Mahayana Buddhism Sutra –
Kinh Điển Phật Giáo Đại Thừa

  English: Buddhist Text Translation Society

  Tam ngôn: Vạn Phật Thánh Thành

  Compile: Middle Way Group

 

 

Sutra of the Past Vows of

Earth Store Bodhisattva

Kinh Địa Tạng Bồ Tát Bổn Nguyện

English translation by the

BUDDHIST TEXT TRANSLATION SOCIETY

Burlingame, CA USA

Việt dịch: Ban Việt Dịch Vạn Phật Thánh Thành

唐 于 闐 國 三 藏 沙 門 實 叉 難 陀 議

táng yú  tián  guó sān  zàng shā mén shí chā  nán  tuó 

INCENSE PRAISE

xiāng  zàn

Hương Tán

INCENSE IN THE CENSER NOW IS BURNING; ALL THE DHARMA REALM

  xiāng   zhà        jiè  méng  xūn

Lò hương vừa nhen nóng, hương xông khắp Pháp giới,

RECEIVES THE FRAGRANCE, FROM AFAR THE SEA VAST HOST OF BUDDHAS ALL INHALE ITS SWEETNESS.

zhū       hǎi    huì        yáo  wén

Hải hội chư Phật đều xa hay,

IN EVERY PLACE AUSPICIOUS CLOUDS APPEARING,

suí  chù  jiē  xiáng  yún

Tùy chỗ kết mây lành,

OUR SINCERE INTENTION THUS FULFILLING, AS ALL BUDDHAS NOW SHOW THEIR PERFECT BODY.

       

chéng     fāng   yīn  zhū      xiàn   quán    shēn

Lòng thành thiết tha, chư Phật hiện toàn thân.

NA MO! INCENSE CLOUD CANOPY BODHISATTVA, MAHASATTVA!(3 times)   

    ◎◎( 三稱 )

    xiāng    yún     gài                        

Nam mô Hương Vân Cái Bồ Tát Ma Ha Tát.

NAMO FUNDAMENTAL TEACHER SHAKYAMUNI BUDDHA (3x)

無本 (三稱)

      běn   shī   shì   jiā  móu       

Nam mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật (3 lần )

VERSE FOR OPENING A SUTRA

Khai Kinh Kệ

開經偈

kāi jīng jì

THE UNSURPASSED, PROFOUND, AND WONDERFUL DHARMA,

 

  shàng shèn shēn wéi miào 

Pháp vi diệu thâm sâu vô thượng

IS DIFFICULT TO ENCOUNTER IN HUNDREDS OF MILLIONS OF EONS.

千萬

bǎi  qiān wàn  jié   nán   zāo  

Trăm ngàn muôn ức kiếp khó được gặp,

I NOW SEE AND HEAR IT, RECEIVE AND UPHOLD IT,

我今見

  jīn   jiàn  wén    shòu  chí

Con nay thấy, nghe, được thọ trì,

AND I VOW TO FATHOM THE TATHAGATA’S TRUE MEANING.

如來

yuàn  jiě      lái   zhēn  shí  

Nguyện hiểu nghĩa chân thật của Như Lai.

PART ONE OF

SUTRA OF THE PAST VOWS OF

EARTH STORE BODHISATTVA

KINH ĐỊA TẠNG BỒ TÁT

BỔN NGUYỆN

Quyển Thượng

      zàng                    běn     yuàn     jīng

juàn  shàng

Chapter I

Spiritual Penetrations in the Palace of the Trayastrimsha Heaven

品 第 ㄧ

dāo           tiān   gōng  shén   tōng (pǐn    yī )

Thần thông trên Cung Trời Đao Lợi

Phẩm thứ nhất

THUS I HAVE HEARD. AT ONE TIME, THE BUDDHA WAS IN THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN SPEAKING DHARMA FOR HIS MOTHER.

如是我 :一時佛在忉利天。為母說 法。

    shì     wén : yì   shí    zài  dāo    tiān       wéi  mǔ shuō 

Tôi nghe như vầy: Một thuở nọ, tại cung Trời Ðao Lợi, Ðức Phật vì Thánh Mẫu mà thuyết Pháp.

AT THAT TIME, UNCOUNTABLY MANY BUDDHAS AND GREAT BODHISATTVAS MAHASATTVAS FROM INFINITE WORLDS IN THE TEN DIRECTIONS ASSEMBLED

, 不可 ,

  ěr   shí    shí  fāng     liàng   shì   jiè           shuō      shuō   

佛及大菩薩 訶薩。皆來集會。

      qiè  zhū                         sà 。    jiē   lái      huì

Lúc ấy, không thể nói hết không thể nói hết tất cả chư Phật và Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát trong vô lượng thế giới ở mười phương đều đến hội họp,

TO PRAISE HOW SHAKYAMUNI BUDDHA IS ABLE TO MANIFEST POWERFULLY GREAT WISDOM AND SPIRITUAL PENETRATIONS IN THE EVIL WORLD OF THE FIVE TURBIDITIES.THEY LAUDED HOW HE REGULATES AND SUBDUES THE OBSTINATE BEINGS SO THAT THEY CAN LEARN WHAT CAUSES SUFFERING AND WHAT BRINGS BLISS.

, ,

zàn  tàn   shì    jiā   móu           néng      zhuó   è    shì     xiàn

, 調

                  zhì  huì   shén  tōng  zhī         diào     gāng

  生。知

qiáng zhòng shēng     zhī           

tán thán Ðức Phật Thích Ca Mâu Ni có thể ở trong đời ác Ngũ Trược mà hiện sức Ðại Trí Huệ, Thần Thông không thể nghĩ bàn điều phục những chúng sanh cang cường, khiến cho họ biết được pháp khổ, pháp vui.

EACH ONE SENT HIS ATTENDANTS TO PAY THEIR RESPECTS TO THE WORLD HONORED ONE.

, 尊。

  qiǎn   shì   zhě    wèn  xùn  shì zūn

Rồi mỗi Ngài đều sai thị giả đến vấn an Ðức Thế Tôn.

AT THAT TIME THE THUS COME ONE SMILED AND EMITTED BILLIONS OF GREAT LIGHT CLOUDS.

,

shì    shí        lái    hán  xiào    fàng  bǎi  qiān  wàn          guāng

,

míng yún

Bấy giờ, Ðức Như Lai mỉm cười, phóng ra trăm ngàn muôn ức vầng mây sáng rỡ lớn

THERE WAS THE LIGHT CLOUD OF GREAT FULFILLMENT, THE LIGHT CLOUD OF GREAT COMPASSION, THE LIGHT CLOUD OF GREAT WISDOM, THE LIGHT CLOUD OF GREAT PRAJNA, THE LIGHT CLOUD OF GREAT SAMADHI, THE LIGHT CLOUD OF GREAT AUSPICIOUSNESS, THE LIGHT CLOUD OF GREAT BLESSINGS, THE LIGHT CLOUD OF GREAT MERIT, THE LIGHT CLOUD OF GREAT REFUGE, AND THE LIGHT CLOUD OF GREAT PRAISE.

滿 , ,

suǒ  wèi       yuán mǎn guāng míng yún        bēi   guāng míng yún ,

  , ,

    zhì   huì  guāng   míng  yún            guāng  míng  yún 

,   ,

sān  mèi guāng  míng yún         xiáng  guāng míng yún       

, ,

  guāng  míng yún    gōng    guāng  míng  yún    guī   

  ,   雲。

guāng míng  yún      zàn  tàn  guāng  míng  yún

Như là vầng mây sáng Ðại Viên Mãn, vầng mây sáng Ðại Từ Bi, vầng mây sáng Ðại Trí Huệ, vầng mây sáng Ðại Bát Nhã, vầng mây sáng Ðại Tam Muội, vầng mây sáng Ðại Kiết Tường, vầng mây sáng Ðại Phước Ðức, vầng mây sáng Ðại Công Ðức, vầng mây sáng Ðại Quy Y, vầng mây sáng Ðại Tán Thán.

AFTER EMITTING INDESCRIBABLY MANY LIGHT CLOUDS, HE ALSO UTTERED MANY WONDERFUL, SUBTLE SOUNDS.

,  

fàng    shì  děng      shuō  guāng  míng  yún      yòu  chū   zhǒng

      ,

zhǒng  wéi  miào   zhī   yīn

Ðức Phật phóng ra không thể nói hết vầng mây sáng rỡ như thế ,

THERE WAS THE SOUND OF DANA PARAMITA,THE SOUND OF SHILA PARAMITA, THE SOUND OF KSHANTI PARAMITA, THE SOUND OF VIRYA PARAMITA, THE SOUND OF DHYANA PARAMITA, AND THE SOUND OF PRAJNA PARAMITA. THERE WAS THE SOUND OF COMPASSION, THE SOUND OF JOYOUS GIVING, THE SOUND OF LIBERATION, THE SOUND OF NO OUTFLOWS, THE SOUND OF WISDOM, THE SOUND OF GREAT WISDOM, THE SOUND OF THE LION’S ROAR, THE SOUND OF THE GREAT LION’S ROAR, THE SOUND OF THUNDERCLOUDS, AND THE SOUND OF GREAT THUNDERCLOUDS.

, ,

suǒ  wèi   tán        luó      yīn     shī        luó      yīn    chàn 

, ,

    luó      yīn                        luó     yīn    chán    luó

, , ,

    yīn                 luó      yīn           bēi   yīn         shě

, , , ,  

yīn     xiè   tuō    yīn       lòu    yīn     zhì    huì   yīn         zhì     huì

, , , ,

yīn     shī        hǒu    yīn         shī        hǒu   yīn     yún   léi    yīn

音。

    yún    léi    yīn

Rồi lại phát ra các âm thanh vi diệu, như là tiếng Ðàn Ba La Mật, tiếng Thi Ba La Mật, tiếng Sằn Ðề Ba La Mật, tiếng Tỳ Ly Da Ba La Mật, tiếng Thiền Ba La Mật, tiếng Bát Nhã Ba La Mật, tiếng Từ Bi, tiếng Hỷ Xả, tiếng Giải Thoát, tiếng Vô Lậu, tiếng Trí Huệ, tiếng Ðại Trí Huệ, tiếng Sư Tử Hống, tiếng Ðại Sư Tử Hống, tiếng Mây Sấm, tiếng Mây Sấm Lớn.

AFTER HE HAD UTTERED INDESCRIBABLY MANY SOUNDS, COUNTLESS MILLIONS OF GODS, DRAGONS, GHOSTS, AND SPIRITS FROM THE SHA WORLD AND OTHER WORLDS ALSO GATHERED IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN.

,

chū        shì  děng         shuō         shuō  yīn           suō  

  ,

shì    jiè                fāng  guó         yǒu     liàng      tiān   lóng  guǐ

, 宮。

shén              dào   dāo        tiān   gōng

Khi Ðức Phật phát ra bất khả thuyết bất khả thuyết âm thanh như thế xong từ thế giới Ta Bà và các cõi nước phương khác, có vô lượng ức Thiên, Long, Quỷ, Thần cũng đến tụ tập tại Ðao Lợi Thiên Cung.

THEY CAME FROM THE HEAVEN OF THE FOUR KINGS, THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN, THE SUYAMA HEAVEN, THE TUSHITA HEAVEN, THE BLISSFUL TRANSFORMATIONS HEAVEN, AND THE HEAVEN OF COMFORT GAINED THROUGH OTHERS’ TRANSFORMATIONS.

, ,  ,

suǒ   wèi       tiān  wáng  tiān   dāo         tiān         yàn     tiān

,  , 天。

dōu  shuài  tuó  tiān      huà        tiān        huà        zài  tiān

Ðó là thiên chúng ở trời Tứ Thiên Vương, trời Ðao Lợi, trời Tu Diệm Ma, trời Ðâu Suất Ðà, trời Hóa Lạc, trời Tha Hóa Tự Tại,

THEY CAME FROM THE HEAVEN OF THE MULTITUDES OF BRAHMA, THE HEAVEN OF THE MINISTERS OF BRAHMA, THE HEAVEN OF THE GREAT BRAHMA LORD, THE HEAVEN OF LESSER LIGHT, THE HEAVEN OF LIMITLESS LIGHT, THE HEAVEN OF LIGHT SOUND, THE HEAVEN OF LESSER PURITY, THE HEAVEN OF LIMITLESS PURITY, AND THE HEAVEN OF UNIVERSAL PURITY.

, , , ,

fàn  zhòng tiān   fàn         tiān        fàn  tiān   shǎo  guāng  tiān 

,   , , ,

liàng guāng tiān   guāng   yīn  tiān  shǎo  jìng  tiān      liàng  jìng  tiān

天。

biàn  jìng  tiān

trời Phạm Chúng, trời Phạm Phụ, trời Ðại Phạm, trời Thiểu Quang, trời Vô Lượng Quang, trời Quang Âm, trời Thiểu Tịnh, trời Vô Lượng Tịnh, trời Biến Tịnh,

THEY CAME FROM THE BIRTH OF BLESSINGS HEAVEN, THE LOVE OF BLESSINGS HEAVEN, THE ABUNDANT FRUIT HEAVEN, THE NO THOUGHT HEAVEN, THE NO AFFLICTION HEAVEN, THE NO HEAT HEAVEN, THE GOOD VIEWS HEAVEN, THE GOOD MANIFESTATION HEAVEN, THE ULTIMATE FORM HEAVEN, THE MAHESHVARA HEAVEN, AND SO FORTH, UP TO THE HEAVEN OF THE STATION OF NEITHER THOUGHT NOR NON-THOUGHT. ALL THOSE GROUPS OF GODS, DRAGONS, GHOSTS AND SPIRITS CAME AND GATHERED TOGETHER.

