEMP, BAMBOO, REEDS, GRAINS, RICE, AND GEMS COME FORTH FROM THE EARTH BECAUSE OF YOUR POWER.

佛 告 堅 牢 地 神:汝 大 神 力, 諸 神 少

fó    gào  jiān   láo    dì   shén      rǔ    dà    shén  lì      zhū  shén  shǎo

及。何 以 故?閻 浮 土 地, 悉 蒙 汝 護,

jí         hé     yǐ    gù     yán    fú    tǔ     dì       xī  méng   rǔ    hù      nǎi

草 木 沙 石, 稻 麻 竹 葦, 榖 米 寶 ,

zhì  cǎo  mù   shā   shí    dào   má    zhú  wěi     gǔ    mǐ    bǎo   bèi

從 地 而 有, 皆 因 汝 力。

cóng  dì     ér    yǒu     jiē    yīn   rǔ     lì

 

Ðức Phật bảo Kiên Lao Ðịa Thần rằng: “Thần lực rộng lớn của ông, các thần khác ít ai bằng. Vì cớ sao? Vì đất đai trong cõi Diêm Phù đều nhờ ông hộ trợ; cho đến cỏ, cây, cát, đá, lúa, mè, tre, lau, gạo thóc, của báu … từ đất mà có, đều nhờ nơi sức của ông cả.

 

MOREOVER, YOUR CONSTANT PRAISING OF THE BENEFICIAL DEEDS OF EARTH STORE BODHISATTVA MAKES YOUR MERITORIOUS VIRTUES AND SPIRITUAL PENETRATIONS HUNDREDS OF THOUSANDS OF TIMES THOSE OF ORDINARY EARTH SPIRITS.

又 常 稱 揚 地 藏 菩 薩 利 益 之 事。汝 之

yòu dāng chēng  yáng  dì  zàng  pú   sà     lì      yì    zhī    shì       rǔ    zhī

功 德,及 以 神 通,百 千 倍 於 常 分 地 神。

gōng  dé     jí     yǐ   shén  tōng  bǎi  qiān  bèi   yú  cháng  fèn    dì   shén

 

Ông lại luôn khen ngợi những sự lợi ích của Bồ Tát Ðịa Tạng, thì công đức và thần thông của ông sẽ trăm ngàn phần trội hơn của các địa thần bình thường.

 

IF GOOD MEN OR GOOD WOMEN IN THE FUTURE MAKE OFFERINGS TO THIS BODHISATTVA, OR RECITE THE SUTRA OF THE PAST VOWS OF EARTH STORE BODHISATTVA AND RELY UPON EVEN A SINGLE ASPECT OF IT IN THEIR CULTIVATION, YOU SHOULD USE YOUR OWN SPIRITUAL POWERS TO PROTECT THEM. DO NOT ALLOW ANY DISASTERS OR UNWELCOME EVENTS EVEN TO BE HEARD, MUCH LESS UNDERGONE, BY THEM.

若 未 來 世 中, 有 善 男 子 善 女 人,

ruò   wèi    lái    shì  zhōng  yǒu  shàn  nán  zǐ  shàn  nǚ    rén    gòng

養 菩 薩, 及 轉 讀 是 經, 但 依 地 藏 本

yàng  pú   sà       jí  zhuǎn  dú    shì  jīng     dàn  yī      dì    zàng  běn

願 經 一 事 修 行 者, 汝 以 本 神 力 而 擁

yuàn  jīng   yí    shì   xiū   xíng  zhě     rǔ     yǐ     běn  shén  lì     ér    yǒng

護 之, 勿 令 一 切 災 害 及 不 如 意 事,

hù    zhī      wù   lìng     yí   qiè   zāi    hài    jí      bù     rú      yì    shì    zhé

聞 於 耳, 令 受。

wén  yú    ěr       hé  kuàng  lìng  shòu

 

Trong đời sau, như có kẻ thiện nam người thiện nữ nào cúng dường Bồ Tát cùng đọc tụng kinh điển này, dù chỉ y theo một việc trong Kinh Ðịa Tạng Bổn Nguyện mà tu hành, thì ông nên dùng thần lực của mình mà ủng hộ, chớ để mọi tai hại cùng sự không vừa ý lọt vào tai người đó, huống nữa là để cho phải chịu đựng.

 

NOT ONLY WILL THOSE PEOPLE BE PROTECTED BY YOU, THEY WILL ALSO BE PROTECTED BY THE FOLLOWERS OF SHAKRA, BRAHMA, AND OTHER GODS.

非 但 汝 獨 護 是 人 故, 亦 有 釋 梵 眷 ,

fēi    dàn    rǔ     dú     hù  shì    rén    gù       yì  yǒu    shì   fàn  juàn  shǔ

諸 天 眷 屬, 擁 護 是 人。

zhū  tiān  juàn  shǔ   yǒng   hù    shì  rén

 

Chẳng phải chỉ riêng mình ông hộ trì người đó, mà cũng có hàng quyến thuộc của Phạm Vương, Ðế Thích, và quyến thuộc của chư thiên ủng hộ người đó nữa!

 

WHY WILL THEY RECEIVE PROTECTION FROM SAGES AND WORTHIES SUCH AS THOSE?

何 故 得 如 是 聖 賢 擁 護?

hé    gù     dé    rú     shì shèng xián yǒng  hù

 

Tại sao người đó lại được chư hiền thánh ủng hộ như thế?

 

IT WILL BE DUE TO THEIR HAVING BEHELD AND WORSHIPPED AN IMAGE OF EARTH STORE BODHISATTVA AND FROM HAVING RECITED THIS SUTRA OF HIS PAST VOWS. SUCH PEOPLE WILL QUITE NATURALLY BE ABLE TO LEAVE THE SEA OF SUFFERING AND ULTIMATELY BE CERTIFIED TO THE BLISS OF NIRVANA. FOR THOSE REASONS THEY ARE GIVEN GREAT PROTECTION.”.

皆 由 瞻 禮 地 藏 形 像, 及 轉 讀 是 本 願

jiē  yóu  zhān   lǐ      dì   zàng  xíng  xiàng  jí    zhuǎn  dú  shì  běn  yuàn

經 故,自 然 畢 竟 出 離 苦 海, 證 涅 槃 樂。

jīng   gù     zì    rán    bì    jìng  chū     lí     kǔ     hǎi     zhèng  niè  pán    lè

以 是 之 故, 得 大 擁 護。

yǐ    shì    zhī    gù      dé    dà   yǒng  hù

 

Ấy đều do chiêm lễ hình tượng của Bồ Tát Ðịa Tạng cùng đọc tụng Kinh Bổn Nguyện này, nên tự nhiên được rốt ráo xa lìa biển khổ, chứng được Niết Bàn yên vui, vì thế mà được sự ủng hộ lớn lao.”

 

Chapter XII

Benefits Derived from Seeing

 and Hearing

見 聞 利 益  品 第 十 二

jiàn   wén      lì       yì      (pǐn  dì  shí  èr)

 

Thấy Nghe Được Lợi Ích

Phẩm Thứ Mười Hai

 

AT THAT TIME THE WORLD HONORED ONE EMITTED HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF GREAT RAYS OF LIGHT FROM THE OPENING AT THE CROWN OF HIS HEAD.

爾 時 世 尊, 從 頂 門 上 放 百 千 萬 億 大

ěr    shí    shì  zūn   cóng  dǐng mén shàng fàng  bǎi  qiān  wàn  yì    dà

毫 相 光。

háo xiàng guāng

 

Lúc đó, từ trên đảnh môn Đức Thế Tôn phóng ra cả trăm ngàn vạn ức tướng tia sáng lớn.

 

 THEY WERE THE WHITE RAY, THE GREAT WHITE RAY,

所 謂: 白 毫 相 光, 大白 毫 相 光,

suǒ  wèi     bái  háo xiàng guāng  dà  bái   háo xiàng guāng

 

Như là: Tia sáng tướng màu trắng, tia sáng tướng màu trắng lớn;

 

THE AUSPICIOUS RAY, THE GREAT AUSPICIOUS RAY,

瑞 毫 相 光, 大 瑞 毫 相 光,

ruì  háo  xiàng guāng  dà  ruì  háo  xiàng  guāng

 

tia sáng tướng tốt lành, tia sáng tướng tốt lành lớn;

 

THE JADE RAY, THE GREAT JADE RAY,

毫 相 光, 毫 相 光,

yù  háo  xiàng guāng  dà   yù   háo  xiàng  guāng

 

tia sáng tướng ngọc, tia sáng tướng ngọc lớn;

 

THE PURPLE RAY, THE GREAT PURPLE RAY,

紫 毫 相 光, 大紫 毫 相 光,

zǐ   háo xiàng guāng  dà   zǐ   háo xiàng guāng

 

tia sáng tướng màu tía, tia sáng tướng màu tía lớn;

 

THE BLUE RAY, THE GREAT BLUE RAY,

毫 相 光, 毫 相 光,

qīng háo xiàng guāng  dà qīng háo  xiàng guāng

 

tia sáng tướng màu xanh, tia sáng tướng màu xanh lớn;

 

THE AZURE RAY, THE GREAT AZURE RAY,

毫 相 光, 毫 相 光,

bì   háo  xiàng  guāng  dà   bì   háo  xiàng  guāng

 

tia sáng tướng màu xanh biếc, tia sáng tướng màu xanh biếc lớn;

 

THE RED RAY, THE GREAT RED RAY,

毫 相 光, 毫 相 光,

hóng háo xiàng guāng  dà hóng háo xiàng guāng

 

tia sáng tướng màu đỏ, tia sáng tướng màu đỏ lớn;

 

THE GREEN RAY, THE GREAT GREEN RAY,

毫 相 光, 毫 相 光,

lǜ   háo xiàng guāng  dà    lǜ   háo  xiàng  guāng

 

tia sáng tướng màu lục, tia sáng tướng màu lục lớn

 

 THE GOLD RAY, THE GREAT GOLD RAY,

毫 相 光, 毫 相 光,

jīn   háo  xiàng guāng  dà   jīn  háo  xiàng  guāng

 

tia sáng tướng màu vàng y, tia sáng tướng màu vàng y lớn;

 

THE CELEBRATION CLOUD RAY, THE GREAT CELEBRATION CLOUD RAY,

慶 雲 毫 相 光, 慶 雲 毫 相 光,

qìng  yún háo xiàng guāng  dà  qìng  yún  háo  xiàng guāng

 

tia sáng tướng mây lành, tia sáng tướng mây lành lớn;

 

THE THOUSAND-WHEELED RAY, THE GREAT THOUSAND-WHEEL RAY,

千 輪 , 千 輪 ,

qiān  lún  háo  guāng  dà  qiān  lún   háo  guāng

 

tia sáng ngàn vòng tròn, tia sáng ngàn vòng tròn lớn;

 

THE JEWELED WHEEL RAY, THE GREAT JEWELED WHEEL RAY,

 

, 大寶 ,

bǎo  lún  háo  guāng  dà   bǎo  lún  háo  guāng

 

tia sáng vòng tròn báu, tia sáng vòng tròn báu lớn;

 

THE SOLAR DISC RAY, THE GREAT SOLAR DISC RAY,

, 大日輪 ,

rì    lún  háo  guāng  dà    rì   lún  háo  guāng

 

tia sáng vầng mặt trời, tia sáng vầng mặt trời lớn;

 

THE LUNAR DISC RAY, THE GREAT LUNAR DISC RAY,

月輪 , 大月輪 ,

yuè   lún háo guāng  dà  yuè  lún  háo  guāng

 

tia sáng vầng mặt trăng, tia sáng vầng mặt trăng lớn;

 

THE PALACE RAY, THE GREAT PALACE RAY,

宮 殿 , 大宮 殿 ,

gōng diàn háo guāng  dà  gōng diàn háo  guāng

 

tia sáng cung điện, tia sáng cung điện lớn;

 

THE OCEAN CLOUD RAY, AND THE GREAT OCEAN CLOUD RAY.

海 雲 , 海 雲 ,

hǎi  yún háo  guāng  dà    hǎi  yún  háo  guāng

 

tia sáng mây biển, tia sáng mây biển lớn.

 

AFTER EMITTING SUCH RAYS OF LIGHT FROM THE OPENING AT THE CROWN OF HIS HEAD, HE SPOKE IN SUBTLE AND WONDERFUL SOUNDS TO THE GREAT ASSEMBLY OF GODS, DRAGONS, THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION, HUMANS, NON-HUMANS AND OTHERS,

於 頂 門 上, 放 如 是 等 毫 相 光 已,

yú  dǐng  mén shàng  fàng  rú   shì  děng  háo  xiàng guāng yǐ    chū   wéi

妙 音, 告 諸 大 , 天 龍 八 部, 非 人 等:

miào  yīn   gào  zhū   dà  zhòng   tiān  lóng   bā    bù    rén    fēi   rén  děng

 

Từ trên đảnh môn phóng ra những tướng tia sáng như thế xong, lại nói ra tiếng vi diệu mà bảo đại chúng, Thiên Long Bát Bộ, nhân cùng phi nhân v.v… rằng:

 

“.HEAR ME TODAY IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN AS I PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA, TELLING OF HIS BENEFICIAL DEEDS, OF INCONCEIVABLE EVENTS, OF THE MATTER OF HIS TRANSCENDENCE TO SAGEHOOD, OF THE CIRCUMSTANCES OF HIS CERTIFICATION TO THE TENTH GROUND, AND OF THE SITUATION LEADING TO HIS BEING IRREVERSIBLE FROM ANUTTARASAMYAKSAMBODHI.”.

聽 吾 今 日 於 忉 利 天 宮, 稱 揚 讚 歎 地

tīng  wú    jīn     rì     yú    dāo    lì   tiān  gōng  chēng yáng  zàn  tàn  dì

藏 菩 薩, 於 人 天 中, 利 益 等 事, 思 議

zàng  pú    sà     yú    rén   tiān  zhōng  lì      yì  děng  shì      bù    sī     yì

, 超 聖 因 事, 證 十 地 事, 竟 不 退 阿

shì   chāo  shèng  yīn  shì  zhèng  shí  dì    shì      bì    jìng    bù    tuì     ā

耨 多 羅 三 藐 三 菩 提 事。

nòu  duō  luó    sān  miǎo  sān   pú     tí    shì

 

“Hãy lắng nghe hôm nay Ta, tại cung trời Đao Lợi, tuyên bày ngợi khen Bồ Tát Địa Tạng về những sự lợi ích trong hàng trời, người, những sự không thể nghĩ bàn, những sự siêu vượt nhân Thánh, những sự chứng quả Thập Địa, những sự rốt ráo không thối chuyển nơi A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề.”

 

AS THAT WAS SAID, A BODHISATTVA MAHASATTVA NAMED CONTEMPLATOR OF THE WORLD.S SOUNDS AROSE FROM HIS SEAT IN THE ASSEMBLY, KNELT ON BOTH KNEES, AND WITH PALMS TOGETHER SAID TO THE BUDDHA,

說 是 語 時, 會 中 有 一 菩 薩 摩 訶 薩,

shuō  shì  yǔ    shí     huì  zhōng  yǒu  yì     pú    sà    mó    hē    sà    míng

觀 世 音, 從 座 而 , 胡 跪 合 掌 白 佛 言:

guān  shì  yīn   cóng  zuò    ér     qǐ      hú    guì    hé  zhǎng  bái   fó    yán

 

Nói lời ấy xong, trong Pháp Hội có một vị Bồ Tát Ma Ha Tát hiệu là Quán Thế Âm từ chỗ ngồi đứng dậy, quỳ gối chắp tay mà bạch cùng Đức Phật rằng:

 

“.WORLD HONORED ONE, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA IS REPLETE WITH GREAT COMPASSION AND PITIES BEINGS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES. IN THOUSANDS OF MILLIONS OF WORLDS HE CREATES THOUSANDS OF MILLIONS OF TRANSFORMATION BODIES THROUGH THE STRENGTH OF HIS MERITORIOUS VIRTUES AND INCONCEIVABLE AWESOME SPIRITUAL STRENGTH.

世 尊! 是 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 具 大 慈

shì  zūn     shì    dì    zàng   pú   sà    mó    hē    sà     jù    dà     cí

, 憐 愍 罪 苦 , 於 千 萬 億 世 ,

bēi     lián   mǐn   zuì   kǔ zhòng shēng  yú  qiān  wàn   yì     shì   jiè      huà

千 萬 億 身。所 有 功 德 及 不 思 議 威 神

qiān  wàn   yì  shēn     suǒ  yǒu  gōng  dé    jí       bù    sī     yì    wēi   shén

之 力。

zhī     lì

 

“Bạch Đức Thế Tôn! Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát đây đầy đủ đức đại từ bi, thương xót chúng sanh mắc tội khổ. Bồ Tát ở trong ngàn vạn ức thế giới hóa hiện ra ngàn vạn ức thân, tất cả công đức cùng sức oai thần chẳng thể nghĩ bàn.