, , , , 

  shēng  tiān           ài   tiān  guǎng  guǒ  tiān      xiǎng  tiān  

, , , ,

fán   tiān            tiān   shàn  jiàn  tiān  shàn  xiàn  tiān        jiū

, ,

jìng  tiān           shǒu  luó   tiān    nǎi    zhì    fēi  xiǎng  fēi   fēi  xiǎng

, 天眾, ,   , 

chù  tiān        qiè   tiān zhòng  lóng  zhòng  guǐ  shén  děng  zhòng  

會。

lái          huì

trời Phước Sanh, trời Phước Ái, trời Quảng Quả, trời Vô Tưởng, trời Vô Phiền, trời Vô Nhiệt, trời Thiện Kiến, trời Thiện Hiện, trời Sắc Cứu Cánh, trời Ma Hê Thủ La, cho đến trời Phi Tưởng Phi Phi Tưởng Xứ. Tất cả Thiên chúng, Long chúng, cùng các chúng Quỷ, Thần đều đến hội họp.

MOREOVER, SEA SPIRITS, RIVER SPIRITS, STREAM SPIRITS, TREE SPIRITS, MOUNTAIN SPIRITS, EARTH SPIRITS, BROOK AND MARSH SPIRITS, SPROUT AND SEEDLING SPIRITS, DAY, NIGHT, AND SPACE SPIRITS, HEAVEN SPIRITS, FOOD AND DRINK SPIRITS, GRASS AND WOOD SPIRITS, AND OTHER SUCH SPIRITS FROM THE SAHA AND OTHER WORLDS CAME AND GATHERED TOGETHER.

,   ,

    yǒu        fāng  guó           suō        shì   jiè      hǎi   shén  jiāng

,   , , , , ,

shén    shén    shù  shén  shān  shén    shén  chuān    shén  miáo

,   , , , , ,

jià   shén    zhòu  shén       shén  kōng  shén  tiān  shén   yǐn  shí  shén

,   , 會。

cǎo    shén       shì   děng  shén      jiē    lái         huì

Lại có những vị thần ở các cõi nước phương khác cùng thế giới Ta Bà, như Thần biển, Thần sông cái, Thần sông con, Thần cây, Thần núi, Thần đất, Thần suối và ao đầm, Thần cây con và hạt giống, Thần ngày, Thần đêm, Thần hư không, Thần trên trời, Thần ăn uống, Thần cỏ cây và gỗ; các vị thần như thế đều đến hội họp.

IN ADDITION, ALL THE GREAT GHOST KINGS FROM THE SAHA AND OTHER WORLDS CAME AND GATHERED TOGETHER.THEY WERE THE GHOST KING EVIL EYES, THE GHOST KING BLOOD DRINKER, THE GHOST KING ESSENCE AND ENERGY EATER, THE GHOST KING FETUS AND EGG EATER, THE GHOST KING SPREADER OF SICKNESS, THE GHOST KING COLLECTOR OF POISONS, THE GHOST KING KINDHEARTED, THE GHOST KING BLESSINGS AND BENEFITS, THE GHOST KING GREAT REGARD AND RESPECT, AND OTHERS.

,

    yǒu      fāng  guó            suō        shì    jiè     zhū       guǐ

, , ,

wáng  suǒ  wèi     è      guǐ   wáng  dàn  xiě    guǐ  wáng  dàn  jīng  

, , ,

guǐ  wáng  dàn    tāi   luǎn   guǐ  wáng  xíng  bìng  guǐ  wáng  shè     guǐ

, , 利鬼 , ,

wáng      xīn    guǐ  wáng             guǐ  wáng       ài  jìng   guǐ  wáng

,

    shì  děng  guǐ  wáng     jiē    lái          huì

Lại có chư đại quỷ vương ở các cõi nước phương khác cùng thế giới Ta Bà, như Ác Mục Quỷ Vương, Ðạm Huyết Quỷ Vương, Ðạm Tinh Khí Quỷ Vương, Ðạm Thai Noãn Quỷ Vương, Hành Bệnh Quỷ Vương, Nhiếp Ðộc Quỷ Vương, Từ Tâm Quỷ Vương, Phước Lợi Quỷ Vương, Ðại Ái Kính Quỷ Vương…, các quỷ vương như thế đều đến hội họp.

AT THAT TIME, SHAKYAMUNI BUDDHA SAID TO THE DHARMA PRINCE MANJUSHRI BODHISATTVA MAHASATTVA,

,

ěr     shí    shì    jiā   móu            gào  wén  shū   shī           wáng

:

                    sà :

Bấy giờ Ðức Phật Thích Ca Mâu Ni bảo Văn Thù Sư Lợi Pháp Vương Tử Bồ Tát Ma Ha Tát rằng:

“AS YOU REGARD THESE BUDDHAS,BODHISATTVAS, GODS, DRAGONS, GHOSTS, AND SPIRITS FROM THIS LAND AND OTHER LANDS WHO ARE NOW GATHERED IN THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN, DO YOU KNOW HOW MANY OF THEM THERE ARE?”

,

       guān  shì         qiè   zhū                      tiān  lóng  guǐ  shén

, ,

      shì    jiè         shì     jiè          guó           guó             shì

, ,  ?

jīn      lái          huì     dào   dāo        tiān   zhě           zhī   shù      

“Ông xem tất cả chư Phật, Bồ Tát và Trời, Rồng, Quỷ, Thần ở trong thế giới này cùng thế giới khác, quốc độ này cùng quốc độ khác, nay đều đến hội họp tại cung trời Ðao Lợi như thế, Ông có biết số bao nhiêu chăng?”

MANJUSHRI SAID TO THE BUDDHA, “WORLD HONORED ONE, EVEN IF I WERE TO MEASURE AND RECKON WITH MY SPIRITUAL POWERS FOR A THOUSAND EONS, I STILL WOULD NOT BE ABLE TO KNOW HOW MANY OF THEM THERE ARE.”

: 尊!若

wén   shū  shī         bái       yán        shì    zūn        ruò        shén

, ,

        qiān   jié                néng       zhī

Ngài Văn Thù Sư Lợi bạch Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Nếu dùng thần lực của con để tính đếm trong ngàn kiếp, cũng không thể biết được!”

THE BUDDHA TOLD MANJUSHRI, “REGARDING THEM WITH MY BUDDHA EYE, THEIR NUMBERS CANNOT BE EXHAUSTED. THOSE BEINGS HAVE BEEN TAKEN ACROSS, ARE BEING TAKEN ACROSS, WILL BE TAKEN ACROSS, HAVE BEEN BROUGHT TO ACCOMPLISHMENT, ARE BEING BROUGHT TO ACCOMPLISHMENT, OR WILL BE BROUGHT TO ACCOMPLISHMENT BY EARTH STORE BODHISATTVA [KSITIGHARBA] THROUGHOUT MANY EONS.”

: ,

    gào  wén  shū    shī                          yǎn  guān      yóu

數。

    jìn   shù               jiē   shì       zàng         jiǔ  yuǎn   jié

, , , ; , ,

lái                dāng      wèi          chéng  jiù   dāng  chéng  jiù

就。

wèi chéng  jiù.

Ðức Phật bảo Ngài Văn Thù Sư Lợi: “Ngay Ta dùng Phật Nhãn xem hãy còn không đếm xiết! Ðây đều là do Ðịa Tạng Bồ Tát từ thuở kiếp lâu xa đến nay, hoặc đã độ, đương độ, chưa độ, hoặc đã thành tựu, đương thành tựu, chưa thành tựu.”

 

MANJUSHRI SAID TO THE BUDDHA, “WORLD HONORED ONE, THROUGHOUT MANY EONS I HAVE CULTIVATED GOOD ROOTS AND MY WISDOM HAS BEEN CERTIFIED AS UNOBSTRUCTED. WHEN I HEAR WHAT THE BUDDHA SAYS, I IMMEDIATELY ACCEPT IT WITH FAITH.

: !

wén  shū   shī          bái        yán      shì  zūn              guò 

  , , ,

jiǔ    xiū    shàn   gēn   zhèng    ài    zhì     wén      suǒ   yán     

受。

dāng  xìn  shòu

 

Ngài Văn Thù Sư Lợi bạch Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Từ thuở lâu xa về trước con đã tu căn lành, chứng được Trí Vô Ngại, nghe lời Phật nói đó thời tin nhận liền.

BUT HEARERS OF SMALL ATTAINMENT, GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION, AND BEINGS IN THE FUTURE WHO HEAR THE THUS COME ONE’S TRUE AND SINCERE WORDS, WILL CERTAINLY HARBOR DOUBTS. EVEN IF THEY RECEIVE THE TEACHING MOST RESPECTFULLY, THEY WILL STILL BE UNABLE TO AVOID SLANDERING IT.

,

xiǎo  guǒ  shēng wén  tiān  lóng              wèi    lái   shì   zhū   zhòng

, , 惑。

shēng děng  suī  wén     lái  chéng  shí   zhī            huái        huò

使 ,   謗。

shè  shǐ  dǐng  shòu , wèi  miǎn   xīng   bàng.

Còn hàng Tiểu Quả Thanh Văn, Thiên Long Bát Bộ, và những chúng sanh đời vị lai, dẫu nghe lời thành thật của Như Lai, nhưng chắc là sanh lòng nghi ngờ, dầu cho có lạy vâng đi nữa cũng chưa khỏi hủy báng

MY ONLY WISH IS THAT THE WORLD HONORED ONE WILL PROCLAIM FOR EVERYONE WHAT EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA PRACTICED AND WHAT VOWS HE MADE WHILE ON THE LEVEL OF PLANTING CAUSES THAT NOW ENABLE HIM TO SUCCEED IN DOING SUCH INCONCEIVABLE DEEDS.

, ,

wéi  yuàn  shì  zūn   guǎng shuō    zàng                    

? ?

yīn         zuò      xíng            yuàn     ér  néng  chéng  jiù      

      shì.

Cúi mong Ðức Thế Tôn nói rõ Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát ở nhân địa đã tu hạnh gì, lập nguyện gì mà thành tựu được sự không thể nghĩ bàn như thế?”

THE BUDDHA SAID TO MANJUSHRI, “BY WAY OF ANALOGY, SUPPOSE THAT EACH BLADE OF GRASS, TREE, FOREST, RICE PLANT, HEMP STALK, BAMBOO, REED, MOUNTAIN, ROCK, AND DUST MOTE IN A THREE THOUSAND GREAT THOUSAND WORLD SYSTEM WAS A GANGES RIVER. THEN SUPPOSE THAT EACH GRAIN OF SAND IN EACH OF THOSE GANGES RIVERS WAS A WORLD AND THAT EACH DUST MOTE IN EACH OF THOSE WORLDS WAS AN EON. THEN SUPPOSE THAT EACH DUST MOTE ACCUMULATED IN EACH OF THOSE EONS WAS ITSELF AND EON.

: 大千 界。

      gào   wén  shū   shī                      sān   qiān     qiān  shì   jiè

有草 , , ,

suǒ  yǒu  cǎo    cóng  lín     dào    zhú  wěi    shān  shí  wéi  chén

, ;   , 一沙

              shù    zuò      héng          héng    shā         shā

, 內。 劫。一

      jiè            jiè    zhī   nèi             chén       jié              jié   zhī

, ,   劫。

nèi     suǒ       chén  shù     jìn   chōng  wèi  jié

Ðức Phật bảo Ngài Văn Thù Sư Lợi: “Ví dụ trong cõi Tam Thiên Ðại Thiên thế giới có bao nhiêu cỏ, cây, lùm, rừng, lúa, đay, tre, lau, núi, đá, bụi bặm, cứ mỗi vật một số, mỗi số là một sông Hằng; rồi cứ số cát trong mỗi sông Hằng, mỗi hạt cát làm một cõi giới; rồi trong mỗi cõi giới, cứ mỗi hạt bụi làm một kiếp; rồi bao nhiêu số bụi chứa trong mỗi kiếp đều đem làm kiếp cả;

THE TIME ELAPSED SINCE EARTH STORE BODHISATTVA WAS CERTIFIED TO THE POSITION OF THE TENTH GROUND IS A THOUSAND TIMES LONGER THAN THAT IN THE ABOVE ANALOGY. EVEN LONGER WAS THE TIME THAT HE DWELLED ON THE LEVELS OF HEARER AND PRATYEKABUDDHA.

,

    zàng         zhèng  shí     guǒ    wèi         lái     qiān  bèi  duō

,  

  shàng          kuàng      zàng        zài  shēng  wén    zhī

地。

     

thì từ lúc Ðịa Tạng Bồ Tát chứng quả vị Thập Ðịa đến nay, ngàn lần lâu hơn số kiếp tỷ dụ ở trên, huống là từ những thuở Ðịa Tạng Bồ Tát còn ở bậc Thanh Văn và Bích Chi Phật!”

“MANJUSHRI, THE AWESOME SPIRITUAL STRENGTH AND VOWS OF THIS BODHISATTVA ARE INCONCEIVABLE. IF GOOD MEN OR WOMEN OF THE FUTURE HEAR THIS BODHISATTVA’S NAME, PRAISE HIM, BEHOLD AND BOW TO HIM, CALL HIS NAME, MAKE OFFERINGS TO HIM, OR IF THEY DRAW, CARVE, CAST, SCULPT, OR MAKE LACQUERED IMAGES OF HIM, SUCH PEOPLE WILL BE REBORN IN THE HEAVEN OF THE THIRTY-THREE ONE HUNDRED TIMES AND WILL NEVER FALL INTO THE EVIL PATHS.