 

.I HAVE HEARD THE WORLD HONORED ONE AND THE NUMBERLESS BUDDHAS OF THE TEN DIRECTIONS PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA, UNANIMOUSLY AGREEING THAT EVEN IF ALL THE BUDDHAS OF THE PAST, PRESENT, AND FUTURE WERE TO SPEAK OF HIS MERITORIOUS QUALITIES, THEY COULD NEVER FINISH DESCRIBING THEM.

我 聞 世 尊 與 十 方 無 量 諸 佛, 異 口 同

wǒ   wén  shì   zūn    yǔ   shí  fāng   wú  liàng  zhū    fó       yì   kǒu   tóng

, 讚 歎 地 藏 菩 薩 云: 正 使 過 去 現

yīn     zàn  tàn    dì    zàng  pú    sà    yún    zhèng  shǐ  guò   qù    xiàn

未 來 諸 佛, 說 其 功 德, 猶 不 能 盡。

zài   wèi    lái    zhū   fó     shuō   qí    gōng  dé    yóu   bù  néng   jìn

 

Con được nghe Đức Thế Tôn cùng vô lượng chư Phật trong mười phương, khác miệng đồng lời ngợi khen Bồ Tát Địa Tạng rằng dầu cho chư Phật trong thuở quá khứ, hiện tại và vị lai đều tuyên nói về công đức đó, vẫn chẳng thể nói hết được.

 

UPON HEARING THE WORLD HONORED ONE TELL THE GREAT ASSEMBLY THAT HE NOW WANTS TO PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA’S BENEFICIAL DEEDS AND SO FORTH, I AM BESEECHING THE WORLD HONORED ONE TO PRAISE THE INCONCEIVABLE EVENTS PERTAINING TO EARTH STORE BODHISATTVA FOR THE SAKE OF BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE AND TO CAUSE THE GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION TO GAZE IN WORSHIP AND ATTAIN BLESSINGS.”.

向 者 又 蒙 世 尊 普 告 大, 欲 稱 揚 地

xiàng  zhě  yòu  méng  shì  zūn  pǔ  gào  dà  zhòng  yù chēng yáng dì

藏 利 益 等 事。唯 願 世 尊, 為 現 在 未

zàng   lì     yì  děng   shì      wéi  yuàn  shì  zūn    wèi   xiàn  zài    wèi   lái

 切 ,  稱 揚 地 藏 不 思 議 事,

yí   qiè  zhòng shēng chēng yáng dì   zàng   bù    sī      yì    shì      lìng

龍 八 部, 瞻 禮 獲 福。

tiān  lóng  bā    bù      zhān  lǐ     huò   fú

 

Vừa rồi lại được Đức Thế Tôn bảo khắp đại chúng rằng muốn tuyên nói các sự lợi ích của Bồ Tát Địa Tạng. Cúi mong Đức Thế Tôn, vì tất cả chúng sanh ở hiện tại và vị lai, mà tuyên nói những sự chẳng thể nghĩ bàn của Bồ Tát Địa Tạng, khiến cho Thiên Long Bát Bộ chiêm lễ được phước.”

 

THE BUDDHA REPLIED TO THE BODHISATTVA CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS, “.YOU HAVE GREAT AFFINITY WITH THE SAHA WORLD. IF GODS, DRAGONS, MEN, WOMEN, SPIRITS, GHOSTS, OR ANY OTHER BEINGS WHO ARE SUFFERING FOR OFFENSES WITHIN THE SIX PATHS HEAR YOUR NAME, SEE YOUR IMAGE, BEHOLD YOU, OR PRAISE YOU, THEY WILL DEFINITELY BECOME IRREVERSIBLE ON THE UNSURPASSED WAY. THEY WILL ALWAYS BE BORN AMONG PEOPLE AND GODS AND THERE EXPERIENCE WONDERFUL BLISS. WHEN THE EFFECTS OF THEIR CAUSES COME TO MATURITY, THEY WILL ENCOUNTER BUDDHAS WHO WILL GIVE THEM PREDICTIONS.

佛 告 觀 世 音 菩 薩:汝 於 娑 婆 世 界

fó    gào  guān  shì   yīn    pú    sà         rǔ    yú   suō    pó    shì    jiè   yǒu

大 因 緣。若 天 若 龍, 若 男 若 女,

dà    yīn  yuán    ruò   tiān   ruò  lóng    ruò  nán   ruò   nǚ     ruò   shén

若 鬼, 乃 至 六 道 罪 苦 , 汝 名 ,

ruò   guǐ     nǎi   zhì    liù    dào   zuì  kǔ  zhòng shēng wén rǔ  míng  zhě

見 汝 形 者, 戀 慕 汝 者, 歎 汝 者, 是 諸

jiàn   rǔ    xíng  zhě    liàn   mù    rǔ   zhě     zàn  tàn    rǔ    zhě    shì   zhū

 生,  於 無 上 道, 不 退 轉。 常  生  

zhòng shēng yú  wú  shàng  dào    bì     bù   tuì  zhuǎn  cháng shēng rén

, 具 受 妙 樂。因 果 將 熟, 佛 授 記。

tiān      jù  shòu  miào  lè       yīn  guǒ  jiāng  shú    yù     fó   shòu   jì

 

Đức Phật bảo Bồ Tát Quán Thế Âm: “Ông có đại nhân duyên với thế giới Ta Bà. Nếu hàng trời hoặc rồng, hoặc kẻ nam người nữ, hoặc thần hoặc quỷ, cho đến các chúng sanh tội khổ trong Lục Đạo nghe danh hiệu của ông, thấy hình tượng của ông, mến tưởng đến ông, khen ngợi ông, thì những chúng sanh ấy đều ở nơi Đạo Vô Thượng quyết chẳng còn thối chuyển, thường được sanh vào cõi người, cõi trời, hưởng đủ sự vui vi diệu; khi nhân quả sắp thành thục liền được gặp Phật thọ ký cho.

 

YOU NOW ARE REPLETE WITH GREAT COMPASSION AND PITY FOR BEINGS, FOR GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION. LISTEN AS I DISCUSS EVENTS INVOLVING THE INCONCEIVABLE BENEFITS BESTOWED BY EARTH STORE BODHISATTVA. LISTEN ATTENTIVELY, I WILL DISCUSS IT FOR YOU.”.

汝 今 具 大 慈 悲, 憐 愍 , 及 天 龍 八

rǔ    jīn     jù     dà     cí     bēi     lián mǐn zhòng shēng  jí    tiān  lóng  bā

, 聽 吾 宣 說 地 藏 菩 薩 不 思 議 利 益

bù      tīng  wú  xuān  shuō  dì   zàng  pú    sà    bù     sī      yì      lì     yì

之 事。汝 當 諦 聽!吾 今 說 之。

zhī   shì        rǔ   dāng  dì    tīng    wú   jīn  shuō  zhī

 

Nay ông sẵn lòng đại từ bi, thương xót các chúng sanh cùng Thiên Long Bát Bộ, mà muốn nghe Ta tuyên nói những sự lợi ích chẳng thể nghĩ bàn của Bồ Tát Địa Tạng. Ông hãy lắng nghe, nay Ta sẽ nói rõ.”

 

THE CONTEMPLATOR OF THE WORLD SOUNDS SAID, “.SO BE IT, WORLD HONORED ONE, I WILL BE PLEASED TO HEAR.”

觀 世 音 言:唯 然! 世 尊! 願 樂 欲 聞

guān  shì  yīn  yán      wéi   rán      shì  zūn    yuàn  yào  yù  wén

 

Ngài Quán Thế Âm bạch rằng: “Vâng, bạch Đức Thế Tôn! Con xin ưa muốn nghe.”

 

THE BUDDHA TOLD THE BODHISATTVA CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS, “.IN WORLDS OF THE PRESENT AND FUTURE, GODS WHOSE HEAVENLY BLESSINGS ARE ENDING MAY BE MANIFESTING THE FIVE SIGNS OF DECAY, INDICATIONS THAT THEY MAY BE ABOUT TO FALL INTO EVIL PATHS.

佛 告 觀 世 音 菩 薩:未 來 現 在 諸 世

fó   gào  guān   shì   yīn   pú     sà       wèi   lái    xiàn  zài   zhū   shì

界 中, 有 天 人 受 天 福 盡, 有 五 衰 相

jiè  zhōng  yǒu   tiān  rén  shòu  tiān    fú    jìn     yǒu  wǔ  shuāi  xiàng

, 或 有 墮 於 惡 道 之 者。

xiàn   huò  yǒu  duò    yú     è    dào   zhī   zhě

 

Đức Phật bảo Bồ Tát Quán Thế Âm: “Trong các thế giới về thuở hiện tại và vị lai, có vị thiên nhân nào phước trời thọ hưởng đã hết, có Ngũ Suy Tướng hiện ra, hoặc có vị phải đọa lạc nơi chốn ác đạo;

 

WHEN THOSE SIGNS APPEAR, IF THOSE GODS, WHETHER MALE OR FEMALE, SEE EARTH STORE BODHISATTVA’S IMAGE OR HEAR HIS NAME AND GAZE AT HIM OR BOW ONCE TO HIM, THEIR HEAVENLY BLESSINGS WILL THEREBY INCREASE. THEY WILL EXPERIENCE GREAT HAPPINESS AND WILL NEVER HAVE TO UNDERGO RETRIBUTIONS IN THE THREE EVIL PATHS.

如 是 天 人, 男 若 女, 當 現 相 時,

rú    shì   tiān   rén    ruò   nán   ruò   nǚ    dāng  xiàn  xiāng  shí  huò

見 地 藏 菩 薩 形 像, 或 聞 地 藏 菩 薩 ,

jiàn    dì   zàng   pú    sà  xíng  xiàng  huò  wén   dì  zàng   pú    sà   míng

一 瞻 一 禮, 是 諸 天 人, 轉 增 天 , 受 大

yì    zhān    yì     lǐ       shì   zhū   tiān  rén  zhuǎn zēng tiān   fú     shòu  dà

快 樂, 永 不 墮 三 惡 道 報。

kuài   lè      yǒng  bù  duò   sān   è     dào   bào

 

các vị thiên nhân đó, hoặc nam hoặc nữ, đương lúc tướng suy hiện ra, mà hoặc thấy được hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng hoặc nghe được danh hiệu của Bồ Tát Địa Tạng, rồi một lần chiêm ngưỡng một lần đảnh lễ, thì các vị thiên nhân đó được phước trời thêm lớn, hưởng nhiều sự vui sướng, vĩnh viễn không phải đọa lạc vào ba ác đạo nữa;

 

HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE FOR THOSE WHO UPON SEEING AND HEARING THE BODHISATTVA USE INCENSE, FLOWERS, CLOTHING, FOOD, DRINK, JEWELS, AND NECKLACES AS GIFTS AND OFFERINGS TO HIM. THE MERITORIOUS VIRTUES, BLESSINGS, AND BENEFITS THEY GAIN WILL BE LIMITLESS AND UNBOUNDED.

見 聞 菩 薩, 以 諸 香 華衣 服

hé  kuàng  jiàn  wén  pú    sà       yǐ    zhū  xiāng  huā     yī     fú         yǐn

寶 貝 瓔 珞, 布 施 供 養, 所 獲 功

shí        bǎo  bèi       yīng  luò      bù  shī  gòng  yàng  suǒ  huò  gōng  dé

福 利, 無 量 無 邊。

fú      lì       wú   liàng  wú  biān

 

huống chi là được thấy tượng, được nghe tên của Bồ Tát, rồi đem các thức hương hoa, y phục, đồ ăn thức uống, vật báu, chuỗi anh lạc… mà bố thí cúng dường, thì công đức phước lợi có được sẽ vô lượng vô biên.”

 

MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS, IN THE WORLDS IN THE PRESENT AND FUTURE, WHEN BEINGS IN THE SIX PATHS ARE ON THE VERGE OF DEATH, IF THEY CAN HEAR THE NAME OF EARTH STORE BODHISATTVA, EVEN THE SOUND OF IT PASSING THROUGH THEIR EARS ONLY ONCE, SUCH BEINGS WILL NEVER HAVE TO ENDURE THE SUFFERINGS OF THE THREE EVIL PATHS AGAIN.

復 次 觀 世 音! 若 未 來 現 在 諸 世 界 ,

fù     cì  guān  shì     yīn    ruò  wèi    lái   xiàn   zài   zhū   shì    jiè   zhōng

六 道  生, 臨 命 終 時, 得 聞 地 藏 菩 薩

liù   dào  zhòng shēng lín  mìng zhōng shí    dé   wén   dì    zàng   pú   sà

, 一 聲 歷 耳 根 者。是 諸 ,  永 不

míng    yì  shēng  lì     ěr    gēn  zhě      shì zhū  zhòng shēng  yǒng  bù

歷 三 惡 道 苦。

lì    sān    è     dào    kǔ

 

“Lại nữa, này Quán Thế Âm! Trong các thế giới về thuở hiện tại và vị lai, nếu những chúng sanh trong Lục Đạo lúc sắp mạng chung mà được nghe một tiếng danh hiệu của Bồ Tát Địa Tạng thoáng qua lỗ tai, thì các chúng sanh đó vĩnh viễn không còn phải trải qua nỗi khổ nơi Tam Ác Đạo nữa.

 

.HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE IF THE PARENTS AND OTHER RELATIVES USE THE HOUSES, WEALTH, PROPERTY, JEWELS, AND CLOTHING OF SUCH PEOPLE WHO ARE ON THE VERGE OF DEATH TO COMMISSION THE CARVING OR PAINTING OF IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA.

  臨 命  終 時, 父 母 眷 屬, 將 是 命

hé  kuàng  lín  mìng  zhōng  shí    fù    mǔ   juàn  shǔ    jiāng  shì  mìng

終 人, 舍 宅 財 物寶 貝 衣 服塑 畫

zhōng  rén  shè  zhái  cái   wù        bǎo  bèi         yī     fú        sù   huà

地 藏 形 像。

dì   zàng  xíng  xiàng

 

Huống chi là lúc sắp mạng chung, cha mẹ cùng hàng quyến thuộc đem nhà cửa, tài vật, của báu, y phục v. v… của người sắp chết đó mà đắp, vẽ hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng,

 

IF THOSE SICK PEOPLE HAVE NOT YET DIED, THEIR RELATIVES CAN TRY TO HELP THEM SEE, HEAR, AND UNDERSTAND THAT THEIR HOUSES, JEWELS, AND SO FORTH HAVE BEEN USED FOR THE CARVING OR PAINTING OF IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA. IF THOSE PEOPLE’S KARMIC RETRIBUTIONS WERE SUCH THAT THEY SHOULD HAVE TO UNDERGO SEVERE SICKNESS, THEN WITH SUCH MERIT THEY CAN QUICKLY BE CURED AND THEIR LIFESPANS PROLONGED.

或 使 病 人 未 終 之 時, 眼 耳 見 聞,

huò  shǐ  bìng  rén  wèi  zhōng  zhī  shí      yǎn   ěr    jiàn   wén    zhī  dào

眷 屬, 將 舍 宅 寶 貝 等, 為 其 自 ,

juàn  shǔ   jiāng  shè  zhái  bǎo  bèi  děng   wèi    qí     zì   shēn   sù    huà

地 藏 菩 薩 形 像。是 人 若 是 業 報,

dì    zàng   pú   sà   xíng  xiàng     shì  rén   ruò    shì   yè    bào    hé  shòu

重 病 者, 承 斯 功 德, 即 除 愈, 受 命

zhòng bìng zhě  chéng sī  gōng  dé      xún   jí    chú    yù    shòu  mìng

增 益。

zēng  yì

 

hoặc làm cho người bệnh lúc chưa chết, được mắt thấy tai nghe, biết rằng hàng quyến thuộc đem nhà cửa, vật báu v. v… vì mình mà đắp vẽ hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng; người đó nếu do nghiệp báo phải chịu bệnh nặng, thì nhờ công đức này liền được khỏi bệnh, tuổi thọ thêm lâu dài.

 

IF THOSE PEOPLE’S RETRIBUTIONS WERE SUCH THAT THEIR LIVES SHOULD END AND IN RESPONSE TO OBSTACLES DUE TO OFFENSES AND KARMA THEY SHOULD FALL INTO THE EVIL DESTINIES, THEN WITH SUCH MERIT THEY CAN, WHEN THEIR LIVES END, BE BORN AMONG PEOPLE OR GODS AND THERE ENJOY EXTREMELY WONDERFUL BLISS. ALL THEIR OBSTACLES DUE TO OFFENSES WILL DISSOLVE.

是 人 若 是 業 報 命 盡, 應 有 一 切 罪 障

shì    rén   ruò    shì   yè    bào  mìng  jìn   yìng   yǒu   yí    qiè    zuì  zhàng

業 障, 合 墮 惡 趣 者。承 斯 功 德,

yè  zhàng  hé    duò    è      qù   zhě    chéng  sī  gōng  dé    mìng  zhōng

, 即 生 人 天, 受 勝 妙 樂, 切 罪 障,

zhī   hòu     jí  shēng  rén    tiān  shòu shèng miào  lè      yí   qiè  zuì zhàng

悉皆 消 滅。

xī     jiē   xiāo  miè

 

Còn nếu người đó nghiệp báo sanh mạng đã hết, đáng phải chịu tất cả tội chướng, nghiệp chướng, và đọa vào đường ác, song nhờ công đức này nên sau khi mạng chung liền được sanh vào cõi trời, cõi người, hưởng sự vui thù thắng vi diệu, tất cả tội chướng đều được tiêu trừ.”

 

.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, IN THE FUTURE MEN OR WOMEN MAY HAVE LOST THEIR FATHERS, MOTHERS, BROTHERS, OR SISTERS WHILE STILL AN INFANT OR AS A CHILD OF THREE, OR FIVE, OR UNDER TEN YEARS OF AGE. AS ADULTS, SUCH PEOPLE MAY THINK ABOUT THOSE PARENTS AND OTHER RELATIVES, NOT KNOWING INTO WHAT PATHS OR WORLDS OR HEAVENS THEY HAVE BEEN BORN.

復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 男

fù      cì     guān  shì  yīn     pú    sà    ruò   wèi    lái     shì    yǒu  nán   zǐ

女 人, 或 乳 哺 時, 或 三 歲 五 歲 十 歲 已

nǚ    rén     huò   rǔ      bǔ   shí    huò  sān   suì    wǔ   suì    shí   suì    yǐ

, 亡 失 父 母, 乃 及 亡 失 兄 弟 姊 妹,

xià    wáng  shī   fù     mǔ    nǎi     jí    wáng  shī  xiōng  dì    zǐ     mèi    shì

人 年 既 長 大, 思 憶 父 母 及 諸 眷 屬,

rén  nián    jì   zhǎng  dà      sī     yì     fù    mǔ     jí    zhū  juàn   shǔ     bù

知 落 在 何 趣? 生 何 世 ? 生 何 天 中?

zhī   luò     zài   hé     qù  shēng  hé     shì   jiè     shēng  hé  tiān  zhōng

 

“Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có kẻ nam người nữ nào, hoặc lúc còn bú mớm, hoặc lúc lên ba tuổi, năm tuổi, mười tuổi trở xuống mà chết mất cha mẹ, cho đến chết mất anh em chị em, người đó khi khôn lớn thường nhớ tưởng đến cha mẹ cùng hàng quyến thuộc, song không rõ họ lạc vào chốn nào, sanh về thế giới nào, hoặc sanh trong cõi trời nào.

 

SUPPOSE SUCH PEOPLE ARE ABLE TO SCULPT OR PAINT IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA OR TO GAZE UPON AND WORSHIP HIM ONCE. SUPPOSE THEY CAN CONTINUE THEIR WORSHIP WITHOUT RETREATING SO THAT FOR ONE THROUGH SEVEN DAYS THEY GAZE IN REVERENCE UPON SEEING HIS IMAGE AND MAKE OFFERINGS UPON HEARING HIS NAME.

 

是 人 若 能 塑 畫 地 藏 菩 薩 形 像, 乃 至

shì   rén   ruò  néng   sù   huà    dì   zàng  pú    sà  xíng  xiàng   nǎi    zhì

聞 名, 一 瞻 一 禮,一 日 至 七 日, 退 初

wén  míng   yì    zhān    yì    lǐ       yí    rì     zhì     qī     rì       mò   tuì  chū

, 聞 名 見 形, 瞻 禮 供 養。

xīn    wén  míng  jiàn  xíng  zhān  lǐ  gòng  yàng

 

Người đó như có thể đắp vẽ hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng, thậm chí nghe danh hiệu, một lần chiêm ngưỡng một lần đảnh lễ, trong từ một ngày cho đến bảy ngày đừng thối thất tâm nguyện ban đầu mà nghe danh hiệu, ngắm hình tượng, chiêm lễ, cúng dường;

 

THEN IF SUCH PEOPLE’S RELATIVES HAD FALLEN INTO BAD PATHS AND WERE DESTINED TO REMAIN THERE FOR MANY EONS, THOSE RELATIVES WILL QUICKLY GAIN RELEASE, BE BORN AMONG PEOPLE OR GODS, AND EXPERIENCE SUPREMELY WONDERFUL BLISS. THAT WILL HAPPEN BECAUSE OF THE MERITORIOUS VIRTUE GENERATED BY THEIR SONS, DAUGHTERS, BROTHERS, OR SISTERS WHO CARVED OR PAINTED IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA AND THEN GAZED UPON AND WORSHIPPED THEM.

是 人 眷 屬, 假 因 業 故, 墮 惡 趣 者,

shì   rén   juàn  shǔ      jiǎ   yīn    yè     gù     duò    è     qù    zhě     jì

劫 數。承 斯 男 女, 兄 弟 姊 妹。塑 畫

dāng  jié   shù   chéng  sī    nán   nǚ     xiōng  dì    jiě    mèi      sù    huà

藏 形 像, 瞻 禮 功 德, 尋 即 解 , 生 人

dì  zàng xíng xiàng  zhān  lǐ    gōng  dé     xún    jí     jiě    tuō  shēng  rén

天 中, 受 勝 妙 樂。

tiān zhōng shòu shèng miào lè

 

thì quyến thuộc của người đó nếu do ác nghiệp mà bị đọa vào đường ác lẽ ra phải chịu đến nhiều số kiếp, nay nhờ công đức đắp vẽ hình tượng Bồ Tát Địa Tạng và chiêm lễ của con cái, anh em chị em, nên liền được giải thoát, sanh trong cõi trời cõi người, hưởng sự vui thù thắng vi diệu.

 

IF SUCH PEOPLE’S RELATIVES HAD ALREADY BEEN BORN AMONG PEOPLE OR GODS ON THE STRENGTH OF THEIR OWN BLESSINGS AND WERE ALREADY EXPERIENCING SUPREMELY WONDERFUL BLISS, THEN UPON RECEIVING THAT ADDITIONAL MERIT, THEIR CAUSES PERTAINING TO SAGEHOOD WILL INCREASE, AND THEY WILL EXPERIENCE LIMITLESS BLISS.

是 人 眷 屬, 如 有 福 力, 已 生 人 天,

shì   rén   juàn  shǔ     rú    yǒu    fú     lì       yǐ  shēng  rén  tiān    shòu

 妙 樂 者, 即 承 斯 功 德, 轉 增 聖 ,

shèng miào lè  zhě       jí  chéng  sī  gōng  dé    zhuǎn zēng shèng yīn

受 無 量 樂。

shòu  wú  liàng  lè

 

Còn như quyến thuộc của người đó có phước lực, đã được sanh vào cõi trời, cõi người và hưởng thọ sự vui thù thắng vi diệu rồi, thì sẽ nhờ công đức này mà nhân Thánh tăng trưởng, hưởng vô lượng sự vui.”

 

IF SUCH PEOPLE ARE ABLE TO BEHOLD AND WORSHIP IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA SINGLE MINDEDLY DURING THREE WEEKS, RECITING HIS NAME A FULL TEN THOUSAND TIMES,

是 人 更 能 三 七 日 中, 一 心 瞻 禮 地 藏

shì   rén  gèng  néng  sān  qī     rì  zhōng    yì   xīn   zhān    lǐ     dì    zàng

形 像, 念 其 名 字, 滿 於 萬 徧。

xíng xiàng  niàn  qí  míng   zì      mǎn  yú    wàn  biàn

 

“Như người đó lại có thể trong hai mươi mốt ngày nhất tâm chiêm lễ hình tượng Bồ Tát Địa Tạng và niệm danh hiệu của Ngài đủ một vạn biến,

 

THE BODHISATTVA MAY THEN MANIFEST A BOUNDLESS BODY AND DESCRIBE TO THOSE PEOPLE THE REALMS INTO WHICH THEIR RELATIVES HAVE BEEN BORN. OR IN THEIR DREAMS THE BODHISATTVA MAY MANIFEST GREAT SPIRITUAL POWER AND PERSONALLY LEAD THEM TO THOSE WORLDS TO SEE THEIR RELATIVES.

當 得 菩 薩, 現 無 邊 身, 具 告 是 人, 眷 屬

dāng  dé   pú    sà     xiàn   wú   biān  shēn  jù    gào   shì   rén     juàn  shǔ

生 界。或 於 夢 中, 菩 薩 現 大 神 ,

shēng jiè      huò  yú mèng  zhōng pú   sà   xiàn    dà  shén   lì      qīn  lǐng

是 人, 於 諸 世 界, 見 諸 眷 屬。

shì   rén      yú   zhū    shì   jiè     jiàn   zhū  juàn  shǔ

 

thì sẽ được Bồ Tát hiện thân vô biên, mách bảo người đó cõi giới mà hàng quyến thuộc đã sanh về; hoặc trong giấc mộng, Bồ Tát hiện đại thần lực, đích thân dắt người đó đến các thế giới để thấy hàng quyến thuộc của mình.

 

.IF THEY CAN FURTHER RECITE THE BODHISATTVA’S NAME ONE THOUSAND TIMES A DAY EVERY DAY FOR ONE THOUSAND DAYS, THE BODHISATTVA WILL SEND THE GHOSTS AND EARTH SPIRITS IN THE VICINITY OF SUCH PEOPLE TO GUARD AND PROTECT THEM FOR THEIR ENTIRE LIVES. IN THIS WORLD THEIR CLOTHING AND FOOD WILL BE ABUNDANT AND THEY WILL HAVE NO SUFFERING FROM SICKNESS OR OTHER CAUSES. NO ACCIDENTS WILL OCCUR IN THEIR HOUSEHOLDS, MUCH LESS AFFECT THEM PERSONALLY. FINALLY, THE BODHISATTVA WILL RUB THE CROWNS OF THEIR HEADS AND BESTOW PREDICTIONS UPON THEM.

能 每 日 念 菩 薩 名 千 徧, 至 於 千

gèng néng měi  rì   niàn   pú    sà  míng  qiān biàn     zhì    yú    qiān

日。是 人 當 得 菩 薩 遣 所 在 土 地 鬼

rì         shì   rén  dāng  dé    pú    sà   qiǎn  suǒ   zài     tǔ     dì     guǐ

,   身 衛 護。現 世 衣 食 豐 溢,

shén  zhōng shēn wèi  hù       xiàn  shì   yī      shí  fēng    yì     wú   zhū

疾 苦。乃 至 橫 事 不 入 其 門,

jí     kǔ        nǎi   zhì  héng  shì  bù     rù      qí     mén  hé   kuàng  jí

身。是 人 畢 竟 得 菩 薩 摩 頂 授 記。

shēn    shì   rén    bì    jìng   dé     pú    sà    mó  dǐng  shòu   jì

 

Nếu người đó lại có thể mỗi ngày đều niệm danh hiệu Bồ Tát một ngàn biến, luôn đến một ngàn ngày, thì người đó sẽ được Bồ Tát sai các quỷ thần và thổ địa sở tại hộ vệ trọn đời, hiện đời y phục thức ăn dư dật, không có các thứ bệnh khổ, cho đến các hoạnh sự còn không hề vào đến cửa, huống nữa là đến nơi thân! Người đó rốt ráo sẽ được Bồ Tát xoa đảnh thọ ký cho.”

 

.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, GOOD MEN OR GOOD WOMEN IN THE FUTURE MAY WANT TO PRACTICE GREAT COMPASSION IN RESCUING AND TAKING ACROSS BEINGS, MAY WANT TO CULTIVATE UNSURPASSED BODHI, AND MAY WANT TO LEAVE THE TRIPLE WORLD.

復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 善

fù     cì   guān  shì  yīn     pú    sà      ruò  wèi    lái     shì    yǒu  shàn  nán

子 善 女 人, 欲 發 廣 大 慈 心, 救 度 一 切

zǐ    shàn  nǚ   rén      yù     fā  guǎng  dà    cí    xīn     jiù     dù     yí     qiè

生 者,  欲 修 無 上 菩 提 者。欲 出 離

zhòng shēng zhě yù   xiū    wú  shàng  pú    tí     zhě       yù   chū    lí

界 者。

sān   jiè    zhě

 

Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào muốn phát lòng từ rộng lớn để cứu độ tất cả chúng sanh, muốn tu Đạo Bồ Đề Vô Thượng, muốn ra khỏi Tam Giới;

 

THOSE PEOPLE MAY SEE EARTH STORE BODHISATTVA’S IMAGE, HEAR HIS NAME, AND IN THEIR HEARTS TAKE REFUGE WITH HIM. THEY MAY USE INCENSE, FLOWERS, CLOTHING, JEWELS, FOOD AND DRINK TO MAKE OFFERINGS WHILE BEHOLDING AND WORSHIPPING HIM. SUCH GOOD PEOPLE’S WISHES WILL QUICKLY BE REALIZED AND THEY WILL NEVER HAVE ANY FURTHER OBSTRUCTIONS.

  諸 人 等, 見 地 藏 形 像 及 聞 名 者,

shì    zhū   rén  děng    jiàn  dì    zàng  xíng  xiàng  jí  wén  míng  zhě

至 心 歸 依。或 以 香 華 衣 服, 寶 貝 飲

zhì   xīn    guī    yī        huò   yǐ    xiāng  huā   yī     fú     bǎo   bèi   yǐn

, 供 養 瞻 禮。是 善 男 女 等, 所 願 速

shí    gòng yàng  zhān  lǐ        shì  shàn  nán  nǚ  děng   suǒ  yuàn  sù

 

,  永 無 障 礙。

chéng yǒng  wú  zhàng  ài

 

những người đó thấy hình tượng Bồ Tát Địa Tạng cùng nghe danh hiệu, rồi chí tâm quy y, hoặc đem hương hoa, y phục, vật báu, đồ ăn thức uống để cúng dường chiêm lễ, thì điều nguyện cầu của các thiện nam thiện nữ đó sẽ chóng được thành tựu, vĩnh viễn không bị chướng ngại.”

 

.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, IN THE FUTURE GOOD MEN AND WOMEN MAY WANT TO FULFILL HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF VOWS AND TO SUCCEED IN AS MANY UNDERTAKINGS IN BOTH THE PRESENT AND FUTURE.

復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 善

fù    cì    guān  shì  yīn    pú     sà     ruò   wèi    lái    shì    yǒu  shàn  nán

子 善 女 人, 欲 求 現 在 未 來, 百 千 萬 億

zǐ    shàn  nǚ   rén      yù   qiú   xiàn   zài    wèi   lái      bǎi  qiān  wàn  yì

等 願 。百 千 萬 億 等 事。

děng  yuàn  bǎi  qiān  wàn    yì   děng  shì

 

“Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào muốn cầu trăm ngàn vạn ức điều nguyện, trăm ngàn vạn ức sự việc về hiện tại cùng vị lai,

 

THEY NEED ONLY TAKE REFUGE WITH, GAZE UPON, WORSHIP, MAKE OFFERINGS TO, AND PRAISE IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA. IN SUCH A WAY, THEIR VOWS AND GOALS CAN ALL BE REALIZED.

但 當 歸 依 瞻 禮, 供 養 讚 歎, 地 藏 菩

dàn  dāng  guī   yī     zhān   lǐ    gòng yàng  zàn  tàn      dì   zàng   pú   sà

形 像。如 是 所 願 所 求, 悉 皆 成 就。

xíng xiàng     rú   shì   suǒ  yuàn  suǒ  qiú      xī     jiē  chéng  jiù

 

thì nên chỉ quy y, chiêm lễ, cúng dường, ngợi khen hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng; thì các điều sở nguyện sở cầu như thế tất đều thành tựu cả.

 

MOREOVER, THEY MAY HOPE THAT EARTH STORE BODHISATTVA, BEING ENDOWED WITH GREAT COMPASSION, WILL ALWAYS PROTECT THEM. IN DREAMS THE BODHISATTVA WILL RUB THE CROWNS OF THEIR HEADS AND BESTOW PREDICTIONS UPON THEM.

復 願 地 藏 菩 薩, 具 大 慈 悲, 永 擁 護

fù  yuàn   dì  zàng   pú    sà       jù    dà     cí     bēi   yǒng  yǒng  hù

我。是 人 於 睡 夢 中,   即 得 菩 薩 摩 頂

wǒ       shì   rén    yú  shuì mèng  zhōng   jí      dé     pú    sà    mó  dǐng

授 記。

shòu  jì

 

Nếu lại cầu mong Bồ Tát Địa Tạng, đấng đầy đủ lòng đại từ bi, mãi mãi ủng hộ cho mình, thì người đó trong giấc chiêm bao liền được Bồ Tát xoa đảnh thọ ký cho.”

 

.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, GOOD MEN AND WOMEN IN THE FUTURE MAY HAVE HIGH REGARD FOR THE GREAT VEHICLE SUTRAS AND MAKE THE INCONCEIVABLE RESOLVE TO READ THEM AND TO RECITE THEM FROM MEMORY.