! , 不可

  wén  shū   shī                       wēi  shén  shì  yuàn          

議。 , , 

            ruò  wèi    lái    shì     yǒu  shàn  nán    shàn    rén      wén

薩名 , , , ,

shì         míng  zì , huò  zàn  tàn , huò  zhān  lǐ , huò  chēng  míng

, , ,

huò  gòng yàng  nǎi    zhì   cǎi    huà     lòu            xíng  xiàng  shì

,

rén  dāng    bǎi    fǎn  shēng    sān  shí   sān   tiān    yǒng    duò

道。

  è    dào

Này Văn Thù Sư Lợi! Oai thần thệ nguyện của Bồ Tát đó không thể nghĩ bàn đến được. Trong đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam, người thiện nữ nào nghe thấy danh tự của Bồ Tát đó rồi hoặc tán thán, hoặc chiêm lễ, hoặc xưng niệm danh hiệu, hoặc cúng dường, cho đến tô vẽ, chạm khắc, tạc đúc, sơn thếp hình tượng, thì người ấy sẽ được một trăm lần sanh lên cõi trời Tam Thập Tam, vĩnh viễn chẳng còn bị đọa vào ác đạo.

“MANJUSHRI, INDESCRIBABLY MANY EONS AGO, DURING THE TIME OF A BUDDHA NAMED LION SPRINT COMPLETE IN THE TEN THOUSAND PRACTICES THUS COME ONE, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA WAS THE SON OF A GREAT ELDER.

!

wén   shū  shī          shì      zàng                        guò

,

    jiǔ    yuǎn         shuō       shuō   jié    qián  shēn  wèi  

子。

cháng  zhě  zǐ.

Này Văn Thù Sư Lợi! Không thể nói hết không thể nói hết số kiếp lâu xa về trước, Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát là con trai của một vị đại Trưởng Giả. Thuở đó, trong đời có đức Phật hiệu là Sư Tử Phấn Tấn Cụ Túc Vạn Hạnh Như Lai.

THAT ELDER’S SON, UPON OBSERVING THE BUDDHA’S HALLMARKS AND FINE FEATURES AND HOW THE THOUSAND BLESSINGS ADORNED HIM, ASKED THAT BUDDHA WHAT PRACTICES AND VOWS MADE HIM SO MAGNIFICENT.

,

shí    shì   yǒu        hào  yuē    shī       fèn  xùn           wàn   xíng

來。 子。見 ;

      lái         shí  cháng  zhě            jiàn      xiàng  hǎo   qiān  

  , : ,

zhuāng yán   yīn   wèn                zuò    hèng  yuàn    ér      

?

xiàng

Lúc bấy giờ, con trai vị Trưởng Giả thấy Ðức Phật tướng mạo tốt đẹp, ngàn phước trang nghiêm, bèn bạch hỏi Ðức Phật đó tu hạnh nguyện gì mà được tướng mạo như thế.

LION SPRINT COMPLETE IN THE TEN THOUSAND PRACTICES THUS COME ONE THEN SAID TO THE ELDER’S SON,’IF YOU WISH TO HAVE A BODY LIKE MINE, YOU MUST FIRST SPEND A LONG TIME LIBERATING BEINGS WHO ARE UNDERGOING SUFFERING.’

 

shí    shī        fèn    xùn          wàn   hèng       lái   gào  zhàng  zhě

:   ,

            zhèng       shēn    dāng      jiǔ  yuǎn       tuō     qiè

    生。

shòu    zhòng shēng.

Khi ấy, Ðức Sư Tử Phấn Tấn Cụ Túc Vạn Hạnh Như Lai bảo con trai vị Trưởng Giả rằng: ‘Muốn chứng được thân tướng này, cần phải lâu đời độ thoát tất cả những chúng sanh bị khốn khổ.’

“MANJUSHRI, THAT COMMENT CAUSED THE ELDER’S SON TO MAKE A VOW:’FROM NOW UNTIL THE END OF FUTURE TIME THROUGHOUT UNCOUNTABLE EONS, I WILL USE EXPANSIVE EXPEDIENT MEANS TO HELP BEINGS IN THE SIX PATHS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES. ONLY WHEN THEY HAVE ALL BEEN LIBERATED, WILL I MYSELF BECOME A BUDDHA.’

! :

wén  shū    shī        shí  zhǎng  zhě       yīn        yuàn  yán      

, ,

jīn      jìn   wèi    lái                          jié     wèi    shì   zuì       liù

      便,  ,

dào  zhòng shēng  guǎng  shè  fāng  biàn   jìn  lìng   jiě    tuō       ér   

方成 道。

  shēn  fāng chéng    dào.

“Này Văn Thù Sư Lợi! Bấy giờ, con trai vị Trưởng Giả nhân đó liền phát nguyện rằng: ‘Từ nay cho đến tận vị lai kiếp chẳng thể tính đếm về sau, tôi sẽ vì những chúng sanh tội khổ trong Lục Ðạo mà quảng thiết nhiều phương tiện, làm cho họ được giải thoát tất cả, rồi tự thân tôi mới chứng thành Phật Ðạo.’

“FROM THE TIME HE MADE THAT GREAT VOW IN THE PRESENCE OF THAT BUDDHA UNTIL NOW, HUNDREDS OF THOUSANDS OF NAYUTAS OF INEXPRESSIBLY MANY EONS HAVE PASSED, YET HE STILL IS BODHISATTVA.

,

    shì               qián               yuàn        jīn    bǎi   qiān

, 薩。

wàn            yóu              shuō    jié  shàng  wéi    sà.

Bởi đã ở trước Ðức Phật đó mà lập đại nguyện như thế, nên đến nay đã trăm ngàn vạn ức na-do-tha không thể nói hết số kiếp, mà vẫn còn làm vị Bồ Tát.

“ANOTHER TIME, INCONCEIVABLE ASAMKHYEYA EONS AGO, THERE WAS A BUDDHA NAMED ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI-SELF MASTERY KING THUS COME ONE. THAT BUDDHA’S LIFE SPAN WAS FOUR HUNDRED BILLION ASAMKHYEYA EONS.

,

yòu      guò                          ā     sēng      jié      shí   shì

, ,

yǒu           hào  yuē   jué   huá   ding      zài  wáng      lái      

劫。

    shòu  mìng      bǎi  qiān  wàn        ā   sēng        jié.

Lại không thể nghĩ bàn a-tăng-kỳ kiếp về trước, thuở đó trong đời có đức Phật hiệu là Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai; thọ mạng của Ðức Phật ấy là bốn trăm ngàn muôn ức a-tăng-kỳ kiếp.

DURING HIS DHARMA IMAGE AGE, THERE LIVED A BRAHMAN WOMAN ENDOWED WITH AMPLE BLESSINGS FROM PREVIOUS LIVES WHO WAS RESPECTED BY EVERYONE. WHETHER SHE WAS WALKING, STANDING, SITTING, OR LYING DOWN, GODS SURROUNDED AND PROTECTED HER. HER MOTHER, HOWEVER, EMBRACED A DEVIANT FAITH AND OFTEN SLIGHTED THE TRIPLE JEWEL

, , 宿 ,

xiàng    zhī  zhōng   yǒu          luó    mén             shēn  hòu

  敬。 , 護。

zhòng  suǒ  qīn   jìng         xíng  zhù  zuò       zhū  tiān   wèi   

, 寶。

      xìn    xié  cháng  qīng  sān  bǎo

Trong thời Tượng Pháp, có một người con gái dòng Bà La Môn nhiều đời tích phước sâu dày, được mọi người kính nể, đi đứng nằm ngồi đều được chư Thiên theo hộ vệ; song bà mẹ lại tin theo tà đạo, thường khinh chê ngôi Tam Bảo.

“THE WORTHY DAUGHTER MADE USE OF MANY EXPEDIENTS IN TRYING TO CONVINCE HER MOTHER TO HOLD RIGHT VIEWS, BUT HER MOTHER NEVER TOTALLY BELIEVED. BEFORE LONG, THE MOTHER’S LIFE ENDED AND HER CONSCIOUSNESS FELL INTO THE RELENTLESS HELL.

便, ,

shì  shí  shèng    guǎng  shè  fāng  biàn  quàn  yòu        lìng

  ; 此女 , 信。不

shēng zhèng  jiàn  ér               wèi  quán  shēng  xìn       jiǔ

獄。

mìng  zhōng  hún  shén  duò  zài     jiàn       

Thuở ấy, Thánh Nữ lập nhiều phương tiện để khuyến dụ mẹ, hầu làm cho bà sanh chánh kiến, nhưng bà chưa tin hẳn; và chẳng bao lâu thì bà mệnh chung, thần hồn bị đọa vào địa ngục Vô Gián.

“WHEN HER MOTHER’S LIFE ENDED, THE BRAHMAN WOMAN, KNOWING THAT HER MOTHER HAD NOT BELIEVED IN CAUSE AND EFFECT WHILE ALIVE, FEARED THAT HER KARMA WOULD CERTAINLY PULL HER INTO THE EVIL PATHS.

, , ,

shí       luó  mén        zhī       zài   shì        xìn    yīn  guǒ      

, 趣。

dāng  suí           shēng   è    

Lúc đó, Thánh Nữ Bà La Môn biết rằng bà mẹ khi còn sống không tin nhân quả, ắt phải theo nghiệp mà sanh vào đường ác,

FOR THAT REASON, SHE SOLD THE FAMILY HOUSE AND ACQUIRED MANY KINDS OF INCENSE, FLOWERS, AND OTHER GIFTS. WITH THOSE SHE PERFORMED A GREAT OFFERING IN THAT BUDDHA’S STUPAS AND MONASTERIES. SHE SAW AN ESPECIALLY FINE IMAGE OF THE THUS COME ONE ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING IN ONE OF THE MONASTERIES. AS THE BRAHMAN WOMAN BEHELD THE HONORED COUNTENANCE, SHE BECAME DOUBLY RESPECTFUL WHILE THINKING TO HERSELF.

, ,

suì   mài    jiā   zhái  guǎng  qiú  xiāng  huā    zhū   gòng           xiān

, 定自

                  xīng  gòng  yàng   jiàn   jué  huá  dìng     zài  wáng

, 一寺中, ,

      lái         xíng  xiàng  zài       zhōng    huà   wēi   róng  duān

, 禮尊 , 倍生

yán       bèi       shí      luó   mén      zhān     zūn  róng  bèi shēng

:

jìng  yǎng              niàn  yán

bèn bán nhà, đất, sắm nhiều hương, hoa, cùng những đồ lễ cúng, rồi đem đến chùa tháp thờ tiên Phật mà làm đại lễ cúng dường. Trong một ngôi chùa kia, trông thấy hình tượng của Ðức Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai đắp vẽ oai dung đủ cách tôn nghiêm, Thánh Nữ Bà La Môn chiêm lễ tôn dung, lòng càng bội phần kính ngưỡng, thầm nghĩ rằng :

‘BUDDHAS ARE CALLED GREATLY ENLIGHTENED ONES WHO HAVE ATTAINED ALL-WISDOM. IF THIS BUDDHA WERE IN THE WORLD I COULD ASK HIM WHERE MY MOTHER WENT AFTER SHE DIED. HE WOULD CERTAINLY KNOW.’

, , ,

     míng        jué             qiè   zhì     ruò   zài    shì   shí    

, ,

        hòu   tǎng   lái   wèn                zhī   chù  suǒ

‘Ðức Phật là đấng Ðại Giác đầy đủ mọi trí huệ. Nếu Ðức Phật còn tại thế, thì sau khi mẹ tôi mất, thảng như tôi đến bạch hỏi Phật, tất biết được nơi mẹ tôi thác sanh!’

“THE BRAHMAN WOMAN THEN WEPT FOR A LONG TIME AS SHE GAZED LONGINGLY UPON THE THUS COME ONE. SUDDENLY A VOICE IN THE AIR SAID,

, ,

shí        luó  mén       chuí      liáng   jiǔ    zhān  liàn        lái    

    :

  wén  kōng  zhōng shēng  yuē

Lúc ấy, Thánh Nữ Bà La Môn cúi đầu khóc rất lâu, rồi lại chiêm luyến tôn tượng của Như Lai, bỗng nghe trên không trung có tiếng bảo rằng:

‘O WEEPING WORTHY WOMAN, DO NOT BE SO SORROWFUL. I SHALL NOW SHOW YOU WHERE YOUR MOTHER HAS GONE.’

聖女! ,

       zhě  shèng nǚ      zhì    bēi    āi          jīn    shì          zhī

處。

    chù

‘Này Thánh Nữ đương khóc kia, thôi đừng có bi ai quá lắm! Nay Ta sẽ bảo cho ngươi biết chỗ thác sanh của mẹ ngươi!’

“THE BRAHMAN WOMAN PLACED HER PALMS TOGETHER AS SHE DRESSED SPACE, SAYING,’WHICH VIRTUOUS DIVINITY IS COMFORTING ME IN MY GRIEF? EVER SINCE THE DAY I LOST MY MOTHER, I HAVE HELD HER IN MEMORY DAY AND NIGHT, BUT THERE IS NOWHERE I CAN GO TO ASK ABOUT THE REALM OF HER REBIRTH.’

, ,

    luó  mén       zhǎng  xiàng  kōng  ér  bái  kōng  yuē    

, !

   shì      shén       kuān     yōu                  shī      

, ,

lái   zhòu           liàn       chù     wèn    zhī    shēng  jiè.

Thánh Nữ chắp tay hướng lên hư không mà bạch rằng: ‘Chẳng hay đức thần nào đã giải bớt lòng sầu lo của tôi như thế? Từ khi mẹ tôi mất đến nay, tôi ngày đêm thương nhớ, không biết đâu để hỏi cho rõ mẹ tôi thác sanh vào chốn nào.’