復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 善

fù     cì    guān  shì  yīn    pú    sà      ruò   wèi    lái     shì  yǒu  shàn  nán

子 善 女 人, 大 乘 經 典, 深 生 珍  重,

zǐ   shàn   nǚ   rén    yú   dà  chéng  jīng  diǎn  shēn  shēng zhēn zhòng

發 不 思 議 心, 欲 讀 欲 誦。

fā    bù    sī      yì     xīn     yù     dú    yù   sòng

 

“Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có người thiện nam kẻ thiện nữ nào đối với kinh điển Đại Thừa sanh lòng trân trọng thâm sâu, phát tâm không nghĩ bàn muốn đọc, muốn tụng,

 

THEY MAY THEN ENCOUNTER A BRIGHT MASTER WHO INSTRUCTS THEM SO THAT THEY MAY BECOME FAMILIAR WITH THE TEXTS. BUT AS SOON AS THEY LEARN THEM, THEY FORGET THEM. THEY MAY TRY FOR MONTHS OR YEARS AND YET STILL BE UNABLE TO READ OR RECITE THEM FROM MEMORY.

縱 遇 明 師, 教 視 令 熟, 旋 得 旋 忘, 動 經

zòng  yù  míng  shī    jiào  shì   lìng  shú    xuán  dé  xuán wàng dòng  jīng

年 月, 不 能 讀 誦。

nián  yuè     bù  néng  dú  sòng

 

dầu gặp được bậc minh sư dạy bảo cho thành thục, song đọc rồi lại quên, trải đến cả tháng, cả năm vẫn không đọc tụng được;

 

BECAUSE THOSE GOOD MEN AND GOOD WOMEN HAVE KARMIC OBSTRUCTIONS FROM PAST LIVES THAT HAVE NOT YET BEEN DISSOLVED, THEY ARE UNABLE TO READ AND MEMORIZE SUTRAS OF THE GREAT VEHICLE.

是 善 男 子 等, 有 宿 業 障, 未 得 消 ,

shì  shàn  nán   zǐ  děng    yǒu    sù    yè  zhàng  wèi   dé   xiāo  chú    gù

於 大 乘 經 典, 無 讀 誦 性。

yú     dà  chéng  jīng  diǎn  wú    dú  sòng  xìng

 

những kẻ thiện nam này vì có nghiệp chướng đời trước chưa trừ sạch, cho nên đối với kinh điển Đại Thừa không có tánh đọc tụng.”

 

UPON HEARING EARTH STORE BODHISATTVA’S NAME OR SEEING HIS IMAGE, SUCH PEOPLE SHOULD, WITH DEEP RESPECT AND HONESTY, STATE THEIR SITUATION TO THE BODHISATTVA. IN ADDITION, THEY SHOULD USE INCENSE, FLOWERS, CLOTHING, FOOD AND DRINK, AND OTHER MATERIAL OBJECTS THEY ENJOY TO MAKE OFFERINGS TO THE BODHISATTVA.

如 是 之 人, 聞 地 藏 菩 薩 名, 見 地 藏

rú    shì   zhī    rén    wén   dì   zàng   pú    sà  míng   jiàn    dì   zàng  pú

薩 像, 具 以 本 心, 恭 敬 陳 白, 以 香

sà   xiàng     jù    yǐ     běn  xīn   gōng  jìng  chén  bái   gèng   yǐ   xiāng

華、衣 服、飲 食,一 切 玩 具, 養 菩 薩。

huá        yī    fú         yǐn  shí      yí    qiè  wán    jù   gòng  yàng  pú  sà

 

“Những hạng người này, khi nghe danh hiệu của Địa Tạng Bồ Tát cùng thấy hình tượng của Địa Tạng Bồ Tát, thì nên đem hết bổn tâm mà cung kính bày tỏ; rồi dùng hương hoa, y phục, đồ ăn thức uống, cùng tất cả đồ chơi cúng dường Bồ Tát.

 

THEY SHOULD PLACE A BOWL OF PURE WATER BEFORE THE BODHISATTVA FOR ONE DAY AND ONE NIGHT. AFTERWARDS, PLACING THEIR PALMS TOGETHER, THEY SHOULD STATE THEIR REQUEST AND THEN, WHILE FACING SOUTH, PREPARE TO DRINK THE WATER. AS THE WATER IS ABOUT TO ENTER THEIR MOUTHS THEY SHOULD BE PARTICULARLY SINCERE AND SOLEMN.

以 淨 水 一 盞, 經 一 日 一 夜, 安 菩 薩 ,

yǐ     jìng  shuǐ    yì  zhǎn    jīng    yí      rì      yí     yè      ān    pú    sà   qián

然 後 合 掌 請 服, 迴 首 向 南。臨 入 口 時,

rán   hòu   hé  zhǎng  qǐng  fú     huí shǒu xiàng nán      lín    rù     kǒu   shí

至 心 鄭 重。

zhì  xīn  zhèng  zhòng

 

Lại đem một chén nước trong đặt trước Bồ Tát một ngày một đêm, sau đó chắp tay thỉnh để uống, mặt day về hướng Nam; khi nước sắp vào miệng phải chí tâm trịnh trọng.

 

AFTER DRINKING THE WATER THEY SHOULD ABSTAIN FROM THE FIVE PUNGENT PLANTS, WINE, MEAT, IMPROPER SEXUAL ACTIVITY, FALSE SPEECH, AND ALL KILLING AND HARMING FOR ONE TO THREE WEEKS.

服 水 既 畢, 慎 五 辛 酒 肉, 邪 淫 妄 語,

fú    shuǐ    jì      bì    shèn   wǔ   xīn    jiǔ     ròu    xié    yín  wàng  yǔ      jí

諸 殺 害, 一 七 日, 或 三 七 日。

zhū   shā   hài     yì     qī      rì      huò   sān   qī     rì

 

Uống nước xong, phải kiêng cữ ngũ tân, rượu, thịt, tà dâm, vọng ngữ và các việc giết hại trong bảy ngày hoặc hai mươi mốt ngày.

 

IN DREAMS THOSE GOOD MEN AND GOOD WOMEN MAY THEN SEE EARTH STORE BODHISATTVA MANIFESTING A BOUNDLESS BODY AND ANOINTING THE CROWNS OF THEIR HEADS WITH WATER. WHEN THEY AWAKEN THEY MAY BE ENDOWED WITH KEEN INTELLIGENCE. UPON HEARING THIS SUTRA BUT ONE TIME, THEY WILL ETERNALLY REMEMBER IT AND NEVER FORGET OR LOSE A SINGLE SENTENCE OR VERSE.

是 善 男 子 善 女 人,  於 睡 夢 中, 具 見

shì  shàn  nán   zǐ   shàn   nǚ    rén      yú   shuì mèng zhōng   jù   jiàn

地 藏 菩 薩 現 無 邊 身, 於 是 人 處,

dì   zàng   pú   sà   xiàn   wú  biān  shēn    yú   shì    rén  chù   shòu  guàn

頂 水。其 人 夢 覺, 即 獲 聰 明,  是 經

dǐng  shuǐ      qí   rén  mèng  jué     jí    huò  cōng  míng  yìng  shì  jīng

, 一 歷 耳 根, 即 當 永 記, 不 忘 失,

diǎn    yí     lì      ěr    gēn      jí  dāng  yǒng   jì     gèng  bù  wàng  shī

一 句 一 偈。

yí    jù      yí      jì

 

Những người thiện nam thiện nữ này, trong giấc chiêm bao sẽ thấy Bồ Tát Địa Tạng hiện thân vô biên đến chỗ họ ở mà rưới nước quán đảnh cho. Những người này thức dậy liền được thông minh, các kinh điển một phen lọt vào nhĩ căn thì liền nhớ mãi, không còn quên một câu kinh hay một bài kệ nữa!”

 

.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, IN THE FUTURE THERE MAY BE PEOPLE WHOSE FOOD AND CLOTHING ARE INSUFFICIENT, WHO FIND THEIR EFFORTS THWARTED, WHO ENDURE MUCH SICKNESS OR MISFORTUNE, WHOSE FAMILIES ARE NOT PEACEFUL, WHOSE RELATIVES ARE SCATTERED, WHO ARE ACCIDENT PRONE, OR WHO ARE OFTEN STARTLED IN THEIR SLEEP BY DREAMS.

復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世,

fù     cì    guān  shì  yīn    pú     sà     ruò  wèi    lái    shì     yǒu  zhū  rén

, 衣 食 不 足, 求 者 乖 願。或 多 病 疾,

děng   yī    shí    bù    zú      qiú   zhě  guāi  yuàn    huò  duō  bìng  jí

或 多 凶 衰, 家 宅 不 安, 眷 屬 分 散,

huò duō  xiōng shuāi  jiā   zhái    bù    ān    juàn  shǔ  fēn   sàn    huò

諸 橫 事, 多 來 忤 身, 睡 夢 之 間,

zhū  héng  shì   duō   lái    wǔ  shēn  shuì mèng  zhī  jiān   duō   yǒu

驚 怖。

jīng  bù

 

“Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có những người nào ăn mặc không đủ, cầu gì cũng trái nguyện, hoặc nhiều bệnh tật, hoặc nhiều sự hung suy, nhà cửa không yên ổn, quyến thuộc bị phân tán, hoặc các hoạnh sự cứ xảy đến làm thiệt thân, khi ngủ thường mộng thấy điều kinh sợ;

 

UPON HEARING EARTH STORE’S NAME AND SEEING HIS IMAGE, SUCH PEOPLE SHOULD RECITE HIS NAME A FULL TEN THOUSAND TIMES WITH EXTREME SINCERITY AND RESPECT. THOSE INAUSPICIOUS CIRCUMSTANCES WILL GRADUALLY DISAPPEAR, AND THEY WILL GAIN PEACE AND HAPPINESS. THEIR FOOD AND CLOTHING WILL BE ABUNDANT AND EVEN IN THEIR DREAMS THEY WILL BE PEACEFUL AND HAPPY.

如 是 人 等, 聞 地 藏 菩 薩 名, 見 地 藏

rú   shì    rén  děng  wén   dì  zàng   pú    sà  míng    jiàn   dì    zàng  pú

薩 形, 至 心 恭 敬,  念 滿 萬 徧。是 諸 不

sà   xíng     zhì  xīn  gōng  jìng     niàn  mǎn  wàn biàn     shì   zhū    bù

如 意 事, 漸 漸 消 滅, 即 得 安 , 衣 食

rú     yì     shì     jiàn  jiàn  xiāo  miè     jí      dé     ān     lè     yī     shí  fēng

, 乃 至 於 睡 夢 中, 皆 安 樂。

yì     nǎi    zhì   yú   shuì mèng zhōng  xī    jiē    ān     lè

 

những người như thế, khi nghe danh hiệu của Bồ Tát Địa Tạng, thấy hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng, mà chí tâm cung kính niệm đủ một vạn biến, thì những sự không như ý sẽ tiêu sạch lần lần, liền được an vui, đồ ăn mặc dư dật, cho đến trong giấc mộng thảy đều an vui.”

 

.MOREOVER, CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, IN THE FUTURE GOOD MEN OR GOOD WOMEN MAY HAVE TO ENTER MOUNTAIN FORESTS, CROSS OVER RIVERS, SEAS, OR OTHER LARGE BODIES OF WATER, OR TAKE DANGEROUS ROUTES EITHER FOR THE SAKE OF EARNING THEIR OWN LIVELIHOOD, OR FOR PUBLIC OR PERSONAL AFFAIRS, OR MATTERS OF LIFE AND DEATH, OR OTHER URGENT BUSINESS.

復 次 觀 世 音 菩 薩! 若 未 來 世, 有 善

fù     cì    guān  shì  yīn    pú     sà     ruò   wèi    lái    shì     yǒu shàn nán

子 善 女 人, 或 因 治 生, 或 因 公 ,

zǐ   shàn  nǚ   rén       huò  yīn  zhì  shēng  huò  yīn  gōng   sī      huò  yīn

生 死, 或 因 急 事, 入 山 林 , 過 度 河 海、

shēng  sǐ    huò  yīn    jí      shì      rù    shān  lín  zhōng  guò   dù   hé   hǎi

乃 及 大 水, 或 經 險 道。

nǎi    jí      dà    shuǐ   huò   jīng  xiǎn  dào

 

“Lại nữa, này Bồ Tát Quán Thế Âm! Vào đời vị lai, nếu có người thiện nam thiện nữ nào, hoặc vì việc làm ăn sinh sống, hoặc vì việc công chuyện tư, hoặc vì sự sanh sự tử, hoặc vì việc khẩn cấp, mà phải vào rừng lên núi, qua sông vượt biển, cho đến gặp nước lớn hoặc đi ngang hiểm đạo;

 

SUCH PEOPLE SHOULD FIRST RECITE THE NAME OF EARTH STORE BODHISATTVA A FULL TEN THOUSAND TIMES. THE GHOSTS AND SPIRITS OF THE LANDS THEY PASS THROUGH WILL THEN GUARD AND PROTECT THEM IN THEIR WALKING, STANDING, SITTING, AND LYING DOWN. THE PEACE AND HAPPINESS OF THOSE PEOPLE WILL CONSTANTLY BE PRESERVED, SO THAT EVEN IF THEY ENCOUNTER TIGERS, WOLVES, LIONS, OR ANY OTHER HARMFUL OR POISONOUS CREATURES, THEY WILL NOT BE HARMED.”

是 人 先 當 念 地 藏 菩 薩 名 萬 徧, 所 過

shì   rén  xiān  dāng  niàn  dì   zàng  pú    sà  míng  wàn  biàn  suǒ  guò

土 地, 鬼 神 衛 護, 行 住 坐 臥, 永 保

tǔ     dì      guǐ  shén  wèi   hù      xíng  zhù  zuò  wò    yǒng  bǎo  ān

樂。乃 至 逢 於 虎 狼 師 子,一 切 毒 ,

lè         nǎi   zhì  féng   yú    hǔ    láng  shī   zǐ       yí    qiè    dú   hài      bù

  損 之。

néng   sǔn  zhī

 

người đó trước tiên nên niệm danh hiệu của Địa Tạng Bồ Tát một vạn biến, thì đi qua nơi nào cũng có các vị quỷ thần hộ vệ, đi đứng nằm ngồi mãi mãi được an lạc, cho đến dẫu gặp cọp, sói, sư tử… cùng tất cả mọi thứ độc hại, cũng đều không thể làm thương tổn đến được.”

 

THE BUDDHA TOLD THE CONTEMPLATOR OF THE WORLD’S SOUNDS BODHISATTVA, “.EARTH STORE BODHISATTVA HAS GREAT AFFINITIES WITH BEINGS IN JAMBUDVIPA. HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS WOULD NOT BE TIME ENOUGH TO DESCRIBE THE BENEFITS DERIVED BY BEINGS WHO SEE THIS BODHISATTVA AND HEAR HIS NAME.

佛 告 觀 世 音 菩 薩: 是 地 藏 菩 薩,

fó  gào  guān  shì   yīn    pú     sà       shì     dì   zàng   pú   sà       yú

浮 提, 有 大 因 緣。若 說 於 諸 ,

yán   fú     tí       yǒu  dà    yīn   yuán     ruò  shuō  yú  zhū  zhòng  shēng

見 聞 利 益 等 事,百 千 劫 中, 不 能 盡。

jiàn  wén    lì      yì   děng   shì    bǎi  qiān  jié  zhōng  shuō   bù  néng  jìn

 

Đức Phật bảo Bồ Tát Quán Thế Âm: “Bồ Tát Địa Tạng có đại nhân duyên với cõi Diêm Phù Đề. Nếu nói về những việc lợi ích nhờ được thấy, được nghe của chư chúng sanh, thì trong cả trăm ngàn kiếp cũng không thể nói hết được.

 

THEREFORE, CONTEMPLATOR OF THE WORLD.S SOUNDS BODHISATTVA, YOU SHOULD USE YOUR SPIRITUAL POWERS TO PROPAGATE THIS SUTRA, THUS ENABLING BEINGS IN THE SAHA WORLD TO RECEIVE PEACE AND HAPPINESS ALWAYS, THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS.

是 故 觀 世 音! 汝 以 神 力, 流 布 是 ,

shì    gù  guān  shì    yīn    rǔ     yǐ     shén  lì       liú     bù    shì  jīng     lìng

娑 婆 世 界 , 百 千 萬 劫,永 受 安 樂。

suō   pó    shì  jiè  zhòng shēng    bǎi  qiān  wàn  jié   yǒng  shòu   ān   lè

 

Vì thế, này Quán Thế Âm! Ông hãy dùng thần lực mà lưu bố kinh này, làm cho chúng sanh ở thế giới Ta Bà trong trăm ngàn vạn kiếp luôn được hưởng sự an lạc.”

 

AT THAT TIME THE WORLD-HONORED ONE SPOKE VERSES, SAYING:

爾 時 世 尊, 而 說 偈 言:

ěr   shí    shì  zūn      ér  shuō   jié    yán

 

Bấy giờ Đức Thế Tôn nói kệ rằng:

 

I OBSERVE THAT EARTH STORE.S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH,

吾 觀 地 藏 威 神 力,

wú  guān  dì    zàng  wēi  shén  lì

 

“Ta xem Địa Tạng sức oai thần,

 

COULD NOT BE FULLY DESCRIBED EVEN IN GANGES SANDS. EONS.

恆 河 沙 劫 說 難 盡。

héng  hé  shā    jié  shuō  nán  jìn

 

Hằng hà sa kiếp nói chẳng cùng.

 

SEEING, HEARING, BEHOLDING AND BOWING TO HIM EVEN ONCE

見 聞 瞻 禮 一 念 間,

jiàn  wén  zhān  lǐ      yí    niàn   jiān

 

Thấy, nghe, một niệm chiêm ngưỡng lễ,

 

BENEFITS PEOPLE AND GODS IN ENDLESS NUMBERS OF WAYS.

利 益 人 天 無 量 事。

lì      yì    rén     tiān   wú  liàng  shì

 

Lợi ích trời, người vô lượng sự.

 

MEN AND WOMEN, GODS OR DRAGONS WHO ARE NEAR THE END

若 男 若 女 若 龍 神,

ruò   nán   ruò   nǚ   ruò   lóng  shén

 

Hoặc nam, hoặc nữ, hoặc rồng, thần,

 

OF THEIR REWARDS AND ON THE VERGE OF FALLING INTO EVIL PATHS,

報 盡 應 當 墮 惡 道,

bào  jìn  yìng  dāng  duò     è    dào

 

Báo tận sẽ sa vào đường ác,

 

CAN, BY SINCERELY TAKING REFUGE WITH THIS GREAT BEING,

至 心 歸 依 大 士 身,

zhì   xīn    guī   yī      dà    shì  shēn

 

Chí tâm quy y thân Đại Sĩ,

 

Have THEIR LIFESPANS LENGTHENED; THEIR OFFENSES DISSOLVED.

壽 命 轉 增 除 罪 障

shòu  mìng  zhuǎn  zēng  chú  zuì  zhàng

 

Thọ mạng chuyển tăng, tội chướng trừ.”

 

SOMETIMES YOUNGSTERS LOSE THEIR KIND AND LOVING PARENTS

少 失 父 母 恩 愛 者,

shǎo  shī   fù    mǔ    ēn    ài     zhě

 

Trẻ thơ sớm mất tình phụ mẫu,

 

AND DO NOT KNOW WHAT PATHS THEY TOOK.

未 知 魂 神 在 何 趣。

wèi    zhī  hún  shén  zài    hé    qù

 

Chẳng rõ thần hồn lạc nơi đâu,

 

QUITE OFTEN LOST BROTHERS, SISTERS, AND OTHER KIN

兄 弟 姊 妹 及 諸 親,

xiōng  dì    jiě    mèi    jí    zhū   qīn

 

Anh em chị em cùng thân thuộc,

 

WERE NEVER KNOWN BY THEIR SURVIVING RELATIVES.

生 長 以 來 皆 不 識

shēng  cháng  yǐ  lái  jiē  bù  zhì

 

Sanh trưởng đến nay chẳng biết nhau.

 

IF SUCH PEOPLE SCULPT OR PAINT THIS BODHISATTVA’S IMAGE

或 塑 或 畫 大 士 身,

huò   sù   huò  huà   dà     shì  shēn

 

Hoặc nặn hoặc vẽ hình Đại Sĩ,

 

AND THEN BESEECH, BEHOLD AND BOW TO HIM INTENTLY,

悲 戀 瞻 禮 不 暫 捨。

bēi   liàn   zhān  lǐ     bù     zàn  shě

 

Cảm thương chiêm lễ chẳng muốn rời,

 

AND IF THEY HOLD HIS NAME IN MIND A FULL THREE WEEKS

三 七 日 中 念 其 名,

sān    qī     rì  zhōng  niàn  qí  míng

 

Hăm mốt ngày luôn niệm danh hiệu,

 

THE BODHISATTVA MAY DISPLAY A BOUNDLESS BODY.

菩 薩 當 現 無 邊 體。

pú    sà   dāng  xiàn  wú  biān    tǐ

 

Bồ Tát tất hiện thân vô biên,

 

HE MAY REVEAL THE REALMS WHERE RELATIVES WERE BORN

示 其 眷 屬 所 生 界,

shì     qí   juàn  shǔ   suǒ shēng  jiè

 

Chỉ rành quyến thuộc ở nơi nao,

 

AND EVEN QUICKLY FREE THOSE IN BAD DESTINIES.

縱 墮 惡 趣 尋 出 離

zòng  duò   è    qù    xún  chū    lí

 

Dầu sa ác thú cũng ra mau;

 

IF THOSE PRAYING CAN SUSTAIN THEIR INITIAL RESOLVE,

若 能 不 退 是 初 心,

ruò  néng  bù     tuì    shì  chū   xīn

 

Nếu được sơ tâm chẳng thối thất,

 

CROWNS OF HEADS MAY BE RUBBED; SAGELY PREDICTIONS RECEIVED.

即 獲 摩 頂 受 聖 記。

jí      huò  mó  dǐng  shòu  shèng  jì

 

Liền đặng xoa đảnh, thọ Thánh ký.”

 

SINCE THOSE DETERMINED TO CULTIVATE UNSURPASSED BODHI

欲 修 無 上 菩 提 者,

yù    xiū    wú  shàng  pú    tí     zhě

 

Bồ Đề vô thượng muốn tu hành,

 

AND ESCAPE THE SUFFERING HERE IN THE TRIPLE WORLD,

乃 至 出 離 三 界 苦。

nǎi    zhì    chū    lí    sān    jiè    kǔ

 

Thậm chí lìa xa khổ Tam Giới,

 

HAVE ALREADY DISCOVERED THEIR GREAT COMPASSIONATE HEARTS,

是 人 既 發 大 悲 心,

shì    rén    jì      fā     dà    bēi   xīn

 

Người này đã phát đại bi tâm,

 

THEY SHOULD FIRST BEHOLD AND BOW TO THIS GREAT BEING.

先 當 瞻 禮 大 士 像,

xiān dāng zhān   lǐ     dà    shì  xiàng

 

Trước nên chiêm lễ tượng Đại Sĩ,

 

THEN EVERY VOW THEY MAKE WILL SOON BE FULFILLED

一 切 諸 願 速 成 就,

yí     qiè    zhū  yuàn  sù  chéng  jiù

 

Hết thảy nguyện ước chóng thành tựu,

 

AND NO KARMIC OBSTRUCTIONS WILL EVER HINDER OR STOP THEM.

永 無 業 障 能 遮 止。

yǒng  wú  yè  zhàng  néng  zhē  zhǐ

 

Nghiệp chướng vĩnh viễn chẳng ngăn đặng.

 

SOME PEOPLE MAY RESOLVE TO READ THE SUTRA TEXTS

有 人 發 心 念 經 典,

yǒu   rén   fā    xīn    niàn  jīng  diǎn

 

Có người phát tâm tụng kinh điển,

 

HOPING TO HELP THOSE CONFUSED TO REACH THE OTHER SHORE.

欲 度 群 迷 超 彼 岸。

yù    dù     qún  mí    chāo  bǐ    àn

 

Muốn độ quần mê vượt bỉ ngạn,

 

THE VOWS THEY MAKE ARE QUITE REMARKABLE,

雖 立 是 願 不 思 議,

suī     lì     shì  yuàn   bù     sī     yì

 

Dầu lập thệ nguyện chẳng nghĩ bàn,

 

TRY AS THEY MAY, THEY CANNOT REMEMBER WHAT THEY READ.

旋 讀 旋 忘 多 廢 失。

xuán dú  xuán wàng  duō  fèi   shī

 

Đọc rồi liền quên, luôn sót mất.

 

BECAUSE OF THEIR KARMIC OBSTRUCTIONS AND DELUSIONS,

斯 人 有 業 障 惑 故,

sī     rén   yǒu    yè  zhàng  huò  gù

 

Người này nghiệp chướng khiến u mê,

 

THOSE PEOPLE CANNOT MEMORIZE THE MAHAYANA SUTRAS.

於 大 乘 經 不 能 記。

yú   dà   chéng  jīng  bù  néng   jì

 

Học Đại Thừa kinh chẳng nhớ được.

 

BUT THEY CAN OFFER SCENTS AND FLOWERS TO EARTH STORE.

供 養 地 藏 以 香 華,

gòng yàng  dì  zàng   yǐ  xiāng  huā

 

Cúng dường Địa Tạng với hương hoa,

 

THEY CAN GIVE HIM CLOTHING, FOOD, AND OTHER THINGS THEY LIKE.

衣 服 飲 食 諸 玩 具。

yī      fú     yǐn    shí  zhū   wán   jù

 

Y phục, uống ăn, cùng ngoạn cụ,

 

THEY CAN PLACE PURE WATER ON AN ALTAR TO THE BODHISATTVA,

以 淨 水 安 大 士 前,

yǐ     jìng  shuǐ    ān    dà    shì  qián

 

Bày chén nước trong trước Đại Sĩ,

 

AND LEAVE IT THERE A DAY AND NIGHT BEFORE THEY DRINK IT.

一 日 一 夜 求 服 之,

yí       rì      yí     yè    qiú    fú    zhī

 

Cách một ngày sau bưng lấy uống.

 

WITH DILIGENT INTENT THEY SHOULD ABSTAIN FROM PUNGENT PLANTS,

發 殷 重 心 愼 五 辛,

fā    yīn  zhòng  xīn  shèn  wǔ  xīn

 

Sanh lòng trân trọng, cữ ngũ tân,

 

ALCOHOL, MEAT, IMPROPER SEX AND FALSE SPEECH.

酒 肉 邪 淫 及 妄 語

jiǔ    ròu    xié    yín    jí    wàng  yǔ

 

Rượu, thịt, tà dâm, cùng vọng ngữ.

 

FOR THREE WEEKS THEY SHOULD NOT KILL OR HARM ANY CREATURE,

三 七 日 勿 殺 害,

sān   qī      rì     nèi   wù   shā   hài

 

Hăm mốt ngày liền chớ sát sanh,

 

WHILE BEING MINDFUL OF THE NAME OF THAT GREAT BEING.

至 心 思 念 大 士 名。

zhì   xīn     sī    niàn  dà    shì  míng

 

Chí tâm nhớ tưởng Đại Sĩ danh.

 

THEN SUDDENLY IN A DREAM THEIR VISION MAY BECOME BOUNDLESS.

即 於 夢 中 見 無 邊,

jí      yú  mèng  zhōng  jiàn  wú  biān

 

Trong mộng tất thấy thân vô biên,

 

AWAKENING, THEY MAY DISCOVER THAT THEY NOW HAVE KEEN EARS.

覺 來 便 得 利 根 耳。

jué    lái    biàn  dé     lì     gēn    ěr

 

Thức giấc nhĩ căn liền lanh lợi,

 

FROM THEN ON, ONCE THEY HEAR THE TEACHINGS OF THE SUTRAS

應 是 經 教 歷 耳 聞,

yìng  shì   jīng    jiào   lì     ěr    wén

 

Đại Thừa kinh giáo nghe qua tai,

 

THEY WILL NEVER FORGET THEM THROUGHOUT THOUSANDS OF LIVES.

千 萬 生 中 永 不 忘。

qiān  wàn  shēng  zhōng  yǒng  bù  wàng

 

Suốt ngàn vạn đời mãi chẳng quên.

 

HOW INCONCEIVABLE THIS BODHISATTVA IS

以 是 大 士 不 思 議,

yǐ     shì     dà   shì    bù     sī      yì

 

Chính nhờ Đại Sĩ bất tư nghì,

 

IN HELPING PEOPLE LIKE THAT GAIN SUCH WISDOM!

能 使 斯 人 獲 此 慧。

néng  shǐ   sī    rén    huò   cǐ     huì

 

Thầm giúp người kia được huệ tài.”

 

BEINGS MAY BE IMPOVERISHED OR PLAGUED WITH DISEASE,

貧 窮    生 及 疾 病,

pín qióng zhòng shēng jí      jí     bìng

 

Chúng sanh nghèo khổ lại bệnh tật,

 

THEIR HOMES MAY BE TROUBLED; THEIR RELATIVES SCATTERED.

家 宅 凶 衰 眷 屬 離。

jiā  zhái  xiōng  shuāi  juàn  shǔ  lí

 

Nhà cửa hung suy, quyến thuộc lìa,

 

THEY MAY FIND NO PEACE EVEN IN SLEEP OR DREAMS.

睡 夢 之 中 悉 不 安,

shuì mèng zhī zhōng  xī    bù    ān

 

Ngủ mê mộng mị không an giấc,

 

THEIR EFFORTS MAY BE THWARTED SO THAT NOTHING GOES THEIR WAY.

求 者 乖 違 無 稱 遂。

qiú   zhě  guāi  wěi    wú  chèn  suì

 

Cầu chi cũng hỏng, chẳng toại lòng,

 

BUT IF THEY EARNESTLY BEHOLD AND BOW TO EARTH STORE’S IMAGE

至 心 瞻 禮 地 藏 像,

zhì   xīn    zhān  lǐ      dì   zàng  xiàng

 

Chí tâm chiêm lễ tượng Địa Tạng,

 

ALL THOSE EVIL SITUATIONS WILL SIMPLY DISAPPEAR.

一 切 惡 事 皆 消 滅。

yí    qiè     è    shì     jiē   xiāo  miè

 

Tất cả việc ác thảy tiêu trừ,

 

AND EVEN THEIR DREAMS WILL BE TOTALLY PEACEFUL.

至 於 夢 中 盡 得 安,

zhì  yú  mèng  zhōng  jìn   dé    ān

 

Cho đến mộng mị đều an ổn,

 

FOOD AND CLOTHES WILL BE AMPLE; SPIRITS AND GHOSTS PROTECTIVE.

衣 食 豐 饒 神 鬼 護。

yī      shí  fēng  ráo  shén  guǐ    hù

 

Quỷ thần ủng hộ, dư ăn mặc.

 

PEOPLE MAY NEED TO ENTER MOUNTAIN FORESTS, CROSS GREAT SEAS,

欲 入 山 林 及 渡 海,

yù     rù    shān   lín    jí      dù    hǎi

 

Muốn vào núi rừng, qua sông biển,

 

OR GO AMONG VENOMOUS OR EVIL BIRDS AND BEASTS, EVIL PEOPLE,

毒 惡 禽 獸 及 惡 人,

dú     è     qín   shòu  jí       è     rén

 

Cầm thú độc dữ cùng người ác,

 

EVIL SPIRITS, EVIL GHOSTS, AND EVEN EVIL WINDS

惡 神 惡 鬼 并 惡 風,

è    shén   è    guǐ    bìng   è    fēng

 

Ác thần, ác quỷ, với ác phong,

 

OR PUT THEMSELVES IN OTHER DISTRESSING SITUATIONS.

一 切 諸 難 諸 苦 惱。

yí    qiè   zhū   nán  zhū    kǔ   nǎo

 

Hết thảy tai nạn, mọi khổ não,

 

THEY NEED ONLY GAZE IN WORSHIP AND MAKE OFFERINGS

但 當 瞻 禮 及 供 養,

dàn  dāng  zhān  lǐ      jí    gòng  yàng

 

Chỉ cần chiêm lễ cùng cúng dường,

 

TO AN IMAGE OF THE GREAT BEING EARTH STORE BODHISATTVA.

地 藏 菩 薩 大 士 像。

dì    zàng   pú    sà    dà    shì  xiàng

 

Địa Tạng Bồ Tát Đại Sĩ tượng,

 

IN RESPONSE, ALL THE EVILS IN THOSE MOUNTAIN FORESTS

山 林 大 海 中,

rú   shì  shān   lín     dà   hǎi  zhōng

 

Núi rừng biển cả dẫu có vào,

 

AND ON THOSE VAST SEAS WILL SIMPLY DISAPPEAR.

應 是 諸 惡 皆 消 滅。

yìng  shì   zhū    è      jiē    xiāo  miè

 

Tất cả sự ác đều tiêu sạch.

 

CONTEMPLATOR OF SOUNDS, LISTEN WELL TO WHAT I SAY.

觀 音 至 心 聽 吾 說,

guān  yīn  zhì   xīn    tīng  wú  shuō

 

Quán Âm hãy lắng nghe Ta nói,

 

EARTH STORE BODHISATTVA IS AN UNENDING WONDER!

地 藏 無 盡 不 思 議,

dì    zàng  wú    jìn     bù    sī     yì

 

Địa Tạng vô tận không nghĩ bàn,

 

HUNDREDS OF THOUSANDS OF EONS IS TIME TOO BRIEF

百 千 萬 劫 說 不 周,

bǎi   qiān  wàn   jié  shuō  bù   zhōu

 

Trăm ngàn muôn kiếp chẳng kể xiết,

 

TO DESCRIBE FULLY THE POWERS OF THIS GREAT BEING.