“THE VOICE IN THE AIR SPOKE TO THE WOMAN AGAIN,’I AM THE ONE WHOM YOU BEHOLD AND WORSHIP, THE FORMER ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING THUS COME ONE. BECAUSE I HAVE SEEN THAT YOUR REGARD FOR YOUR MOTHER IS DOUBLE THAT OF ORDINARY BEINGS, I HAVE COME TO SHOW YOU WHERE SHE IS.’

, 報女 :

shí kōng zhōng yǒu shēng  zài   bào    yuē           shì      suǒ

, 來。

zhān       zhě    guò       jué   huá  dìng     zài   wáng       lái   

    ,

jiàn                bèi      cháng  qíng zhòng shēng  zhī  fēn    

lái    gào  shì

Bấy giờ, trên hư không lại có tiếng bảo Thánh Nữ rằng: ‘Ta là Ðức Phật quá khứ Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai mà ngươi đương chiêm lễ đó. Thấy ngươi thương nhớ mẹ trội hơn thường tình của chúng sanh, nên Ta đến chỉ bảo.’

“THE BRAHMAN WOMAN SUDDENLY LUNGED TOWARD THE VOICE SHE WAS HEARING AND THEN FELL, INJURING HERSELF SEVERELY. THOSE AROUND HER SUPPORTED AND ATTENDED TO HER, AND AFTER A LONG TIME SHE WAS REVIVED. THEN SHE ADDRESSED THE AIR, SAYING,

, ,

    luó  mén     wén      shēng           shēn           zhī    jié

, 蘇。而

jiē    sǔn       zuǒ   yòu       shì   liáng   jiǔ   fāng            ér    bái   kōng

:

yuē

Thánh Nữ Bà La Môn nghe nói xong liền nhảy chồm lên và bị té rớt xuống, các khớp tay chân đều bị tổn thương; những người ở cạnh bên liền đỡ dậy. Một lát sau Thánh Nữ mới tỉnh lại, rồi bạch cùng trên hư không rằng:

’I HOPE THE BUDDHA WILL BE COMPASSIONATE AND QUICKLY TELL ME INTO WHAT REALM MY MOTHER HAS BEEN REBORN. I AM NOW NEAR DEATH MYSELF.’

,

   yuàn           mǐn      shuō         shēng  jiè          jīn  shēn

xīn   jiāng           jiǔ

‘Cúi xin Ðức Phật từ bi thương xót, bảo ngay cho con rõ chỗ thác sanh của mẹ con, nay thân tâm của con sắp chết mất!’

“ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING THUS COME ONE TOLD THE WORTHY WOMAN,’AFTER YOU MAKE YOUR OFFERINGS, RETURN HOME QUICKLY. SIT UPRIGHT AND CONCENTRATE ON MY NAME. YOU WILL SOON KNOW WHERE YOUR MOTHER HAS BEEN REBORN.’

, :

shí    jué  huá   dìng       zài  wáng       lái     gào  shèng    yuē :

, ,

       gòng  yàng       dàn  zǎo  fǎn   shè    duān  zuò       wéi 

, 處。

zhī  míng  hào ,      dāng  zhī     suǒ  shēng     chù.

Lúc ấy, Ðức Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai bảo Thánh Nữ rằng: ‘Cúng dường xong, ngươi hãy mau trở về nhà, rồi ngồi ngay thẳng nghĩ tưởng danh hiệu của Ta, thời sẽ biết được chỗ thác sanh của mẹ ngươi.’

THE BRAHMAN WOMAN BOWED TO THE BUDDHA AND RETURNED HOME. THE MEMORY OF HER MOTHER SUSTAINED HER AS SHE SAT UPRIGHT RECOLLECTING ENGLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING THUS COME ONE.

, , 舍。

shí        luó   mén      xún                             guī        shè    

,

                  duān  zuò  niàn  jué  huá  dìng      zài   wáng 

lái

Bấy giờ, lễ Phật xong Thánh Nữ Bà La Môn liền trở về nhà. Vì thương nhớ mẹ, nên Thánh Nữ ngồi ngay thẳng niệm danh hiệu của Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai.

“AFTER DOING SO FOR A DAY AND A NIGHT, SHE SUDDENLY SAW HERSELF BESIDE A SEA WHOSE WATERS SEETHED AND BUBBLED. MANY EVIL BEASTS WITH IRON BODIES FLEW SWIFTLY BACK AND FORTH ABOVE THIS SEA.

, 邊。

jīng                            jiàn      shēn  dào       hǎi   biān     

, , ,

    shuǐ  yǒng   fèi    duō  zhū     è   shòu    jìn           tiě  shēn  fēi   zǒu

, 西 逐。

hǎi  shàng  dōng    chí    zhú

 

Trải suốt một ngày một đêm, Thánh Nữ bỗng thấy thân mình đến một bờ biển kia, nước trong biển đó sôi sùng sục, có rất nhiều thú dữ thân thể toàn bằng sắt bay nhảy trên mặt biển, chạy rảo bên này, xua đuổi bên kia;

SHE SAW BILLIONS OF MEN AND WOMEN BOBBING UP AND DOWN IN THE SEA, BEING FOUGHT OVER, SEIZED, AND EATEN BY THE EVIL BEASTS.

, , ,

jiàn  zhū   nán            rén     bǎi  qiān  wàn   shù   chū  méi  hǎi  zhōng

, 噉。

bèi   zhū    è    shòu  zhēng    shí   dàn

và thấy những trai cùng gái, số nhiều đến trăm ngàn muôn, thoạt chìm thoạt nổi trong biển, bị các thú dữ giành nhau ăn thịt;

SHE SAW YAKSHAS WITH DIFFERENT SHAPES. SOME HAD MANY HANDS, SOME MANY EYES, SOME MANY LEGS, SOME MANY HEADS. WITH THEIR SHARP FANGS, THEY DROVE THE OFFENDERS ON TOWARD THE EVIL BEASTS. OR THE YAKSHAS THEMSELVES SEIZED THE OFFENDERS AND TWISTED THEIR HEADS AND FEET TOGETHER INTO SHAPES SO HORRIBLE THAT NO ONE WOULD DARE EVEN LOOK AT THEM FOR LONG.

, , ,

yòu  jiàn       chā        xíng           huò  duō  shǒu  duō  yǎn   duō

, ,

  duō    tóu     kǒu     wài   chū           rèn        jiàn          zhū    

, 使 ,

zuì   rén     shǐ     jìn     è   shòu                   jué    tóu      xiāng

, 視。

jiù           xíng   wàn   lèi        gǎn   jiǔ    shì

lại thấy các Dạ Xoa hình thù khác nhau—hoặc nhiều tay, nhiều mắt, nhiều chân, nhiều đầu…, răng nanh chìa ra ngoài miệng, bén nhọn dường gươm—đang lùa những người tội đến gần thú dữ. Rồi chúng lại tự chụp bắt, túm quắp đầu chân lại với nhau, hình trạng muôn thứ, chẳng dám nhìn lâu.

“DURING THAT TIME THE BRAHMAN WOMAN WAS NATURALLY WITHOUT FEAR, DUE TO THE POWER OF RECOLLECTING THE BUDDHA.

, , 懼。

shí        luó  mén             niàn                       rán      

Khi ấy, Thánh Nữ Bà La Môn nhờ nương sức niệm Phật nên tự nhiên không kinh sợ.

“A GHOST KING NAMED POISONLESS BOWED HIS HEAD IN GREETING AND SAID TO THE WORTHY WOMAN,’WELCOME, O BODHISATTVA. WHAT CONDITIONS BRING YOU HERE?’

, , ,

yǒu        guǐ  wáng  míng  yuē                shǒu   lái  yíng   bái shèng

: ! ! ?

    yuē       shàn  zāi               yuán  lái   

Có một Quỷ Vương tên là Vô Ðộc, đến cúi đầu nghênh tiếp, hỏi Thánh Nữ rằng: ‘Lành thay, Bồ Tát! Do duyên sự gì mà Ngài đến chốn này?’

“THE BRAHMAN WOMAN ASKED THE GHOST KING,’WHAT IS THIS PLACE?’

: ?

shí        luó   mén    wèn  guǐ  wáng  yuē           shì      chù

Bấy giờ, Thánh Nữ Bà La Môn hỏi Quỷ Vương rằng: ‘Ðây là chốn nào?’

“POISONLESS REPLIED,’WE ARE ON THE WESTERN SIDE OF THE GREAT IRON RING MOUNTAIN AND THIS IS THE FIRST OF THE SEAS THAT ENCIRCLE IT.’

: , 西

            yuē           shì       tiě     wéi  shān       miàn 

  chóng  hǎi

Vô Ðộc đáp rằng: ‘Ðây là tầng biển thứ nhất ở phía Tây núi Ðại Thiết Vi.’

“THE WORTHY WOMAN SAID,’I HAVE HEARD THAT THE HELLS ARE WITHIN THE IRON RING. IS THAT ACTUALLY SO?’

: ,

shèng    wèn  yuē       wén   tiě    wéi   zhī   nèi              zài

, ?

zhōng  shì  shì   shí   fǒu

Thánh Nữ hỏi rằng: ‘Tôi nghe trong núi Thiết Vi có địa ngục, việc ấy có thật chăng?’

“POISONLESS ANSWERED,’YES, THE HELLS ARE HERE.’

:

            yuē       shí   yǒu       

Vô Ðộc đáp rằng: ‘Thật có địa ngục!’

“THE WORTHY WOMAN ASKED,’HOW HAVE I NOW COME TO THE HELLS?’

: ?

shèng nǚ  wèn  yuē          jīn    yún           dào       suǒ

Thánh Nữ hỏi rằng: ‘Nay tôi làm sao được đến chốn địa ngục?’

“POISONLESS ANSWERED,’IF IT WASN’T AWESOME SPIRITUAL STRENGTH THAT BROUGHT YOU HERE, THEN IT WAS THE POWER OF KARMA. THOSE ARE THE ONLY TWO WAYS THAT ANYONE GETS HERE.’

: , ,

          yuē        ruò    fēi   wēi  shén                         fēi

,

      èr    shì   zhōng    néng  dào

Vô Ðộc đáp rằng: ‘Nếu không phải sức oai thần, cần phải do nghiệp lực. Ngoài hai điều này ra, ắt không bao giờ có thể đến được.’

“THE WORTHY WOMAN ASKED,’WHY IS THIS WATER SEETHING AND BUBBLING, AND WHY ARE THERE SO MANY OFFENDERS AND EVIL BEASTS?’

: , ?

shèng    yòu  wèn          shuǐ     yuán     ér   nǎi  yǒng    fèi     duō

, ?

zhū   zuì   rén                  è    shòu

Thánh Nữ lại hỏi: ‘Do duyên cớ gì mà nước trong biển này sôi sùng sục và có những người tội cùng các thú dữ như thế?’

“POINSONLESS REPLIED,’THESE ARE BEINGS OF JAMBUDVIPA WHO DID EVIL DEEDS. THEY HAVE JUST DIED AND PASSED THROUGH FORTY-NINE DAYS WITHOUT ANY SURVIVING RELATIVES DOING ANY MERITORIOUS DEEDS ON THEIR BEHALF TO RESCUE THEM FROM THEIR DISTRESS. BESIDES THAT, DURING THEIR LIVES THEY THEMSELVES DIDN’T PLANT ANY GOOD CAUSES.

:   ,

            yuē           shì    yán             zào   è   zhòng  shēng

, , ,

xīn         zhī   zhě     jīng        shí    jiǔ         hòu      rén        

, 苦難; .

wèi  zuò  gōng         jiù        nàn  shēng  shí  yòu     shàn  yīn

Vô Ðộc đáp rằng: ‘Ðây là những chúng sanh tạo ác ở cõi Diêm Phù Ðề mới chết, quá bốn mươi chín ngày không người kế tự để làm công đức hầu cứu vớt khổ nạn cho; lúc sống, họ lại không làm được nhân lành nào cả;

“NOW THEIR OWN KARMA CALLS FORTH THESE HELLS. THEIR FIRST TASK IS TO CROSS THIS SEA.

, 海。

dāng      běn       suǒ   gǎn                   rán   xiān            hǎi

vì thế nên cứ theo bổn nghiệp mà chiêu cảm lấy địa ngục, tự nhiên họ phải lội qua biển này trước.

“TEN THOUSAND YOJANAS EAST OF THIS SEA IS ANOTHER SEA IN WHICH THEY WILL UNDERGO TWICE AS MUCH SUFFERING. EAST  OF THAT SEA IS YET ANOTHER SEA WHERE THE SUFFERINGS ARE DOUBLED YET AGAIN. WHAT THE COMBINED EVIL CAUSES OF THE THREE KARMIC VEHICLES EVOKE IS CALLED THE SEA OF KARMA. THIS IS THAT PLACE.’

, , 此。

hǎi   dōng   shí  wàn  yóu   xún    yòu   yǒu        hǎi              bèi    

, ,

      hǎi   zhī   dōng   yòu  yǒu       hǎi                  bèi       sān

,   ,

    è    yīn   zhī   suǒ   zhāo  gǎn   gòng  hào     hǎi          chù   shì

Cách biển này mười vạn do-tuần về phía Ðông lại có một cái biển, những sự thống khổ ở đó còn gấp bội chốn này. Phía Ðông của biển đó lại có một cái biển nữa, sự thống khổ ở đó càng trội hơn. Do ác nhân của Tam Nghiệp cảm vời ra và gọi chung là biển nghiệp, chính là chốn này vậy.’

“THE WORTHY WOMAN ASKED THE GHOST KING POISONLESS,’WHERE ARE THE HELLS?’