廣 宣 大 士 如 是 力

guǎng xuān dà  shì   rú     shì    lì

 

Rộng tuyên Đại Sĩ sức như vậy!

 

IF PEOPLE CAN BUT HEAR THE NAME “.EARTH STORE,”.

地 藏 名 字 人 若 聞,

dì    zàng  míng  zì    rén   ruò   wén

 

Như người nghe đến Địa Tạng danh,

 

AND WHEN SEEING HIS IMAGE REVERE HIM AND BOW IN WORSHIP,

乃 至 見 像 瞻 禮 者,

nǎi    zhì   jiàn  xiàng  zhān  lǐ   zhě

 

Thậm chí thấy hình cùng chiêm lễ,

 

AND OFFER INCENSE, FLOWERS, CLOTHING, FOOD, AND DRINK,

香 華 衣 服 飲 食 奉,

xiāng huā   yī    fú     yǐn    shí  fèng

 

Hương hoa, thực phẩm, và y phục,

 

THOSE GIFTS WITH BRING THEM HUNDREDS OF THOUSANDS OF JOYS.

供 養 百 千 受 妙 樂。

gòng yàng  bǎi qiān shòu miào  lè

 

Cúng dường trăm ngàn hưởng diệu lạc.

 

IF THEY CAN DEDICATE SUCH MERIT TO THE DHARMA REALM,

若 能 以 此 迴 法 界,

ruò  néng   yǐ     cǐ      huí   fǎ     jiè

 

Nếu đem hồi hướng khắp Pháp Giới,

 

THEY WILL BECOME BUDDHAS, TRANSCENDING BIRTH AND DEATH.

畢 竟 成 佛 超 生 死

bì    jìng  chéng  fó  chāo  shēng  sǐ

 

Rốt ráo thành Phật, thoát sanh tử.

 

CONTEMPLATOR OF SOUNDS, KNOW THIS WELL

是 故 觀 音 汝 當 知,

shì    gù  guān  yīn    rǔ   dāng  zhī

 

Vì thế, Quán Âm, ông hãy nên,

 

AND TELL EVERYONE EVERYWHERE IN LANDS LIKE GANGES SANDS..

普 告 恆 沙 諸 國 土

pǔ   gào   héng  shā  zhū  guó   tǔ

 

Bảo khắp Hằng sa các cõi nước!”

 

 

Chapter XIII

The Entrusment of People And Gods

囑 累 人 天   品 第 十 三

zhǔ    lèi    rén    tiān     (pǐn  dì  shí  sān)

 

Dặn Dò Cứu Ðộ Nhơn Thiên

Phẩm Thứ Mười Ba

 

AT THAT TIME THE WORLD HONORED ONE EXTENDED HIS GOLD-COLORED ARM, AND AGAIN RUBBED THE CROWN OF THE HEAD OF EARTH STORE BODHISATTVA WHILE SAYING,

爾 時 世 尊, 舉 金 色 臂, 又 摩 地 藏 菩

ěr   shí    shì   zūn     jǔ     jīn     sè     bì     yòu   mó    dì    zàng   pú   sà

摩 訶 薩 頂, 而 作 是 言:

mó    hē    sà   dǐng     ér    zuò   shì    yán

 

Lúc đó, Đức Thế Tôn giơ cánh tay sắc vàng xoa đảnh Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát mà bảo rằng:

 

“.EARTH STORE, EARTH STORE, YOUR SPIRITUAL POWERS, COMPASSION, WISDOM, AND ELOQUENCE ARE INCONCEIVABLE. EVEN IF ALL THE BUDDHAS OF THE TEN DIRECTIONS WERE TO PROCLAIM THEIR PRAISE OF YOUR INCONCEIVABLE DEEDS, THEY COULD NOT FINISH IN THOUSANDS OF EONS.

地 藏 地 藏! 汝 之 神 力, 不 可 思 議!

dì  zàng   dì  zàng     rǔ    zhī    shén   lì       bù    kě    sī      yì      rǔ

之 慈 悲 不 可 思 議! 汝 之 知 慧 不 可 思

zhī     cí    bēi    bù     kě    sī      yì      rǔ    zhī    zhì    huì    bù    kě     sī

! 汝 之 辯 才, 不 可 思 議! 正 使 十 方

yì     rǔ    zhī    biàn  cái      bù    kě    sī     yì    zhèng  shǐ   shí   fāng  zhū

佛、 讚 歎 宣 說 汝 之 不 思 議 事。千 萬

fó         zàn  tàn xuān  shuō  rǔ    zhī    bù     sī     yì     shì      qiān  wàn

劫 中, 不 能 得 盡。

jié  zhōng   bù   néng  dé    jìn

 

“Này Địa Tạng! Địa Tạng! Thần lực của ông không thể nghĩ bàn, đức từ bi của ông không thể nghĩ bàn, trí huệ của ông không thể nghĩ bàn, biện tài của ông không thể nghĩ bàn. Dầu cho chư Phật ở mười phương khen ngợi tuyên nói những sự không nghĩ bàncủa ông, trong ngàn vạn kiếp cũng chẳng nói hết được.

 

.EARTH STORE! EARTH STORE! REMEMBER THIS ENTRUSTMENT THAT I AM AGAIN MAKING HERE IN THE TRAYASTRIMSHA-HEAVEN IN THIS GREAT ASSEMBLY OF HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF INDESCRIBABLY MANY BUDDHAS, BODHISATTVAS, GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION. I AGAIN ENTRUST TO YOU THE GODS, PEOPLE, AND OTHERS WHO ARE STILL IN THE BURNING HOUSE AND HAVE NOT YET LEFT THE TRIPLE WORLD.

地 藏!地 藏! 記 吾 今 日 在 忉 利 天 中。

dì  zàng   dì   zàng      jì    wú     jīn     rì     zài    dāo    lì    tiān  zhōng

於 百 千 萬 億 不 可 說 不 可 說 一 切 諸

yú    bǎi  qiān  wàn   yì     bù     kě  shuō   bù   kě  shuō    yí     qiè   zhū

佛 菩 薩, 天 龍 八 部, 大 會 之 中, 以 人

fó     pú    sà    tiān  lóng    bā     bù    dà     huì  zhī  zhōng   zài    yǐ    rén

天 諸 生 等, 未 出 三 界, 在 火 宅 中 者,

tiān zhū zhòng shēng děng  wèi chū  sān  jiè      zài  huǒ  zhái  zhōng  zhě

付 囑 於 汝。

fù    zhǔ   yú    rǔ

 

Này Địa Tạng! Địa Tạng! Ông hãy nhớ hôm nay Ta, trong cung trời Đao Lợi, nơi đại hội có trăm ngàn vạn ức không thể nói hết, không thể nói hết tất cả chư Phật, chư Bồ Tát, cùng Thiên Long Bát Bộ, một lần nữa đem các chúng sanh trong cõi trời, người, những kẻ còn ở trong nhà lửa, chưa ra khỏi Tam Giới, mà giao phó cho ông.

 

DO NOT ALLOW THOSE BEINGS TO FALL INTO THE EVIL DESTINIES EVEN FOR A SINGLE DAY AND NIGHT, MUCH LESS FALL INTO THE FIVEFOLD UNINTERRUPTED HELL OR THE AVICI HELL, WHERE THEY WOULD HAVE TO PASS THROUGH THOUSANDS OF MILLIONS OF EONS WITH NO CHANCE OF ESCAPE.

無 令 是 諸 ,  墮 惡 趣 中, 一 日 一 ,

wú    lìng  shì  zhū  zhòng  shēng  duò   è     qù  zhōng   yí     rì      yí     yè

何 況 更 落 五 無 間 及 阿 鼻 地 獄, 動 經

hé  kuàng gèng luò  wǔ    wú    jiān    jí      ā      bí     dì     yù     dòng  jīng

萬 億 劫, 無 有 出 期。

qiān  wàn  yì     jié      wú    yǒu  chū   qī

x

Ông đừng để cho các chúng sanh đó bị đọa vào đường ác dù là một ngày một đêm, huống là để cho họ phải đọa lạc vào địa ngục Ngũ Vô Gián cùng địa ngục A-tỳ, trải đến ngàn vạn ức kiếp không lúc nào ra khỏi!

 

.EARTH STORE, THE BEINGS OF SOUTHERN JAMBUDVIPA HAVE IRRESOLUTE WILLS AND NATURES. THEY HABITUALLY DO MANY EVIL DEEDS.

地 藏! 是 南 閻 浮 提 , 志 性 無 定,

dì   zàng   shì    nán  yán   fú      tí  zhòng  shēng  zhì  xìng  wú  dìng

習 惡 者 多。

xí      è     zhě  duō

 

Này Địa Tạng! Chúng sanh ở cõi Nam Diêm Phù Đề này chí tánh không định, kẻ quen theo thói ác thì nhiều.”

 

EVEN IF THEY RESOLVE TO DO GOOD, THEY SOON RENOUNCE THAT RESOLVE. IF THEY ENCOUNTER EVIL CONDITIONS, THEY TEND TO BECOME INCREASINGLY INVOLVED IN THEM. FOR THOSE REASONS I REDUPLICATE   HUNDREDS OF THOUSANDS OF MILLIONS OF BODIES TO TRANSFORM BEINGS, TAKE THEM ACROSS, AND LIBERATE THEM, ALL IN ACCORD WITH THEIR OWN FUNDAMENTAL NATURES.

縱 發 善 心, 須 臾 即 退。若 遇 惡 緣,

zòng  fā  shàn  xīn      xū    yú     jí      tuì        ruò   yù     è    yuán   niàn

增 長。以 之 故, 吾 分 是 形, 百 千

niàn  zēng zhǎng  yǐ   shì   zhī    gù      wú   fēn   shì    xíng    bǎi  qiān

億 化 度, 隨 其 根 性, 而 度 脫 之。

yì     huà  dù      suí     qí    gēn  xìng    ér    dù    tuō  zhī

 

“Dầu phát thiện tâm nhưng chốc lát liền thối thất; nếu gặp ác duyên thì niệm niệm tăng trưởng. Vì thế cho nên, Ta phải phân thân này ra làm trăm ngàn ức để hóa độ, tùy theo căn tánh mà độ thoát cho họ.”

 

.EARTH STORE, I NOW EARNESTLY ENTRUST THE MULTITUDES OF GODS AND PEOPLE TO YOU. IF IN THE FUTURE AMONG GODS AND PEOPLE THERE ARE GOOD MEN OR GOOD WOMEN WHO PLANT A FEW GOOD ROOTS IN THE BUDDHADHARMA, BE THEY AS LITTLE AS A STRAND OF HAIR, A MOTE OF DUST, A GRAIN OF SAND, OR A DROP OF WATER,

地 藏! 吾 今 慇 懃, 以 天 人 , 付 囑 於

dì  zàng    wú     jīn    yīn  qín      yǐ     tiān  rén  zhòng    fù   zhǔ   yú

汝。未 來 之 世, 若 有 天 人, 及 善 男子 善

rǔ         wèi   lái   zhī    shì    ruò   yǒu   tiān  rén      jí    shàn  nán  zǐ   shàn

女 人, 於 佛 法 中, 種 少 善 根, 一 毛 一 塵,

nǚ    rén     yú      fó    fǎ  zhōng zhòng shǎo  shàn  gēn  yì  máo  yì  chén

一 沙 一 渧。

yì   shā    yí     dì

 

“Này Địa Tạng! Nay Ta ân cần đem chúng trời, người giao phó cho ông. Vào đời vị lai, nếu có hàng trời, người cùng thiện nam thiện nữ nào, ở trong Phật Pháp mà trồng chút thiện căn chừng bằng một mảy lông, một hạt bụi, một hạt cát, một giọt nước,

 

THEN YOU SHOULD USE YOUR POWERS IN THE WAY TO PROTECT THEM SO THAT THEY GRADUALLY CULTIVATE THE UNSURPASSED WAY AND DO NOT GET LOST OR RETREAT FROM IT.

汝 以 道 力, 擁 護 是 人, 漸 修 無 上,

rǔ     yǐ    dào    lì     yōng   hù  shì    rén      jiàn  xiū    wú  shàng   wù

退 失。

lìng   tuì   shī

 

thì ông nên dùng Đạo lực mà ủng hộ người đó, làm cho lần lần tu Đạo Vô Thượng, chớ để thối thất.”

 

.MOREOVER, EARTH STORE, IN THE FUTURE GODS OR PEOPLE, ACCORDING TO THE RESPONSES OF THEIR KARMIC RETRIBUTIONS, MAY BE DUE TO FALL INTO THE EVIL DESTINIES. THEY MAY BE ON THE BRINK OF FALLING OR MAY ALREADY BE AT THE VERY GATES TO THOSE PATHS.

復 次 地 藏! 未 來 世 中, 若 天 若 人,

fù     cì     dì  zàng    wèi    lái    shì  zhōng  ruò  tiān  ruò    rén     suí    yè

報 應, 落 在 惡 趣。臨 墮 趣 中, 至 門

bào  yìng    luò   zài     è     qù        lín   duò  qù  zhōng   huò   zhì  mén

首。

shǒu

 

“Lại nữa, này Địa Tạng! Trong đời vị lai, hoặc trời hoặc người, phải tùy theo nghiệp mà thọ báo ứng, đọa lạc vào ác đạo; lúc sắp bị đọa ác đạo hoặc vừa đến ngưỡng cửa,

 

.BUT IF THEY CAN RECITE THE NAME OF ONE BUDDHA OR BODHISATTVA OR A SINGLE SENTENCE OR VERSE OF A GREAT VEHICLE SUTRA, THEN YOU SHOULD USE YOUR SPIRITUAL POWERS TO RESCUE THEM WITH EXPEDIENT MEANS. DISPLAY A BOUNDLESS BODY IN THE PLACES WHERE THEY ARE, SMASH THE HELLS, AND LEAD THEM TO BE BORN IN THE HEAVENS AND TO EXPERIENCE SUPREMELY WONDERFUL BLISS.”.

是 諸 , 若 能 念 得 一 佛 名、一 菩

shì  zhū zhòng shēng ruò néng niàn  dé     yì     fó   míng       yì    pú    sà

 

, 一 句 一 偈, 大 乘 經 典。是 諸 ,

míng     yí     jù     yí      jì      dà  chéng  jīng  diǎn    shì  zhū  zhòng  shēng

汝 以 神 力, 方 便 救 拔, 人 所,

rǔ      yǐ     shén  lì      fāng  biàn  jiù    bá       yú    shì  rén  suǒ     xiàn  wú

邊 身, 為 碎 地 獄, 遣 令生 天,  受 勝

biān  shēn  wèi   suì    dì      yù   qiǎn  lìng shēng tiān  shòu shèng miào

樂。

 

những chúng sanh đó nếu có thể niệm được danh hiệu của một đức Phật, danh hiệu của một vị Bồ Tát, cùng một câu kinh một bài kệ của kinh điển Đại Thừa, thì ông hãy dùng thần lực, phương tiện để cứu vớt các chúng sanh đó; ở chỗ của các người đó hiện thân vô biên, vì họ mà phá tan địa ngục, làm cho họ được sanh thiên, hưởng sự vui thù thắng vi diệu.”

 

.AT THAT TIME THE WORLD-HONORED ONE SPOKE IN VERSE, SAYING:

爾 時 世 尊, 而 說 偈 言:

. ěr   shí    shì  zūn      ér   shuō    jì    yán

 

Bấy giờ Đức Thế Tôn liền nói kệ rằng…

 

I AM ENTRUSTING TO YOUR CARE THE MULTITUDES

現 在 未 來 天 人 中,

xiàn  zài   wèi    lái    tiān  rén  zhōng

 

“Hiện tại, vị lai chúng thiên, nhân,

 

OF GODS AND PEOPLE BOTH NOW AND IN THE FUTURE.

吾 今 慇 懃 付 囑 汝。

wú    jīn     yīn   qín    fù    zhǔ   rǔ

 

Nay Ta ân cần dặn bảo ông:

 

USE GREAT SPIRITUAL POWERS AND EXPEDIENTS TO SAVE THEM.

以 大 神 通 方 便 度,

yǐ     dà  shén  tōng  fāng  biàn  dù

 

Dùng đại thần thông phương tiện độ,

 

DO NOT ALLOW THEM TO FALL INTO THE EVIL DESTINIES.”

勿 令 墮 在 諸 惡 趣。

wù   lìng  duò   zài    zhū    è     qù

 

Chớ để đọa vào các ác đạo.”