  : ?

shèng    yòu  wèn  guǐ  wáng      yuē                    zài

Thánh Nữ lại hỏi Quỷ Vương Vô Ðộc rằng: ‘Ðịa ngục ở đâu ?’

“POISONLESS ANSWERED,’WITHIN THE THREE SEAS ARE HUNDREDS OF THOUSANDS OF HELLS, EACH ONE DIFFERENT. EIGHTEEN OF THOSE ARE KNOWN AS THE GREAT HELLS. FIVE HUNDRED SUBSEQUENT ONES INFLICT LIMITLESS CRUEL SUFFERINGS. FOLLOWING THOSE ARE HUNDREDS OF THOUSANDS THAT INFLICT LIMITLESS FURTHER SUFFERINGS.’

: , ,

          yuē      sān   hǎi    zhī    nèi    shì                 

, ,

shù  bǎi  qiān            chā   bié      suǒ   wèi     zhě          yǒu

, 毒無

shí              yǒu     bǎi              liàng          yǒu  qiān

bǎi              liàng  

Vô Ðộc đáp rằng: ‘Ở trong ba cái biển đó đều là đại địa ngục, nhiều đến số trăm ngàn, mỗi ngục đều khác nhau. Về địa ngục lớn thì có mươi tám chỗ; bực kế đó có năm trăm chỗ, đủ không lường sự khổ sở; bực kế nữa có đến ngàn trăm, cũng đầy không lường sự thống khổ.’

“THE WORTHY WOMAN AGAIN QUESTIONED THE GREAT GHOST KING,’MY MOTHER DIED RECENTLY AND I DO NOT KNOW WHERE SHE HAS GONE.’

王曰: ,

shèng    yòu  wèn    guǐ  wáng yuē                 lái    wèi   jiǔ

?

    zhī   hún  shén  dāng  zhì   

Thánh Nữ lại hỏi Ðại Quỷ Vương rằng: ‘Thân mẫu tôi mới mất gần đây, song không rõ thần hồn của người phải sa vào chốn nào?’

“THE GHOST KING ASKED THE WORTHY WOMAN,’WHEN THE BODHISATTVA’S MOTHER WAS ALIVE, WHAT HABITS DID SHE HAVE?’

  : .  

guǐ  wáng  wèn  shèng    yuē              zhī     .zài  shēng 

?

hé háng 

Quỷ Vương hỏi Thánh Nữ rằng: ‘Thân mẫu của Bồ Tát khi còn sống, quen làm những nghiệp gì?’

“THE WORTHY WOMAN REPLIED, ‘MY MOTHER HELD DEVIANT VIEWS AND REDICULED AND SLANDERED THE TRIPLE JEWEL. EVEN IF SHE OCCASIONALLY BELIEVED, SHE WOULD SOON BECOME DISRESPECTFUL AGAIN. SHE DIED RECENTLY AND I STILL DO NOT KNOW WHERE SHE WAS REBORN.’

: ,

shèng      yuē              xié   jiàn          hěi   sān   bǎo       shè

,   .

huò   zàn  xìn    xuán   yòu     jìng             suī       qiǎn     wèi    zhī

 

shēng  chù

Thánh Nữ đáp rằng: ‘Thân mẫu tôi tà kiến, khinh chê ngôi Tam Bảo, hoặc có lúc tạm tin, nhưng rồi chẳng kính; dầu khuất không bao lâu, mà chưa rõ thác sanh về đâu.’

“POISONLESS ASKED,’WHAT WAS THE BODHISATTVA’S MOTHER’S NAME AND CLAN?’

: . ?

      wèn  yuē             zhī        xìng  shì      děng

Vô Ðộc hỏi rằng: ‘Thân mẫu của Bồ Tát tên họ là gì?’

“THE WORTHY WOMAN REPLIED,’MY PARENTS WERE BOTH BRAHMANS; MY FATHER’S NAME WAS SHILA SUDARSHANA, MY MOTHER’S NAME WAS YUE DI LI.’

: , ,

shèng      yuē                               luó  mén  zhǒng

,

    hào   shī    luó   shàn  xiàn    hào   yuè       

Thánh Nữ đáp rằng: ‘Thân phụ và thân mẫu của tôi đều dòng dõi Bà La Môn. Thân phụ tôi hiệu là Thi La Thiện Kiến, thân mẫu tôi tên là Duyệt Ðế Lợi.’

“POISONLESS PLACED HIS PALMS TOGETHER AND IMPLORED THE WORTHY WOMAN.’PLEASE, WORTHY ONE, QUICKLY RETURN HOME. THERE IS NO NEED FOR YOU TO GRIEVE FURTHER. THE OFFENDER YUE DI LI WAS BORN IN THE HEAVENS THREE DAYS AGO.

:

          zhǎng            yuē    yuàn  shèng  zhě  què  fǎn  běn

, ,

chù       zhì   yōu        bēi    liàn       yuè              zuì       shēng

,

tiān          lái     jīng   jīn    sān  

Vô Ðộc chắp tay thưa Bồ Tát rằng: ‘Xin Thánh Giả hãy trở về, và chớ thương nhớ buồn rầu quá lắm nữa. Tội nữ Duyệt Ðế Lợi được sanh lên cõi trời đến nay đã ba ngày rồi.

IT IS SAID THAT SHE RECEIVED THE BENEFIT OF OFFERINGS MADE AND BLESSINGS CULTIVATED BY HER FILIAL CHILD WHO PRACTICED GIVING TO ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING THUS COME ONE AT STUPAS AND MONASTERIES. NOT ONLY WAS THE BODHISATTVA’S MOTHER RELEASED FROM THE HELLS, BUT ALL THE OTHER OFFENDERS WHO WERE DESTINED FOR THE RELENTLESS HELL ALSO RECEIVED BLISS AND WERE REBORN WITH HER.’

,

yún chéng xiào  shùn  zhī          wèi    shè   gōng  xiū             

shī   jué   huá  dìng        zài  wáng      lái                 fēi    wéi  

, , ,

    zhī            tuō            yìng  shì       jiān   zuì   rén     

,

            shòu            tóng  shēng  qì.

Nghe nói nhờ con gái của bà có lòng hiếu thuận, vì mẹ mà thiết cúng để tu phước, và bố thí chùa tháp thờ Ðức Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai. Chẳng phải chỉ thân mẫu của Bồ Tát được thoát khỏi địa ngục, mà ngày đó, những tội nhân Vô Gián cũng đều được an lạc, đồng được thác sanh cả.’

“HAVING FINISHED SPEAKING, THE GHOST KING PUT HIS PALMS TOGETHER AND WITHDREW. THE BRAHMAN WOMAN RETURNED SWIFTLY AS IF FROM A DREAM, UNDERSTOOD WHAT HAD HAPPENED, AND THEN MADE A PROFOUND AND FAR-REACHING VOW BEFORE THE STUPAS AND IMAGES OF ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING THUS COME ONE, SAYING:

, 退

guǐ  wáng  yán           zhǎng  ér    tuì           luó   mén     xún

, , 便

  mèng  guī             shì         biàn       jué  huá  dìng        zài

, :

wáng    lái       xiàng  zhī   qián        hóng  shì  yuàn

Nói xong, Quỷ Vương chắp tay chào Thánh Nữ mà cáo lui. Thánh Nữ Bà La Môn dường chiêm bao chợt tỉnh, rõ biết các việc rồi, bèn đối trước tháp tượng của Ðức Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai mà lập hoằng thệ nguyện rằng:

“I VOW THAT UNTIL THE END OF FUTURE EONS I WILL RESPOND TO BEINGS SUFFERING FOR THEIR OFFENSES BY USING MANY EXPEDIENT DEVICES TO BRING ABOUT THEIR LIBERATION,”

, ,

yuàn     jìn   wèi    lái    jié     yìng  yǒu   zuì     zhòng  shēng  guǎng

便, 使

shè  fāng  biàn   shǐ  lìng    jiě    tuō

‘Tôi nguyện từ nay cho đến tận vị lai kiếp, sẽ vì những chúng sanh mắc phải tội khổ mà quảng thiết phương tiện, khiến cho họ đều được giải thoát.’

THE BUDDHA TOLD MANJUSHRI,”THE GHOST KING POISONLESS IS THE PRESENT BODHISATTVA FOREMOST WEALTH. THE BRAHMAN WOMAN IS NOW EARTH STORE BODHISATTVA.”

: ,

      gào  wén  shū  shī             shí  guǐ  wáng          zhě    dāng

; ,

jīn     cái  shǒu          shì         luó   mén    zhě            zàng

        shì

Ðức Phật bảo ngài Văn Thù Sư Lợi rằng: “Quỷ Vương Vô Ðộc

ngày trước, nay chính là Tài Thủ Bồ Tát; còn Thánh Nữ Bà La

Môn đó, nay là Bồ tát Ðịa Tạng vậy.”

Chapter II

The Division Bodies Gather

品 第 二

fēn   shēn         huì   (  pǐn    èr  )

Phân Thân Tập Hội

Phẩm thứ hai

AT THAT TIME, THE DIVISION BODIES OF EARTH STORE BODHISATTVA BEGAN GATHERING IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN FROM BILLIONS OF INEXPRESSIBLE, INCONCEIVABLE, IMMEASURABLE, INEFFABLE, LIMITLESS ASAMKHYEYAS OF WORLDS. THEY CAME FROM WHEREVER HELLS ARE FOUND.

  ěr   shí    bǎi  qiān  wàn                                    

, ,

  liàng         shuō       liàng   ā    sēng      shì    jiè     suǒ  yǒu

, ,

        chù    fēn  shēn       zàng                lái          zài   dāo

     tiān  gōng

Lúc đó, phân thân của Bồ Tát Ðịa Tạng từ các nơi có địa ngục trong trăm ngàn muôn ức không thể nghĩ, không thể bàn, không thể tính đếm, không thể nói hềt, vô lượng a-tăng-kỳ thế giới, đều đến hội họp tại cung trời Ðao Lợi.

DUE TO THE SPIRITUAL POWERS OF THE THUS COME ONE, EACH CAME FROM HIS OWN DIRECTION AND WAS JOINED BY THOUSANDS OF BILLIONS OF NAYUTAS OF THOSE WHO HAD OBTAINED LIBERATION FROM THE PATH OF KARMA. ALL BROUGHT INCENSE AND FLOWERS AS OFFERINGS TO THE BUDDHA.

, ,

            lái  shén                    fāng  miàn      zhū     xiè

, ,

tuō    cóng      dào  chū  zhě           yǒu  qiān  wàn            yóu

, ,

    shù    gòng  chí  xiāng  huā   lái  gòng  yàng 

Do nhờ thần lực của Ðức Như Lai, phân thân từ mỗi phương hợp cùng những chúng đã được giải thoát khỏi chốn nghiệp đạo, cũng đông đến số ngàn muôn ức na-do-tha, đồng cầm hương hoa đến cúng dường Phật.

THOSE GROUPS WHO CAME WERE IRREVERSIBLE FROM ANUTTARASAMYAKSAMBODHI BECAUSE THEY HAD BEEN TAUGHT AND TRANSFORMED BY EARTH STORE BODHISATTVA.

, ,

    zhū  tóng   lái  děng  bèi     jiē    yīn       zàng          jiào   huà

退

yǒng    tuì  zhuǎn      ā    nòu   duō  luó    sān  miǎo  sān     

Những chúng cùng đến ấy thảy đều nhờ Bồ Tát Ðịa Tạng giáo hóa, làm cho vĩnh viễn không còn thối chuyển nơi A Nậu Ða La Tam Miệu Tam Bồ Ðề.

FOR LONG EONS THEY HAD WANDERED IN BIRTH AND DEATH, UNDERGOING SUFFERING WITHIN THE SIX PATHS WITHOUT EVEN TEMPORARY RESPITE. NOW THEY HAD REACHED VARIOUS LEVELS OF SAGEHOOD, DUE TO THE GREAT COMPASSION AND DEEP VOWS OF EARTH STORE BODHISATTVA.

    , 劫來, ,

shì   zhū  zhòng děng    jiǔ   yuǎn  jié    lái    liú    làng  shēng        liù

, ,

dào  shòu      zàn    xiū                   zàng        guǎng 

, ,

    bēi    shēn  shì  yuàn        huò  guǒ  zhèng

Những chúng sanh này từ nhiều kiếp lâu xa đến nay, trôi lăn trong vòng sanh tử, chịu khổ trong sáu đường, không lúc nào tạm ngừng dứt. Nhờ lòng từ bi quảng đại và thệ nguyện thâm sâu của Bồ Tát Ðịa Tạng, nên tất cả đều chứng được quả vị.

THEY FELT JOYFUL AS THEY ARRIVED AT THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN AND GAZED AT THE THUS COME ONE, THEIR EYES NOT LEAVING HIM FOR A MOMENT.

, , ,

      zhì   dāo         xīn  huái  yǒng  yuè    zhān  yǎng      lái     

zàn  shě

Khi đến được cung trời Ðao Lợi, lòng họ vui mừng hớn hở chiêm ngưỡng Ðức Như Lai, mắt nhìn mãi không rời.