 

AT THAT TIME EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA, KNELT ON ONE KNEE, PLACED HIS PALMS TOGETHER, AND SAID TO THE BUDDHA,

爾 時 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 胡 跪 合 掌。

ěr   shí     dì  zàng   pú    sà    mó    hē    sà     hú   guì    hé  zhǎng     bái

佛 言:

fó   yán

 

Bấy giờ Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát quỳ gối, chắp tay bạch cùng Đức Phật rằng:

 

 “.WORLD-HONORED ONE, I BEG THE WORLD HONORED ONE NOT TO BE CONCERNED. IN THE FUTURE IF GOOD MEN AND WOMEN HAVE A SINGLE THOUGHT OF RESPECT TOWARD THE BUDDHADHARMA, I SHALL USE HUNDREDS OF THOUSANDS OF EXPEDIENTS TO TAKE THEM ACROSS AND FREE THEM. THEY WILL QUICKLY BE LIBERATED FROM BIRTH AND DEATH. HOW MUCH MORE WILL THAT BE THE CASE FOR THOSE WHO, HAVING HEARD ABOUT ALL THESE GOOD MATTERS, ARE INSPIRED TO CULTIVATE. THEY WILL NATURALLY BECOME IRREVERSIBLE FROM THE UNSURPASSED WAY.”

世 尊! 唯 願 世 尊!不 以 為 慮。未 來

shì  zūn     wéi  yuàn  shì  zūn    bù    yǐ     wèi    lǜ       wèi    lái   shì

, 若 有 善 男 子 善 女 人, 於 佛 法中,

zhōng  ruò  yǒu  shàn  nán  zǐ   shàn  nǚ    rén     yú     fó     fǎ  zhōng  yí

念 恭 敬, 我 亦 百 千 方 便, 脫 是 人,

niàn gōng jìng    wǒ    yì     bǎi   qiān  fāng  biàn   dù   tuō    shì   rén

生 死 中, 速 得 解 脫。何 況 聞 諸 善 ,

yú  shēng  sǐ  zhōng   sù     dé   xiè   tuō         hé kuàng wén zhū shàn shì

念 念 修 行,自 然 於 無上 道, 永 不退 轉。

niàn  niàn  xiū  xíng    zì   rán    yú   wú  shàng  dào yǒng  bù  tuì  zhuǎn

 

“Bạch Đức Thế Tôn! Cúi xin Đức Thế Tôn chớ lo! Trong đời vị lai, nếu có người thiện nam kẻ thiện nữ nào đối với trong Phật Pháp mà có một niệm cung kính, con cũng dùng trăm ngàn phương tiện để độ thoát người đó, làm cho mau được giải thoát trong đường sanh tử; huống nữa là nghe các thiện sự rồi niệm niệm tu hành, thì sẽ tự nhiên ở nơi Đạo Vô Thượng vĩnh viễn được không còn thối chuyển.”

 

AFTER HE FINISHED SPEAKING, A BODHISATTVA EMPTY SPACE TREASURY WHO WAS IN THE ASSEMBLY SPOKE TO THE BUDDHA, “.WORLD-HONORED ONE, I PERSONALLY HAVE COME TO THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN AND HAVE HEARD THE THUS COME ONE PRAISE EARTH STORE BODHISATTVA’S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH, SAYING THAT IT IS INCONCEIVABLE.

說 是 語 時, 會 中 有 一 菩 薩, 名 虛 空 ,

shuō  shì  yǔ    shí     huì  zhōng  yǒu  yì    pú    sà    míng  xū  kōng zàng

白 佛 言:世 尊! 我 自 至 忉 利, 於 如

bái    fó    yán       shì  zūn     wǒ     zì    zhì    dāo    lì     wén   yú    rú

,讚 歎 地 藏 菩 薩, 威 神 勢 , 不 可

lái     zàn   tàn    dì   zàng  pú    sà     wēi  shén  shì    lì         bù   kě    sī

議。

 

Lúc nói lời ấy xong, trong Pháp Hội có một vị Bồ Tát tên là Hư Không Tạng bạch cùng Đức Phật rằng: “Bạch Đức Thế Tôn! Con đến cung trời Đao Lợi nghe Đức Như Lai ngợi khen oai thần thế lực không thể nghĩ bàn của Bồ Tát Địa Tạng.

 

IF IN THE FUTURE GOOD MEN, GOOD WOMEN, GODS, AND DRAGONS HEAR THIS SUTRA AND THE NAME OF EARTH STORE BODHISATTVA AND IF THEY BEHOLD AND BOW TO HIS IMAGE, HOW MANY KINDS OF BLESSINGS AND BENEFITS WILL THEY OBTAIN? PLEASE, WORLD-HONORED ONE, SAY A FEW WORDS ABOUT THIS FOR THE SAKE OF BEINGS OF THE PRESENT AND FUTURE.”.

未 來 世 中, 若 有 善 男 子 善 女 人,

wèi    lái    shì  zhōng  ruò  yǒu  shàn  nán  zǐ    shàn  nǚ   rén     nǎi    jí

一 切 天 龍, 聞 此 經 典 及 地 藏 名 ,

yí    qiè    tiān  lóng   wén   cǐ     jīng  diǎn    jí     dì  zàng  míng  zì     huò

瞻 禮 形 像, 得 幾 種 福 利? 唯 願 世 尊,

zhān  lǐ   xíng  xiàng   dé     jī   zhòng   fú     lì      wéi   yuàn  shì  zūn    wèi

未 來 現 在 一 切 生 等、略 而 說 之。

wèi    lái  xiàn   zài      yí   qiè zhòng shēng děng  lüè  ér  shuō  zhī

 

Trong đời vị lai, nếu có người thiện nam kẻ thiện nữ nào, cho đến tất cả hàng trời, rồng, nghe kinh điển này cùng danh tự của Ngài Địa Tạng, hoặc chiêm lễ hình tượng, thì sẽ được bao nhiêu điều phước lợi? Cúi mong Đức Thế Tôn vì tất cả chúng sanh ở hiện tại và vị lai mà lược nói việc ấy cho.”

 

THE BUDDHA TOLD EMPTY SPACE TREASURY BODHISATTVA, “.LISTEN ATTENTIVELY, LISTEN ATTENTIVELY, I SHALL ENUMERATE THEM AND DESCRIBE THEM TO YOU. GOOD MEN OR WOMEN IN THE FUTURE MAY SEE IMAGES OF EARTH STORE BODHISATTVA AND HEAR THIS SUTRA OR READ OR RECITE IT.

佛 告 虛 空 藏 菩 薩:諦 聽! 諦 聽! 吾 當

fó    gào   xū    kōng  zàng  pú  sà          dì  tīng       dì  tīng      wú  dāng

為 汝 分 別 說 之。若 未 來 世, 善 男

wèi    rǔ    fēn   bié  shuō  zhī       ruò   wèi   lái    shì     yǒu  shàn  nán  zǐ

善 女 人, 見 地 藏 形 像 及 聞 此 經。乃 至

shàn  nǚ  rén     jiàn    dì   zàng  xíng  xiàng  jí   wén   cǐ    jīng       nǎi   zhì

讀 誦,

dú    sòng

 

Đức Phật bảo Bồ Tát Hư Không Tạng: “Lắng nghe! Lắng nghe! Ta sẽ vì ông mà nói rõ. Vào đời vị lai, nếu có người thiện nam kẻ thiện nữ nào trông thấy hình tượng của Bồ Tát Địa Tạng cùng nghe Kinh này, cho đến đọc tụng,

 

THEY MAY USE INCENSE, FLOWERS, FOOD AND DRINK, CLOTHING, AND GEMS TO GIVE GIFTS AND MAKE OFFERINGS. THEY MAY PRAISE, BEHOLD AND BOW TO HIM,. SUCH BEINGS WILL BENEFIT IN TWENTY-EIGHT WAYS:

香 華 飲 食, 衣 服 珍 寶, 布 施 供 養, 讚 歎

xiāng huā  yǐn  shí      yī     fú    zhēn  bǎo    bù   shī   gòng  yàng  zàn  tàn

瞻 禮, 得 二 十 八 種 利 益:

zhān    lǐ     dé     èr    shí    bā   zhòng  lì     yì

 

dùng hương hoa, đồ ăn thức uống, y phục, châu báu, mà bố thí cúng dường, ngợi khen chiêm lễ, thì sẽ được hai mươi tám điều lợi ích.”

 

FIRST, THEY WILL BE PROTECTED BY GODS AND DRAGONS.

一 者, 天 龍 護 念。

yī     zhě    tiān   lóng   hù  niàn

 

“Một là thiên long thường hộ niệm;

 

SECOND, THEIR GOOD ROOTS WILL INCREASE DAILY.

二 者, 善 果 日 增。

èr     zhě   shàn  guǒ   rì   zēng

 

Hai là thiện quả ngày càng tăng;

 

THIRD, THEY WILL AMASS SUPREME CAUSES PERTAINING TO SAGEHOOD.

三 者, 集 聖 上 因。

sān  zhě     jí  shèng  shàng  yīn

 

Ba là tích tập các nhân thánh thượng;

 

FOURTH, THEY WILL NOT RETREAT FROM BODHI.

四 者, 菩 提 不 退。

sì     zhě      pú     tí     bù     tuì

 

Bốn là tâm bồ đề không thối chuyển;

 

FIFTH, THEIR CLOTHING AND FOOD WILL BE ABUNDANT.

五 者, 衣 食 豐 足。

wǔ    zhě      yī    shí   fēng  zú

 

Năm là y phục, thực phẩm đầy đủ;

 

SIXTH, THEY WILL NEVER BE INFECTED BY EPIDEMICS.

六 者, 疾 疫 不 臨。

liù     zhě      jí      yì     bù    lín

 

Sáu là dịch bệnh không đến nơi thân;

 

SEVENTH, THEY WILL NEVER BE IN DISASTERS OF FIRE AND WATER.

七 者, 離 水 火 災。

qī    zhě       lí    shuǐ   huǒ   zāi

 

Bảy là xa lìa các tai nạn về nước và lửa;

 

EIGHTH, THEY WILL NEVER BE THREATENED BY THIEVES.

八 者, 無 盜 賊 惡。

bā    zhě     wú   dào   zéi    è

 

Tám là không bị tai ách trộm cướp;

 

NINTH, THEY WILL BE RESPECTED BY ALL WHO SEE THEM.

九 者, 人 見 欽 敬。

jiǔ    zhě      rén  jiàn   qīn   jìng

 

Chín là người khác thấy đều cung kính;

 

TENTH, THEY WILL BE AIDED BY GHOSTS AND SPIRITS.

十 者, 神 鬼 助 持。

shí  zhě    shén  guǐ   zhù   chí

 

Mười là quỷ thần đều hộ trì.”

 

ELEVENTH, WOMEN WHO WANT TO CAN BE REBORN AS MEN.

十 一 者, 女 轉 男 身。

shí    yī    zhě    nǚ  zhuǎn  nán  shēn

 

Mười một là thân nữ chuyển thành thân nam;

 

TWELFTH, WOMEN WHO WANT TO CAN BE DAUGHTERS OF NATIONAL LEADER AND OFFICIALS.

十 二 者, 為 王 臣 女。

shí    èr    zhě     wèi  wáng  chén  nǚ

 

Mười hai là làm con gái hàng vương giả, đại thần;

 

THIRTEENTH, THEY WILL HAVE UPRIGHT AND PROPER APPEARANCES.

十 三 者, 端 正 相 好。

shí   sān   zhě  duān zhèng xiāng hǎo

 

Mười ba là tướng mạo đoan chánh, tốt đẹp;

 

FOURTEENTH, THEY WILL OFTEN BE BORN IN THE HEAVENS.

十 四 者, 多 生 天 上。

shí     sì    zhě  duō  shēng  tiān  shàng

 

Mười bốn là phần nhiều được sanh lên cõi trời;

 

FIFTEENTH, THEY MAY BE EMPERORS OR LEADERS OF NATIONS.

十 五 者, 或 為 帝 王。

shí   wǔ    zhě    huò  wèi    dì  wáng

 

Mười lăm là có thể làm bậc đế vương;

 

SIXTEENTH, THEY WILL HAVE THE WISDOM TO KNOW PAST LIVES.

十 六 者, 宿 智 命 通。

shí    liù    zhě     sù    zhì  mìng  tōng

 

Mười sáu là biết rõ việc đời trước;

 

SEVENTEENTH, THEY WILL ATTAIN WHATEVER THEY SEEK.

十 七 者, 有 求 皆 從。

shí    qī    zhě    yǒu   qiú    jiē    cóng

 

Mười bảy là có mong cầu thì đều được toại ý;

 

EIGHTEENTH, THEIR FAMILIES WILL BE HAPPY.

十 八 者, 眷 屬 歡 樂。

shí   bā    zhě     juàn  shǔ  huān  lè

 

Mười tám là quyến thuộc an vui;

 

NINETEENTH, THEY WILL NEVER UNDERGO ANY DISASTERS.

十 九 者, 諸 橫 消 滅。

shí    jiǔ    zhě    zhū  héng  xiāo  miè

 

Mười chín là các hoạnh sự đều dứt sạch;

 

TWENTIETH, THEY WILL LEAVE THE BAD KARMIC PATHS FOREVER.

二 十 者, 業 道 永 除。

èr    shí    zhě     yè   dào  yǒng  chú

 

Hai mươi là các nghiệp đạo đều trừ hẳn;

 

TWENTY-FIRST, THEY WILL ALWAYS ARRIVE AT THEIR DESTINATION.

二 十 一 者, 去 處 盡 通。

èr     shí     yī    zhě     qù   chù    jìn  tōng

 

Hai mươi mốt là đi đâu cũng tới nơi cả;

 

TWENTY-SECOND, THEIR DREAMS WILL BE PEACEFUL AND HAPPY.

二 十 二 者, 夜 夢 安 樂。

èr     shí    èr    zhě      yè  mèng  ān    lè

 

Hai mươi hai là đêm nằm mộng được an ổn, vui vẻ;

 

TWENTY-THIRD, THEIR DECEASED RELATIVES WILL LEAVE SUFFERING BEHIND.

二 十 三 者, 先 亡 離 苦。

èr     shí   sān   zhě   xiān  wáng  lí    kǔ

 

Hai mươi ba là tổ tiên đã mất được lìa khổ;

 

TWENTY-FOURTH, THEY WILL ENJOY BLESSINGS EARNED IN PREVIOUS LIVES.

二 十 四 者, 宿 福 受 生。

èr     shí     sì    zhě     sù    fú  shòu  shēng

 

Hai mươi bốn là nhờ phước đời trước mà thọ sanh;

 

TWENTY-FIFTH, THEY WILL BE PRAISED BY SAGES.

二 十 五 者, 諸 聖 讚 歎。

èr   shí   wǔ    zhě   zhū  shèng  zàn  tàn

 

Hai mươi lăm là chư thánh đều khen ngợi;

 

TWENTY-SIXTH, THEY WILL BE INTELLIGENT AND HAVE KEEN FACULTIES.

二 十 六 者, 聰 明 利 根。

èr    shí    liù   zhě   cōng  míng   lì  gēn

 

Hai mươi sáu là căn tánh thông minh, lanh lợi;

 

TWENTY-SEVENTH, THEY WILL BE MAGNANIMOUS AND EMPATHETIC.

二 十 七 者, 饒 慈 愍 心。

èr   shí    qī    zhě     ráo    cí    mǐn  xīn

 

Hai mươi bảy là giàu lòng từ mẫn;

 

TWENTY-EIGHTH, THEY WILL ULTIMATELY REALIZE BUDDHAHOOD.

二 十 八 者, 畢 竟 成 佛。

èr   shí   bā    zhě     bì    jìng  chéng  fó

 

Hai mươi tám là rốt ráo thành phật.

 

.MOREOVER, EMPTY SPACE TREASURY BODHISATTVA, IF GODS, DRAGONS, OR SPIRITS OF THE PRESENT OR FUTURE HEAR EARTH STORE’S NAME, BOW TO EARTH STORE’S IMAGE, OR HEAR OF EARTH STORE’S PAST VOWS AND THE EVENTS OF HIS PRACTICES, AND THEN PRAISE HIM, BEHOLD, AND BOW TO HIM, THEY WILL BENEFIT IN SEVEN WAYS:

復 次 虛 空 藏 菩 薩!若 現 在 未 來, 天龍

fù      cì    xū   kōng  cáng  pú   sà       ruò  xiàn  zài   wèi     lái    tiān lóng

鬼 神, 聞 地 藏 名, 禮 地 藏 形, 聞 地 藏

guǐ  shén   wén   dì   zàng  míng    lǐ      dì  zàng  xíng   huò  wén  dì   zàng

本 願 事 行, 讚 歎 瞻 禮, 得 七 種 利 益:

běn  yuàn  shì  xíng    zàn   tàn  zhān  lǐ       dé    qī   zhòng   lì     yì

 

Lại nữa, này Hư Không Tạng Bồ Tát! Như hàng trời, rồng, quỷ thần ở hiện tại và vị lai, nghe danh hiệu của Địa Tạng, lễ bái hình tượng của Địa Tạng, hoặc nghe các việc về bổn nguyện tu hành của Địa Tạng, mà ngợi khen chiêm lễ, thì sẽ được bảy điều lợi ích.”