AT THAT TIME, THE WORLD HONORED ONE STRETCHED FORTH HIS GOLDEN COLORED ARM AND RUBBED THE CROWNS OF ALL THE DIVISION BODIES OF EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA GATHERED FROM BILLIONS OF INEXPRESSIBLE, INCONCEIVABLE, IMMEASURABLE, INEFFABLE, LIMITLESS ASAMKHEYAYAS OF WORLDS, AND SAID,

,

ěr     shí    shì   zūn  shū    jīn               bǎi   qiān  wàn      

, , , ,

                                liàng           shuō      liàng

,

ā     sēng       shì    jiè      zhū  fēn  shēn     zàng           

, :

    dǐng    ér    zuò   shì  yán

Bấy giờ, Ðức Thế Tôn đưa cánh tay sắc vàng xoa đảnh các phân thân của Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát trong trăm ngàn vạn ức không thể nghĩ, không thể bàn, không thể tính đếm, không thể nói hết, vô lượng a-tăng-kỳ thế giới, rồi dạy rằng:

“I TEACH AND TRANSFORM OBSTINATE BEINGS SUCH AS THESE WITHIN THE EVIL WORLDS OF THE FIVE TURBIDITIES, CAUSING THEIR MINDS TO BE REGULATED AND SUBDUED SO THAT THEY RENOUNCE THE DEVIANT AND RETURN TO THE PROPER. BUT ONE OR TWO OUT OF TEN STILL CLING TO THEIR BAD HABITS.

,  

            zhuó   è     shì     jiào   huà      shì   gāng  qiáng  zhòng

,  調 , , ,

shēng  lìng    xīn    tiáo        shě  xié   guī  zhèng   shí  yǒu        èr

 

shàng  è        zài

“Ta ở trong đời ác Ngũ Trược giáo hóa những chúng sanh cang cường như thế, làm cho lòng chúng nó điều phục, bỏ tà về chánh; nhưng trong mười phần, vẫn còn một hai phần quen theo thói ác.

“FOR THEM I AGAIN DIVIDE INTO THOUSANDS OF BILLIONS OF BODIES AND USE NUMEROUS ADDITIONAL EXPEDIENT MEANS. THOSE WITH KEEN ROOTS WILL LISTEN AND IMMEDIATELY BELIEVE. THOSE WITH GOOD REWARDS WILL RESPOND TO EXHORTATION AND STRIVE TO SUCCEED. THOSE WHO ARE DIM AND DULL WILL ONLY RETURN AFTER BEING TAUGHT FOR A LONG TIME. THOSE WHOSE KARMA IS HEAVY WILL FAIL TO SHOW ANY RESPECT.

, 便

        fēn  shēn  qiān  bǎi        guǎng  shè  fāng  biàn    huò  yǒu  

, , ;

gēn    wén      xìn   shòu      huò  yǒu  shàn  guǒ  qín  quàn  chéng  jiù

; ,

huò  yǒu   àn  dùn    jiǔ    huà  fāng  guī     huò  yǒu    zhòng     shēng

jìng  yǎng

Ta cũng phân ngàn trăm ức thân, rộng lập ra nhiều phương tiện. Hoặc có kẻ có lợi căn, nghe thấy liền tín thọ; hoặc có kẻ có thiện quả, phải ân cần khuyên bảo mới thành tựu; hoặc có kẻ ám độn, phải giáo hóa thời lâu mới quay về; hoặc có kẻ nghiệp nặng, chẳng sanh lòng kính ngưỡng;

“MY DIVISION BODIES TAKE ACROSS AND LIBERATE ALL THOSE DIFFERENT KINDS OF BEINGS. I MAY APPEAR IN A MALE BODY. I MAY APPEAR IN A FEMALE BODY. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A GOD OR DRAGON. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A SPIRIT OR GHOST. I MAY APPEAR AS A MOUNTAIN, A FOREST, A STREAM, A SPRING, A RIVER, A LAKE, A FOUNTAIN, OR A WELL IN ORDER TO BENEFIT PEOPLE. I USE ALL THESE WAYS TO SAVE BEINGS.

  , ,

    shì  děng  bèi zhòng shēng           chā   bié     fēn  shēn 

, ,

tuō       huò  xiàn  nán      shēn   huò  xiàn    rén  shēn    huò  xiàn

, , ,

tiān lóng shēn  huò  xiàn shén  guǐ shēn   huò  xiàn  shān  lín chuān yuán

, ,

  chí  quán   jǐng                      rén          jiē        tuō

Ta bèn phân ra nhiều thân để độ thoát những hạng chúng sanh mỗi mỗi sai khác như thế. Hoặc hiện thân người nam, hoặc hiện thân người nữ; hoặc hiện thân Trời, Rồng; hoặc hiện thân Quỷ, Thần; hoặc hiện ra núi, rừng, nguồn sông, đồng bằng, sông rạch, ao hồ, khe suối, giếng nước, để làm lợi ích cho con người, khiến tất cả đều được độ thoát.

“I MAY APPEAR IN THE BODY OF GOD SHAKRA. I MAY APPEAR IN THE BODY OF LORD BRAHMA.I MAY APPEAR IN THE BODY OF A WHEEL–TURNING KING. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A LAY PERSON. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A NATIONAL LEADER. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A PRIME MINISTER. I MAY APPEAR IN THE BODY OF AN OFFICIAL. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A BHIKSHU, A BHIKSHUNI, AN UPASAKA, AN UPASIKA, AND SO FORTH UP TO THE BODY OF A HEARER, AN ARHAT, A PRATYEKABUDDHA, OR A BODHISATTVA IN ORDER TO TEACH AND RESCUE BEINGS. IT IS NOT THAT I APPEAR TO THEM ONLY IN THE BODY OF A BUDDHA.

, ,

huò  xiàn  tiān    shēn     huò  xiàn  fàn  wáng  shēn  huò  xiàn  zhuǎn

,       , ,

lún  wáng  shēn  huò  xiàn      shì  shēn   huò  xiàn  guó  wáng  shēn

, ,

huò  xiàn  zǎi        shēn  huò  xiàn  guān  shǔ  shēn  huò  xiàn 

,

qiū            qiū          yōu       sāi       yōu         shēn    nǎi    zhì

,

shēng wén  luó  hàn          zhī                 děng  shēn    ér    

huà       fēi    dàn     shēn     xiàn     qián

Hoặc hiện thân Thiên Ðế, hoặc hiện thân Phạm Vương, hoặc hiện thân Chuyển Luân Vương, hoặc hiện thân Cư Sĩ, hoặc hiện thân Quốc Vương, hoặc hiện thân Tể Phụ, hoặc hiện ra thân các hàng quan thuộc, hoặc hiện ra thân Tỳ Kheo, Tỳ Kheo Ni, Ưu Bà Tắc, Ưu Bà Di, cho đến các thân Thanh Văn, La Hán, Bích Chi Phật, Bồ Tát… để hóa độ chúng sanh; chớ chẳng phải chỉ có thân Phật hiện ra trước chúng thôi đâu!

REFLECT ON HOW I HAVE TOILED FOR REPEATED EONS AND ENDURED ACUTE SUFFERING TO TAKE ACROSS AND FREE STUBBORN BEINGS WHO RESIST BEING TAUGHT AND CONTINUE TO SUFFER FOR THEIR OFFENSES. THOSE NOT YET SUBDUED UNDERGO RETRIBUTIONS ACCORDING TO THEIR KARMA. IF THEY FALL INTO THE EVIL DESTINIES AND ARE ENDURING TREMENDOUS SUFFERING, THEN YOU SHOULD REMEMBER THE GRAVITY OF THIS ENTRUSTMENT I AM NOW MAKING TO YOU HERE IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN: FIND WAYS TO LIBERATE ALL BEINGS IN THE SAHA WORLD FROM NOW UNTIL THE TIME WHEN MAITREYA COMES INTO THE WORLD. HELP THEM ESCAPE SUFFERING FOREVER, ENCOUNTER BUDDHAS, AND RECEIVE PREDICTIONS.

, ,

  guān       lèi    jié     qín            tuō        shì   děng   nán  huà     

調 ,

gāng qiáng zuì  kǔ zhòng shēng    yǒu   wèi   tiáo        zhě     suí  

, ,

bào  yìng     ruò  duò     è       shòu          shí         dāng    niàn    

, ,

    zài    dāo       tiān  gōng    yīn   qín        zhǔ   lìng   suō       shì

  , 使 ,

jiè     zhì            chū    shì        lái  zhòng  shēng      shǐ    xiè   tuō

,

yǒng      zhū               shòu  

Ông xem Ta trải qua biết bao số kiếp cần cù khó nhọc độ thoát những chúng sanh cang cường đầy tội khổ, khó khai hóa như thế. Còn những kẻ chưa được điều phục, thì phải theo nghiệp mà chịu báo ứng. Nếu họ bị đọa vào đường dữ và chịu nhiều sự thống khổ, thì Ông nên nhớ nghĩ đến Ta ở cung trời Ðao Lợi đã ân cần phó chúc, mà làm cho chúng sanh ở thế giới Ta Bà đến lúc Ðức Phật Di Lặc xuất thế đều được độ thoát, xa lìa vĩnh viễn mọi điều khổ, được gặp Phật và được thọ ký.”

AT THAT TIME ALL THE DIVISION BODIES OF EARTH STORE BODHISATTVA THAT CAME FROM ALL THOSE WORLDS MERGED INTO SINGLE FORM. THEN HE WEPT AND SAID TO THE BUDDHA,

,

ěr    shí    zhū   shì    jiè    fēn   shēn    zàng           gòng      

, , :

xíng         lèi     āi     liàn    bái              yán

Bấy giờ, các phân thân của Bồ Tát Ðịa Tạng ở các thế giới hợp lại thành một hình, rơi lệ ai luyến mà bạch Phật rằng:

”THROUGHOUT LONG EONS I HAVE BEEN RECEIVING THE BUDDHA’S GUIDANCE AND FROM THAT HAVE DEVELOPED INCONCEIVABLE SPIRITUAL POWER AND GREAT WISDOM. MY DIVISION BODIES FILL WORLDS AS MANY AS GRAINS OF SAND IN BILLIONS OF GANGES RIVERS. IN EACH OF THOSE WORLDS, I TRANSFORM MYSELF INTO BILLIONS OF BODIES. EACH BODY RESCUES MILLIONS OF BILLIONS OF PEOPLE, HELPING THEM TO RETURN RESPECTFULLY TO THE TRIPLE JEWEL, ESCAPE BIRTH AND DEATH FOREVER, AND REACH THE BLISS OF NIRVANA.

, , 使

     cóng  jiǔ    yuǎn   jié    lái    méng      jiē    yǐn     shǐ   huò       

, ,

            shén                   zhì   huì           suǒ   fēn  shēn   

滿 ,

biàn  mǎn  bǎi  qiān  wàn     héng    shā    shì   jiè      měi        shì    

, , ,

jiè     huà  bǎi  qiān   wàn       shēn  měi        shēn       bǎi  qiān  wàn   

億人,   , ,

    rén     lìng    guī   jìng   sān  bǎo   yǒng     shēng        zhì    niè   

pán   

 

“Từ số kiếp lâu xa đến nay, con nhờ Ðức Thế Tôn tiếp độ dắt dìu, khiến con có được thần lực chẳng thể nghĩ bàn, đầy đủ trí huệ rộng lớn. Các phân thân của con thị hiện ở khắp trăm ngàn muôn ức thế giới nhiều như cát sông Hằng; trong mỗi thế giới hóa hiện trăm ngàn muôn ức thân, mỗi một thân đó hóa độ trăm ngàn muôn ức người, khiến cho họ quy kính Tam Bảo, vĩnh viễn xa lìa sanh tử, đến được Niết Bàn an lạc.

EVEN IF THEIR GOOD DEEDS WITHIN THE BUDDHADHARMA AMOUNT TO AS LITTLE AS A STRAND OF HAIR, A DROP OF WATER, A GRAIN OF SAND, A MOTE OF DUST,OR THE TIP OF A HAIR, I WILL GRADUALLY TAKE THEM ACROSS, LIBERATE THEM, AND HELP THEM GAIN GREAT BENEFIT.

, ,

dàn                zhōng  suǒ  wéi  shàn  shì         máo       

, , , 使

    shā        chén    huò  háo                  jiàn       tuō    shǐ

huò       

Những chúng sanh nào ở trong Phật Pháp, dù chỉ làm việc lành bằng chừng một sợi lông, một giọt nước, một hạt cát, một hạt bụi, hoặc mảy lông tơ, con đều độ thoát lần lần, làm cho họ được lợi ích lớn.

I ONLY HOPE THAT THE WORLD HONORED ONE WILL NOT BE WORRIED ABOUT BEINGS OF THE FUTURE WHO HAVE BAD KARMA.””

IN THAT WAY HE ADDRESSED THE BUDDHA THREE TIMES: “I ONLY HOPE THAT THE WORLD HONORED ONE WILL NOT BE CONCERNED ABOUT BEINGS OF THE FUTURE WHO HAVE BAD KARMA.””

,  

wéi   yuàn  shì   zūn           hòu    shì     è     yè zhòng shēng  wèi 

  : ,

    shì    sān    bái       yán         wéi  yuàn  shì  zūn              hòu

     

shì    è       zhòng  shēng  wèi  

Con cúi mong Ðức Thế Tôn chớ vì những chúng sanh ác nghiệp đời sau mà sanh lòng lo lắng!” Ngài bạch cùng Ðức Phật ba lần như thế.

AT THAT TIME THE BUDDHA PRAISED EARTH STORE BODHISATTVA AND SAID, ““EXCELLENT! EXCELLENT! I WILL HELP YOU IN THIS WORK YOU SO WILLINGLY UNDERTAKE. WHEN THE VAST VOWS THAT YOU KEEP MAKING THROUGHOUT SO MANY EONS ARE FULFILLED AND ALL THOSE BEINGS HAVE BEEN SAVED, THEN I WILL CERTIFY YOUR ULTIMATE BODHI.””

: ! !

ěr     shí         zàn    zàng        yán         shàn  zāi     shàn  zāi

,   ,

    zhù               néng  chéng  jiù  jiǔ    yuǎn  jié    lái          hóng

, ,  

shì  yuàn  guǎng    jiāng           zhèng       

Lúc ấy, Ðức Phật khen ngợi Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Lành thay! Lành thay! Ta hộ trợ cho điều Ông muốn để Ông thành tựu được các hoằng thệ nguyện đã lập từ số kiếp lâu xa đến nay. Việc quảng độ xong rồi, Ông liền chứng quả Bồ Ðề.

Chapter III

Contemplating the Karmic Conditions of Beings

品 第 三

guān zhòng shēng yè yuán ( pǐn    sān )

Quán Chúng Sanh Nghiệp Duyên

Phẩm thứ ba

AT THAT TIME, THE BUDDHA’S MOTHER, LADY MAYA, PLACED HER PALMS TOGETHER RESPECTFULLY AND ASKED EARTH STORE BODHISATTVA, “GREAT SAGE, COULD YOU TELL US ABOUT THE DIFFERENT KINDS OF KARMA THAT BEINGS OF JAMBUDVIPA CREATE AND THE RESULTING RETRIBUTIONS THAT THEY UNDERGO?”

, ,

  ěr    shí                      rén   gōng  jìng    zhǎng   wèn 

薩言: ! ,

zàng        yán  shèng  zhě     yán   fú zhòng  shēng  zào    chā

, , ?

bié s  suǒ  shòu  bào  yìng     shì   yún   

Lúc đó, Ðức Phật Mẫu Ma Da Phu Nhân cung kính chắp tay hỏi Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Thánh Giả! Chúng sanh trong cõi Diêm Phù tạo nghiệp sai khác, cảm thọ sự báo ứng như thế nào?”

EARTH STORE REPLIED, “THERE ARE MILLIONS OF WORLDS AND LANDS THAT MAY OR MAY NOT HAVE WOMEN, MAY OR MAY NOT HAVE HELLS, MAY OR MAY NOT HAVE BUDDHADHARMA, AND SO FORTH UP TO HAVING OR NOT HAVING SOUND-HEARERS AND PRATYEKABUDDHAS. SINCE THE WORLDS DIFFER, THE RETRIBUTIONS IN THE HELLS ALSO DIFFER..

: , ,

    zàng       yán      qiān  wàn  shì   jiè      nǎi         guó          huò

yǒu              huò                   huò   yǒu       rén       huò  

    rén        huò   yǒu              huò                 nǎi   zhì  shēng

, ,

wén         zhī                       shì        fēi    dàn           zuì

bào    děng

Ngài Ðịa Tạng đáp rằng: “Trong ngàn muôn thế giới cho đến các quốc độ, nơi có địa ngục hoặc không địa ngục, nơi có người nữ hoặc không người nữ, nơi có Phật Pháp hoặc không Phật Pháp, cho đến cả Thanh Văn và Bích Chi Phật cũng đều như thế, chứ chẳng phải riêng tội báo nơi địa ngục thôi đâu!”

LADY MAYA SPOKE AGAIN TO THE BODHISATTVA, “COULD YOU PLEASE TELL US ABOUT THE OFFENSES COMMITTED BY THOSE IN JAMBUDVIPA THAT RESULT IN RETRIBUTIONS IN THE EVIL DESTINIES?.

:

            rén  chóng  bái               qiě  yuàn  wén    yán   

    zuì   bào   suǒ   gǎn   è    

Ma Da Phu Nhân lại bạch cùng Bồ Tát rằng: “Nay tôi muốn nghe về tội báo trong cõi Diêm Phù chiêu cảm lấy ác đạo.”

EARTH STORE REPLIED, “WORTHY MOTHER, PLEASE LISTEN AS I SPEAK BRIEFLY ABOUT THAT.”.

: !

    zàng     yán     shèng    wéi  yuàn  tīng  shòu           shuō

zhī

Ngài Ðịa Tạng đáp rằng: “Thánh Mẫu! Mong Ngài lắng nghe nhận lấy, tôi sẽ lược nói việc đó.”

THE BUDDHA’S MOTHER ANSWERED, “GREAT SAGE, PLEASE TELL US ABOUT THAT.”.

:

        bái   yán     yuàn shèng zhě shuō

Phật Mẫu bạch rằng: “Xin Thánh Giả nói cho.”

THEN EARTH STORE BODHISATTVA SAID TO THE WORTHY MOTHER, “RETRIBUTIONS THAT RESULT FROM OFFENSES COMMITTED IN JAMBUDVIPA ARE DESCRIBED LIKE THIS: “BEINGS WHO ARE NOT FILIAL TO THEIR PARENTS, EVEN TO THE EXTENT OF HARMING OR KILLING THEM, WILL FALL INTO THE UNINTERRUPTED HELL WHERE FOR THOUSANDS OF BILLIONS OF EONS THEY WILL SEEK ESCAPE IN VAIN.

: ,

ěr      shí        zàng          bái  shèng    yán      nán  yán        

  :   ,

zuì   bào  míng  hào      shì     ruò  yǒu  zhòng  shēng    xiào    

, , ,

huò   zhì  shā   hài    dāng  duò    jiàn            qiān  wàn       jié

qiú   chū       

Bấy giờ Ðịa Tạng Bồ Tát nói với Thánh Mẫu rằng: “Danh hiệu của những tội báo trong cõi Nam Diêm Phù Ðề là như vầy: Như có chúng sanh chẳng hiếu thảo với cha mẹ, cho đến giết hại cha mẹ, kẻ đó phải đọa vào địa ngục Vô Gián trong ngàn muôn ức kiếp, không lúc nào mong ra khỏi được.

“BEINGS WHO SHED THE BUDDHA’S BLOOD, SLANDER THE TRIPLE JEWEL, AND DO NOT VENERATE SUTRAS WILL FALL INTO THE UNINTERRUPTED HELL WHERE FOR THOUSANDS OF BILLIONS OF EONS THEY WILL SEEK ESCAPE IN VAIN.

  , ,

ruò  yǒu  zhòng shēng chū    shēn  xiě     huǐ  bàng  sān   bǎo      jìng

, , ,

zūn  jīng        dāng  duò     jiān              qiān  wàn        jié      qiú

chū      

Nếu có chúng sanh nào làm thân Phật chảy máu, hủy báng Tam Bảo, chẳng kính tôn kinh, kẻ đó cũng phải đọa vào địa ngục Vô Gián trong ngàn muôn ức kiếp, không lúc nào mong ra khỏi được.

.BEINGS WHO USURP OR DAMAGE THE PROPERTY OF THE ETERNALLY DWELLING, WHO DEFILE BHIKSHUS OR BHIKSHUNIS, WHO COMMIT SEXUAL ACTS WITHIN THE SANGHARAMA, OR WHO KILL OR HARM BEINGS THERE, WILL FALL INTO THE UNINTERRUPTED HELL WHERE FOR THOUSANDS OF BILLIONS OF EONS THEY WILL SEEK ESCAPE IN VAIN.

  , ,

ruò  yǒu zhòng shēng qīn  sǔn  cháng  zhù  diàn    sēng        huò

, , ,

qié    lán   nèi       xíng  yín          huò  shā    huò   hài        shì

, , ,

děng bèi   dāng  duò    jiān            qiān  wàn      jié      qiú  chū

   

Nếu có chúng sanh xâm tổn của Thường Trụ, làm nhơ nhuốc Tăng Ni, hoặc tứ tình hành dâm trong chốn Già Lam, hoặc giết hoặc hại; hạng người như thế phải đọa vào địa ngục Vô Gián trong ngàn muôn ức kiếp, không lúc nào mong ra khỏi được.

.BEINGS WHO SEEM TO BE SHRAMANAS BUT IN THEIR MINDS ARE NOT SHRAMANAS, WHO DESTROY THE THINGS OF THE ETERNALLY DWELLING, WHO DECEIVE LAY PEOPLE, WHO GO AGAINST THE PRECEPTS, AND WHO DO MANY OTHER EVIL DEEDS WILL FALL INTO THE UNINTERRUPTED HELL WHERE FOR THOUSANDS OF BILLIONS OF EONS THEY WILL SEEK ESCAPE IN VAIN.

  , ,

ruò  yǒu zhòng shēng wěi  zuò  shā  mén   xīn   fēi    shā  mén       yòng

, , ,    

cháng zhù     kuáng  bái       wéi   bèi    jiè         zhǒng  zhǒng  zào

, , ,

  è        shì  děng   bèi   dāng  duò    jiān              qiān  wàn 

,

jié     qiú   chū      

Nếu có chúng sanh giả làm Sa Môn mà tâm chẳng phải Sa Môn, phá hoại, lạm dụng của Thường Trụ, gạt gẫm hàng bạch y, trái phạm Giới Luật, tạo vô số tội ác; hạng người như thế phải đọa vào địa ngục Vô Gián trong ngàn muôn ức kiếp, không lúc nào mong ra khỏi được.

“BEINGS WHO STEAL THE WEALTH AND PROPERTY OF THE ETERNALLY DWELLING, INCLUDING ITS GRAINS, ITS FOOD AND DRINK, ITS CLOTHING, OR TAKE ANYTHING AT ALL THAT WAS NOT GIVEN TO THEM WILL FALL INTO THE UNINTERRUPTED HELL WHERE FOR THOUSANDS OF BILLIONS OF EONS THEY WILL SEEK ESCAPE IN VAIN.”.

    , ,

ruò  yǒu zhòng shēng tōu  qiè  cháng  zhù  cái                   yǐn

, , ,

shí                nǎi    zhì                         zhě  dāng  duò

, ,

    jiān            qiān  wàn        jié     qiú   chū     

Nếu có chúng sanh trộm cắp tài vật, lúa gạo, đồ ăn thức uống, y phục của Thường Trụ, cho đến không cho mà lấy một vật; kẻ đó phải đọa vào địa ngục Vô Gián trong ngàn muôn ức kiếp, không lúc nào mong ra khỏi được.”

EARTH STORE CONTINUED, “WORTHY MOTHER, BEINGS WHO COMMIT SUCH OFFENSES WILL FALL INTO THE FIVEFOLD UNINTERRUPTED HELL WHERE THEY WILL CONSTANTLY SEEK FOR TEMPORARY RELIEF FROM THEIR SUFFERING BUT WILL NEVER RECEIVE EVEN A MOMENT’S RESPITE..

: !   ,

    zàng  bái   yán     shèng    ruò  zhòng shēng zuò    shì    zuì

, ,

dāng duò        jiān             qiú   zàn  tíng              niàn 

Ngài Ðịa Tạng thưa rằng: “Thánh Mẫu! Nếu có chúng sanh nào phạm những tội như thế, thì kẻ đó phải đọa vào Ngũ Vô Gián địa ngục, cầu tạm ngừng sự đau khổ trong chừng một niệm cũng không được.”

LADY MAYA FURTHER ASKED EARTH STORE BODHISATTVA, “.WHY IS THAT HELL CALLED THE UNINTERRUPTED?”.

:

            rén  chóng  bái    zàng            yán        yún     

?

míng  wéi      jiān      

Ma Da Phu Nhân lại bạch cùng Bồ Tát Ðịa Tạng: “Thế nào gọi là địa ngục Vô Gián?”

EARTH STORE REPLIED, “WORTHY MOTHER, THE HELLS ARE ALL WITHIN THE GREAT IRON RING MOUNTAIN. THE EIGHTEEN GREAT HELLS AND THE FIVE HUNDRED SUBSEQUENT ONES EACH HAVE THEIR OWN NAMES. THERE ARE HUNDREDS OF THOUSANDS MORE THAT ALSO HAVE THEIR OWN NAMES.

: !

    zàng   bái  yán    shèng      zhū  yǒu                 zài        tiě

, ,

wéi  shān  zhī   nèi                     yǒu        shí        suǒ    

, , ,

yǒu     bǎi    míng  hào       bié         yǒu  qiān   bǎi   míng   

    bié

Ngài Ðịa Tạng thưa rằng: “Thánh Mẫu! Tất cả địa ngục đều ở trong núi Ðại Thiết Vi. Ðịa ngục lớn có mười tám chỗ; thứ kế có năm trăm chỗ, danh hiệu đều khác nhau; thứ kế nữa lại có đến ngàn trăm, danh hiệu cũng đều khác nhau.

THE UNINTERRUPTED HELL IS FOUND WITHIN A CITY OF HELLS THAT ENCOMPASSES MORE THAN EIGHTY THOUSAND SQUARE MILES. THAT CITY IS MADE ENTIRELY OF IRON. TEN THOUSAND MILES ABOVE THE CITY IS AN UNBROKEN MASS OF FIRE. WITHIN THE CITY ARE MANY INTERCONNECTED HELLS, EACH WITH A DIFFERENT NAME.

, ,

    jiān       zhě           chéng  zhōu zā       wàn              

, ,

chéng chún tiě    gāo      wàn          chéng shàng huǒ      shǎo  yǒu

,  ,

kōng  quē            chéng  zhōng  zhū    xiāng  lián  míng  hào 

bié.

Ngục Vô Gián có ngục thành giáp vòng hơn tám vạn dặm; thành đó thuần bằng sắt, cao một vạn dặm; trên thành có lửa tụ, không chỗ nào hở trống. Trong ngục thành đó, các nhà ngục nối tiếp nhau, danh hiệu đều sai khác.

“THERE IS JUST ONE HELL CALLED UNINTERRUPTED. THE WALL OF THAT HELL IS A THOUSAND MILES HIGH, TOTALLY MADE OF IRON, AND COVERED WITH A FIRE BURNING DOWNWARD THAT IS JOINED BY A FIRE BURNING UPWARD. IRON SNAKES AND DOGS SPEWING FIRE RACE BACK AND FORTH ATOP THAT WALL.