 

FIRST, THEY WILL QUICKLY TRANSCEND TO LEVELS OF SAGEHOOD.

一 者, 速 超 聖 地。

yī     zhě    sù  chāo  shèng  dì

 

“Một là mau vượt thánh địa;

 

SECOND, THEIR EVIL KARMA WILL DISSOLVE.

二 者, 惡 業 消 滅。

èr    zhě      è    yè    xiāo  miè

 

Hai là ác nghiệp được tiêu trừ;

 

THIRD, ALL BUDDHAS WILL PROTECT AND BE NEAR THEM.

三 者, 諸 佛 護 臨。

sān  zhě    zhū    fó     hù    lín

 

Ba là chư Phật đến ủng hộ;

 

FOURTH, THEY WILL NOT RETREAT FROM BODHI.

四 者, 菩 提 不 退。

sì    zhě      pú    tí      bù    tuì

 

Bốn là Bồ Đề không thối thất;

 

FIFTH, THEIR INHERENT POWERS WILL INCREASE.

五 者, 增 長 本 力。

wǔ  zhě    zēng zhǎng běn  lì

 

Năm là bổn lực được tăng trưởng;

 

SIXTH, THEY WILL KNOW PAST LIVES.

六 者, 宿 命 皆 通。

liù    zhě      sù  mìng  jiē  tōng

 

Sáu là việc đời trước đều rõ biết;

 

SEVENTH, THEY WILL ULTIMATELY REALIZE BUDDHAHOOD.

七 者, 畢 竟 成 佛。

qī    zhě     bì    jìng  chéng  fó

 

Bảy là rốt ráo thành Phật.”

 

AT THAT TIME, ALL THE INDESCRIBABLE, INDESCRIBABLE, NUMBERS OF BUDDHAS, THUS COME ONES, WHO HAD COME FROM THE TEN DIRECTIONS, THE GREAT BODHISATTVAS, GODS, DRAGONS AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION, HAVING HEARD SHAKYAMUNI BUDDHA’S PRAISE OF EARTH STORE BODHISATTVA’S GREAT AWESOME SPIRITUAL POWERS, PRAISED THIS UNPRECEDENTED EVENT.

爾 時 十 方 一 切 諸 來, 不 可 說 不 可 ,

ěr  shí    shí   fāng    yí    qiè  zhū     lái     bù    kě  shuō   bù    kě  shuō

諸 佛 如 來 及 大 菩 薩, 天 龍 八 ,

zhū    fó     rú     lái     jí     dà     pú    sà     tiān  lóng  bā    bù     wén  shì

迦 牟 尼 佛, 稱 揚 讚 歎 地 藏 菩 薩,

jiā    móu   ní     fó  chēng  yáng  zàn  tàn   dì   zàng   pú    sà     dà    wēi

神 力, 不 可 思 議, 歎 未 曾 有!

shén  lì        bù   kě     sī     yì       tàn  wèi  céng  yǒu

 

Bấy giờ không thể nói hết không thể nói hết tất cả chư Phật Như Lai cùng Đại Bồ Tát, Thiên Long Bát Bộ ở mười phương nghe Đức Phật Thích Ca Mâu Ni ngợi khen tuyên bày sức đại oai thần không thể nghĩ bàn của Địa Tạng Bồ Tát, đều khen là việc chưa từng có.

 

FOLLOWING THAT, INCENSE, FLOWERS, HEAVENLY GARMENTS, AND PEARL NECKLACES RAINED DOWN IN THE TRAYASTRIMSHA-HEAVEN AS OFFERINGS TO SHAKYAMUNI BUDDHA AND EARTH STORE BODHISATTVA. THEN EVERYONE IN THE ASSEMBLY JOINED TOGETHER IN BEHOLDING AND MAKING OBEISANCE TO THEM. AFTER THAT, THEY PLACED THEIR PALMS TOGETHER AND WITHDREW.

是 時 忉 利 天, 雨 無 量 香 華, 天 衣 珠 ,

shì   shí    dāo    lì     tiān    yǔ    wú  liàng  xiāng  huā   tiān   yī   zhū  yīng

供 養 釋 迦 牟 尼 佛 及 地 藏 菩 薩 ,

gòng yàng shì   jiā   móu   ní     fó      jí      dì    zàng  pú   sà     yǐ       yí

, 俱 復 瞻 禮, 合 掌 而 退。

qiè  zhòng  huì     jù     fù  zhān    lǐ       hé  zhǎng  ér  tuì

 

Lúc đó, tại cung trời Đao Lợi mưa xuống vô lượng hương hoa, thiên y, châu báu để cúng dường Đức Phật Thích Ca Mâu Ni và Bồ Tát Địa Tạng. Xong rồi, tất cả đại chúng trong Pháp Hội đều lại chiêm lễ, chắp tay mà lui ra.

 

 

THE TRUE WORDS OF SEVEN BUDDHAS FOR ERADICATING OFFENSES

qī   fó   miè  zuì  zhēn  yán

Thất Phật Diệt Tội Chân Ngôn

 

 

1.離婆離婆帝

   li po li po di

 

 

Ly bà ly bà đế

 

2.求訶求訶帝

    qiu he qiu he di

 

 

Cầu ha cầu ha đế

 

3.陀羅尼帝

tuo la ni di

 

 

Đà ra ni đế

 

4.尼訶囉帝

    ni he la di

 

 

Ni ha ra đế

 

5.毗黎你帝

    pi li ni di

 

 

Tỳ lê nể đế

 

6.摩 訶 伽 帝

   mo he qie di

 

 

Ma ha dà đế

 

7.真 陵 乾 帝

   zhen lin qian di

 

 

Chơn lăng càng đế

 

8.莎 婆 訶

   suo po he

 

 

Ta bà ha

 

 

SPIRIT MANTRA FOR REBIRTH IN THE PURE LAND

wǎng  shēng  jìng  dù  shén  zhòu

Vãng Sanh Tịnh Độ Thần Chú

 

1.南無阿彌多婆夜

    na mo e mi duo po ye

 

 

Nam mô a di đa bà dạ

 

2.哆他伽多夜

duo tuo qie duo ye

 

 

Đa tha dà đa dạ

 

3.哆地夜他

  duo di ye tuo

 

 

Đa địa dạ tha

 

4.阿彌利都婆毗

e mi li du po pi

 

 

A di rị đô bà tỳ

 

5.阿彌利哆

    e mi li duo

 

 

A di rị đa

 

6.悉耽婆毗

xi dan po pi

 

 

Tất đam bà tỳ

 

7.阿彌唎哆

    e mi li duo

 

 

A di rị đa

 

8.毗迦蘭帝

    pi jia lan di

 

 

Tỳ ca lan đế

 

9.阿彌唎哆

e mi li duo

 

 

A di rị đa

 

10.毗迦蘭多

pi jia lan duo

 

 

Tỳ ca lan đa

 

11.伽彌膩

qie mi li

 

 

Dà di nị

 

12.伽伽那

    qie qie nuo

 

 

Dà dà na

 

13.枳多迦利

     zhi duo jia li

 

 

Chỉ đa ca lệ

 

14.娑婆訶

suo po he

 

 

Ta bà ha

 

 

 

MANTRA FOR PATCHING THE FLAWS

IN RECITATÌON

補 闕 真 言

bǔ  què  zhēn  yán

Bỗ Khuyết Chân Ngôn

 

 

1.南無三滿哆

na mo san man duo

 

 

Nam mô tam mãn đa

 

2.沒馱喃

    mo tuo nan

 

 

một đà nẫm

 

3.阿鉢囉帝

    e bo la di

 

 

a bát ra đế

 

4.喝多折

    he duo zhe

 

 

yết đa chiết

 

5. 折捺彌

    zhe na mi

 

 

chiết nại di

 

6.唵

   nan

 

 

Án

 

7.雞彌雞彌

   ji mi ji mi

 

 

Kê di kê di

 

8. 怛塔葛塔喃

da ta ge ta nan

 

 

đát tháp cát tháp nẫm

 

9.末瓦山矴

mo wa shan ding

 

 

mạt ngã sơn đính

 

10.鉢囉帝

bo la di

 

 

bát ra đế

 

11.烏怛摩怛摩

wu da mo da mo

 

 

ô đát ma đát ma

 

12.怛塔葛塔喃

da ta ge ta nan

 

 

đát tháp cát tháp nẫm

 

13.末瓦吽

mo wa hong

 

 

mạt ngõa hồng

 

14.癹莎訶

pan suo he

 

 

phấn tá ha.

 

 

PRAISE

zàn

Tán

 

EARTH STORE’S BASIC VOWS AND COMPARATIVE CAUSES OF VIRTUE ARE TOLD.

地 藏 本 誓。校 量 經 因

dì    zàng  běn  shì       xiào  liàng  jīng  yīn

 

Địa Tạng bổn thệ, Sơ lượng kinh nhơn.

 

WE LEARN THAT CRIPPLING ILLNESS, PHYSICAL DEFECTS, COME FROM PAST LIVES’ DEEDS.

癃 殘 瘖 瘂 是 前 生

lóng  cán  yīn   yǎ     shì  qián  shēng

 

Tàn tật, câm, ngọng do tiền sanh

 

IN THIS LIFE, THOSE WHO RECITE GREAT VEHICLE SUTRAS,

今 世 諷 大 乘

jīn    shì   fèng  dà  shèng

 

Đời nay tụng Đại Thừa

 

BRING BENEFITS WITHOUT END, AIDING ALL TO BE REBORN FROM JEWELED LOTUSES.

福 利 無 窮。決 定 寶 蓮 生

fú        lì    wú  qióng       jué  dìng  bǎo  lián  shēng

 

Phước lợi vô cùng, Quyết sen báu vãng sanh

 

HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA,MAHASATTVA.(3X)

 

南 無 地 藏 王 菩 薩 摩 訶 薩 (三稱)

ná    mó    dì  zàng  wáng  pú   sà    mó     hē    sà

 

Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát Ma Ha Tát ( 3 lần)

 

 

EARTH STORE BODHISATTVA PRAISE

 藏  讚

dì   zàng   zàn

Địa Tạng Tán

 

EARTH STORE BODHISATTVA WONDERFUL BEYOND COMPARE;

 藏  菩  薩  妙  難  倫

dì     zàng    pú       sà    miào    nán   lún

 

Địa Tạng Bồ Tát diệu nan luân

 

GOLDHUED IN HIS TRANSFORMATION BODY OF APPEARS.

 現  金  容  處    分

huà   xiàn     jīn     róng   chù   chù   fēn

 

Hóa hiện kim dung xứ xứ phân.

 

WONDROUS DHARMA SOUNDS THROUGHOUT THE THREE PATHS AND SIX REALMS.

三 途 六 道 聞 妙 法

sān    tú    liù   dào   wén  miào   fǎ

 

Tam đồ lục đạo văn diệu pháp.

 

THOSE OF THE FOUR KINDS OF BIRTH AND TEN KINDS OF BEINGS GAIN HIS KINDLY GRACE.

四 生 十 類 蒙 慈 恩

sì   shēng  shí   lèi  méng   cí   ēn

 

Tứ sanh thập loại mông từ ân.

 

HIS PEARL SHINING BRIGHTLY LIGHTS THE WAY TO HEAVEN’S HALLS.

明  珠  照  徹 天 堂  路

míng  zhū   zhào   chè   tiān   táng   lù

 

Minh châu chiếu triệt thiên đường lộ.

 

SIX-RINGED GOLDEN STAFF SHAKES OPEN WIDE THE GATES OF HELL.

金 錫 振 開地 獄 門

jīn     xí   zhèn   kāi   dì    yù   mén

 

Kim tích chấn khai địa ngục môn.

 

LEADS ON THOSE WITH CAUSES GARNERED LIFE AND LIFE AGAIN;

累 世 親 因 蒙  接  引

lěi     shì   qīn   yīn   méng   jiē   yǐn

 

Lũy thế thân nhân mông tiếp dẫn.

 

TO BOW AT THE NINE-FLOWERED TERRACE OF THE HONORED ONE.

蓮 臺 畔 禮 慈 尊

jiǔ    lián   tái    pàn    lǐ      cí   zūn

 

Cữu liên đài bán lể Từ Tôn.

 

NA MO EARTH STORE BODHISATTVA OF GREAT VOWS AND COMPASSION, OF THE DARK AND DISMAL WORLDS; ON NINE FLOWER MOUNTAIN, MOST HONORED ONE, WITH TEN WHEELS OF POWER YOU RESCUE ALL THE SUFFERING ONES.

南 無 九 華 山 幽 冥 世 界, 大 慈

ná   mó    jiǔ   huá   shān  yōu  míng  shì   jiè         dà    cí

大 悲 十 輪 拔 苦, 本 尊 地 藏

dà    bēi    shí   lún    bá    kǔ     běn   zūn   dì   zàng  wáng

菩 薩

pú    sà

 

Nam mô Cửu Hoa Sơn U Minh Thế Giới, Đại Từ Đại Bi Thập Luân Bạt Khổ Bổn Tôn Địa Tạng Vương Bồ Tát.

 

HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA (recite while circumambulating)

 

南 無 地 藏 王 菩 薩(绕 念)

ná    mó    dì   zàng  wáng  pú  sà

 

Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát (đi nhiễu)

 

 

VERSE OF TRANSFERENCE

迴 向 偈

huí  xiàng  jì

Hồi Hướng kệ

 

I DEDICATE THE MERIT AND VIRTUE FROM RECITING THIS SUTRA,

誦 經 功 徳 殊 勝 行

sòng  jīng  gōng dé   shū  shèng  hèng

 

Tụng kinh công đức thù thắng hạnh

 

WITH ALL ITS SUPERIOR, LIMITLESS BLESSINGS,

無 邊 勝 福 皆 迴 向

wú   biān shèng fú     jiē    huí xiàng

 

Vô biên thắng phước giai hồi hướng

 

WITH THE UNIVERSAL VOW THAT ALL BEINGS SUNK IN DEFILEMENT,

普 願 沉 溺 諸

pǔ  yuàn  chén   nì   zhū zhòng shēng

 

Phổ nguyện trầm nịch chư chúng sanh

 

WILL QUICKLY GO TO THE LAND OF THE BUDDHA OF LIMITLESS LIGHT (AMITABHA)

速 往 無 量 光 佛 刹

sù  wǎng  wú  liàng  guāng  fó  chà

 

Tốc  vãng Vô-Lượng Quang Phật sát

 

ALL BUDDHAS OF THE TEN DIRECTIONS AND THE THREE PERIODS OF TIME,

十 方 三 世 一 切 佛

shí   fāng  sān  shì     yí     qiè    fó

 

Thập phương tam thế nhất thiết Phật

 

ALL BODHISATTVAS, MAHASATTVAS

一 切 菩 薩 摩 訶 薩

yí    qiè    pú    sà    mó    hē    sà

 

Nhất thiết Bồ Tát Ma Ha Tát

 

MAHA PRAJNA PARAMITA!

摩 訶 般 若 般 羅 蜜

mó  hē  bān  ruò  bān  luó  mì

 

Ma ha bát nhã ba la mật.

 

VERSE OF TRANSFERENCE

迴 向 偈

huí  xiàng  jì

Hồi Hướng kệ

 

MAY THE MERIT AND VIRTUE ACCURED FROM THIS WORK,

願 以 此 功 徳

yuàn  yǐ     cǐ    gōng   dé

 

Nguyện dĩ thử công đức,

 

ADORN THE BUDDHA’S PURE LANDS,

莊 嚴 佛 淨 土

zhuāng yán fó  jìng  dù

 

Trang nghiêm Phật tịnh độ

 

REPAYING FOUR KINDS OF KINDNESS ABOVE,

上 報 四 重 恩

shàng  bào  sì  zhòng  ēn

 

Thượng báo tứ trọng ân,

 

AND AIDING THOSE SUFFERING IN THE PATHS BELOW.

下 濟 三 塗 苦

xià     jì     sān    tú    kǔ

 

Hạ tế tam đồ khổ

 

MAY THOSE WHO SEE AND HEAR OF THIS

若 有 見 聞 者

ruò   yǒu  jiàn   wén  zhě

 

Nhược hữu kiến văn giả.

 

ALL BRING FORTH THE RESOLVE FOR BODHI,

悉 發 菩 提 心

xī      fā     pú    tí     xīn

 

Tất phát bồ đề tâm,

 

AND, WHEN THIS RETRIBUTION BODY IS OVER,

盡 此 一 報 身

jìn    cǐ     yí     bào  shēn

 

Tận thử nhất báo thân,

 

BE BORN TOGETHER IN THE LAND OF ULTIMATE BLISS

同 生 極 樂 國

tóng shēng  jí     lè    guó

 

Đồng sanh Cực Lạc Quốc

 

Sources:

Tài liệu tham khảo:

  1. http://www.cttbusa.org/ess/earthstore_contents.htm
  2. https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%8Ba_T%E1%BA%A1ng