, ,

    yǒu          míng   yuē      jiàn           zhōu     wàn 

, , ,

qiān            qiáng  gāo      qiān                shì     tiě   wéi  shàng

, ,

huǒ  chè    xià     xià  huǒ  chè  shàng      tiě    shé   tiě    gǒu       huǒ

, ,  西

chí   zhú       qiáng  zhī  shàng  dōng       ér    zǒu

Chỉ có một ngục tên là Vô Gián. Ngục này chu vi một vạn tám ngàn dặm; tường ngục cao một ngàn dặm, toàn bằng sắt và có lửa cháy suốt trên suốt dưới. Trên tường ngục có rắn sắt, chó sắt phun lửa đuổi nhau chạy bên này sang bên kia.

“IN THAT HELL IS A BED THAT EXTENDS FOR TEN THOUSAND MILES. ONE PERSON UNDERGOING PUNISHMENT SEES HIS OR HER OWN BODY FILLING THE ENTIRE BED. WHEN MILLIONS OF PEOPLE UNDERGO PUNISHMENT SIMULTANEOUSLY, EACH STILL SEES HIS OR HER OWN BODY FILLING THE BED. THAT IS HOW RETRIBUTIONS ARE UNDERGONE BY THOSE WITH THE SAME KARMA.

, 滿 ,

  zhōng yǒu chuáng  biàn mǎn  wàn              rén  shòu   zuì     

, 滿  ; ,

jiàn      shēn    biàn    mǎn chuáng  qiān  wàn  rén  shòu  zuì   

滿   ,

      jiàn  shēn  mǎn chuáng  shàng zhòng    suǒ   gǎn    huò  bào

    shì.

Trong ngục có giường rộng khắp muôn dặm; một người thọ tội thì tự thấy thân mình nằm chật cả giường, ngàn muôn người thọ tội thì mỗi người cũng đều tự thấy thân mình đầy chật cả giường. Ðó là do các nghiệp chiêu cảm mà gặt lấy quả báo như thế.

“WHAT IS MORE, THESE OFFENDERS UNDERGO EXTREME SUFFERING. HUNDREDS OF THOUSANDS OF YAKSHAS AND OTHER EVIL GHOSTS DISPLAY FANGS LIKE SWORDS AND EYES LIKE LIGHTNING AS THEY PULL AND DRAG THE OFFENDERS USING THEIR BRASS-CLAWED HANDS.

,  

yòu  zhū   zuì    rén    bèi  shòu  zhòng        qiān  bǎi     chā   

, , ,

      è     guǐ     kǒu            jiàn   yǎn rú  diàn  guāng  shǒu 

,

tóng  zhuǎ  tuō        zuì  rén

Lại nữa, các tội nhân còn phải chịu đủ sự khổ sở; như có cả ngàn trăm Dạ-xoa cùng các ác quỷ, răng nanh như đao kiếm, mắt như ánh điện chớp, tay có móng đồng, lôi kéo người tội.

OTHER YAKSHAS WIELD HUGE IRON HALBERDS THAT THEY USE TO PIERCE THE OFFENDERS’ MOUTHS AND NOSES OR STAB THEIR BELLIES AND BACKS. THEY TOSS THE OFFENDERS INTO SPACE AND THEN CATCH THEM BY SKEWERING THEM WITH THE HALBERDS OR THEY LET THEM DROP ONTO THE BED.

, , ,

    yǒu      chā      zhí        tiě         zhōng  zuì  rén  shēn   huò

  ,   , ,

zhōng   kǒu      huò  zhōng    bèi     pāo  kōng  fān    jiē     huò  zhì

   

chuáng  shàng

Lại có quỷ Dạ-xoa cầm cây kích sắt lớn đâm vào mình người tội, hoặc đâm trúng miệng mũi, hoặc đâm trúng bụng lưng, rồi hất tung lên trên không và hứng lấy, hoặc để lại trên giường.

“IRON EAGLES PECK AT THE OFFENDERS’ EYES AND IRON SERPENTS WRAP AROUND THEIR NECKS. LONG NAILS ARE DRIVEN INTO ALL THEIR LIMBS.THEIR TONGUES ARE PULLED OUT, STRETCHED, AND THEN PLOWED THROUGH. THEIR INTERNAL ORGANS ARE GOUGED OUT, SLICED, AND MINCED. MOLTEN METAL IS POURED INTO THEIR MOUTHS, AND THEIR BODIES ARE BOUND WITH HOT IRON. RESPONSES TO THEIR KARMA GO ON LIKE THAT THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF DEATHS AND REBIRTHS. THEY PASS THROUGH MILLIONS OF EONS SEEKING ESCAPE IN VAIN.

, ,

    yǒu    tiě   yīng   dàn   zuì   rén              yǒu     tiě   shé     jiǎo

,

zuì   rén   jǐng         bǎi   zhī    jié    nèi          xià  cháng  dīng        shé

,   ,

gēng      chōu  cháng  cuò  zhǎn  yáng  tóng  guàn  kǒu        tiě   chán

, ,

shēn    wàn    qiān  shēng       gǎn       shì      dòng  jīng        jié     

qiú   chū      

Lại có chim ưng bằng sắt mổ ăn mắt người tội. Lại có rắn sắt quấn cổ người tội. Tội nhân còn bị đóng đinh dài vào các khớp xương và lóng đốt trong thân, kéo lưỡi cày bừa, móc ruột bằm chặt, rót nước đồng vào miệng, quấn sắt nóng quanh thân; muôn lần chết đi sống lại. Nghiệp cảm như thế, trải qua ức kiếp không lúc nào mong ra khỏi được.

“WHEN THIS WORLD IS DESTROYED, THEY FIND THEMSELVES IN ANOTHER WORLD. WHEN THAT WORLD IS DESTROYED, THEY PASS ON TO ANOTHER ONE. WHEN THAT WORLD, TOO, IS DESTROYED, THEY MOVE ON TO ANOTHER ONE. WHEN THIS WORLD COMES INTO BEING AGAIN, THEY RETURN HERE. THE SITUATION INVOLVING UNINTERRUPTED RETRIBUTION FOR OFFENSES IS LIKE THAT.

, ,

      jiè    huài  shí         shēng       jiè              jiè       huài   zhuǎn

, ,

        fāng           fāng  huài  shí   zhǎn zhuǎn xiāng              jiè

, ,

chéng hòu  hái        ér      lái            jiàn  zuì   bào         shì  

shì

Lúc thế giới này hư hoại thì sanh nhờ qua thế giới khác; thế giới khác đó hư hoại thì chuyển sang phương khác; lúc phương khác đó hư hoại thì lại lần lượt chuyển đi; rồi sau khi thế giới này thành thì trở về lại. Những sự tội báo trong ngục Vô Gián là như thế.

“MOREOVER, FIVE KARMIC RESPONSES ACCOUNT FOR THE NAME UNINTERRUPTED. WHAT ARE THE FIVE?

, ?

yòu       shì       gǎn      chēng    jiàn         děng  wèi 

Lại do có năm sự nghiệp cảm, nên gọi là Vô Gián. Những gì là năm?

FIRST, IT IS SAID TO BE UNINTERRUPTED SINCE PUNISHMENT IS UNDERGONE DAY AND NIGHT THROUGHOUT MANY EONS WITHOUT CEASING FOR A MOMENT.

: , ,

    zhě              shòu  zuì          zhì    jié   shù       shí   jiàn

,

jué        chēng    jiàn

Một là ngày đêm thọ tội, cho đến bao kiếp, không lúc nào dứt, nên gọi là Vô Gián.

SECOND, IT IS SAID TO BE UNINTERRUPTED SINCE ONE PERSON FILLS IT IN THE SAME WAY THAT MANY PEOPLE FILL IT.

: 滿, 滿,

èr     zhě          rén      mǎn  duō    rén       mǎn      chēng    jiàn

Hai là một người cũng đầy chật, nhiều người cũng đầy chật, nên gọi là Vô Gián.

THIRD, IT IS SAID TO BE UNINTERRUPTED SINCE REPEATED PUNISHMENTS CONTINUE WITHOUT CEASE THROUGHOUT YEARS THAT STRETCH INTO NAYUTAS OF EONS. THOSE PUNISHMENTS ARE INFLICTED BY INSTRUMENTS OF TORTURE SUCH AS FORKS AND CLUBS; OR BY EAGLES,SERPENTS, WOLVES, AND DOGS; OR BY POUNDING, GRINDING, SAWING, DRILLING, CHISELING, CUTTING AND CHOPPING; OR BY BOILING LIQUIDS, IRON NETS, IRON ROPES, IRON ASSES, AND IRON HORSES; OR BY RAWHIDE STRIPS BOUND AROUND ONE’S HEAD AND HOT IRON POURED OVER ONE’S BODY; OR BY MEALS OF IRON PELLETS AND DRINKS OF IRON FLUIDS.

: , ,

sān  zhě     zuì       chā  bàng    yīng  shé  láng  quǎn  duì    

, , , ,

záo    cuò  zhuó  huò  tāng    tiě  wǎng  tiě  shéng   tiě          tiě  

, , ,

shēng    luò  shǒu        tiě    jiāo  shēn         tūn    tiě   wán  

, , ,

yǐn     tiě   zhī     cóng  nián  jìng  jié      shù    yóu              chǔ

, ,

xiāng  lián gèng    jiān  duàn      chēng    jiàn 。

Ba là có những khí cụ hành hình người tội như cái chỉa, gậy, chim ưng, rắn, chó sói, chó, cối, cưa, đục, giũa, búa rìu, vạc dầu sôi, lưới sắt, dây sắt, lừa sắt, ngựa sắt, da sống niềng đầu, nước sắt nóng rưới thân; và khi đói thì nuốt viên sắt, khát uống nước sắt …; quanh năm suốt kiếp, cho đến na-do-tha kiếp, khổ sở triền miên, không hề gián đoạn, nên gọi là Vô Gián.

“FOURTH, IT IS SAID TO BE UNINTERRUPTED SINCE EVERYONE UNDERGOES KARMIC RESPONSES BASED ON THE OFFENSES THAT THEY HAVE COMMITTED, WHETHER THEY BE MEN, WOMEN, SAVAGES, OLD, YOUNG, HONORABLE, OR LOWLY; WHETHER THEY BE DRAGONS, SPIRITS, GODS OR GHOSTS.

: , ,

      zhě       wèn   nán           rén  qiāng                 lǎo

賤、或 神、或 ;

yòu   guì   jiàn      huò   lóng  huò  shén    huò   tiān  huò    guǐ    zuì   xíng

, ,

  gǎn          tóng  shòu  zhī       chēng    jiàn

Bốn là bất luận kẻ nam người nữ, Khương Hồ di địch, người già trẻ nhỏ, kẻ sang người hèn, hoặc rồng hoặc thần, hoặc trời hoặc quỷ, hễ gây tội ác thì chiêu cảm lấy nghiệp, tất cả đồng chịu như nhau, nên gọi là Vô Gián.

FIFTH, IT IS SAID TO BE UNINTERRUPTED SINCE OFFENDERS CONTINUALLY UNDERGO TEN THOUSAND DEATHS AND AS MANY REBIRTHS EACH DAY AND NIGHT FROM THE MOMENT THEY FIRST ENTER THIS HELL AND ON THROUGH THOUSANDS OF EONS. DURING THAT TIME THEY SEEK EVEN A MOMENT’S RELIEF BUT IT NEVER HAPPENS. ONLY WHEN THEIR KARMA IS FINISHED CAN THEY ATTAIN REBIRTH..

: , , ,

    zhě  ruò  duò              cóng  chū     shí      zhì   bǎi   qiān   jié

, , ;

                      wàn     wàn  shēng  qiú        niàn  jiān    zàn

, , ,

zhù           chú     fēi         jìn    fāng    shòu  shēng     

綿,

lián  mián     chēng    jiàn

Năm là nếu bị đọa vào địa ngục này, thì từ khi mới vào cho tới trăm ngàn kiếp, mỗi ngày mỗi đêm đều muôn lần chết đi muôn lần sống lại, muốn cầu tạm ngừng trong chừng một niệm cũng không được, trừ phi nghiệp tội tiêu hết mới được thọ sanh; do cứ liên miên như thế nên gọi là Vô Gián.”

EARTH STORE BODHISATTVA SAID TO THE WORTHY MOTHER, “THAT IS A BRIEF DESCRIPTION OF THE UNINTERRUPTED HELL. IF I WERE TO SPEAK EXTENSIVELY ABOUT THE NAMES OF ALL THE IMPLEMENTS OF PUNISHMENT IN THE HELLS AND ALL THE SUFFERINGS THERE, I COULD NOT FINISH SPEAKING IN AN ENTIRE EON.”

: ,

    zàng           bái  shèng    yán        jiàn             

,

shuō    shì        ruò guǎng shuō          zuì      děng  míng       

, , 不盡

zhū       shì          jié   zhī  zhōng   qiú  shuō    jìn

Ðịa Tạng Bồ Tát thưa với Thánh Mẫu rằng: “Nói sơ lược về địa ngục Vô Gián là như thế. Nếu nói rộng ra về tên của những khí cụ hành tội cùng những sự thống khổ trong địa ngục đó, thì trong suốt một kiếp cũng không thể nào nói hết được!”

AFTER HEARING THAT, LADY MAYA PLACED HER PALMS TOGETHER SORROWFULLY, MADE OBEISANCE, AND WITHDREW.

, 退

            rén  wén        chóu  yōu      zhǎng  dǐng         ér   tuì

Ma Da Phu Nhân nghe xong, ưu sầu chắp tay đảnh lễ mà lui ra.

Chapter IV

Karmic Retributions of Beings

in Jambudvipa

浮眾 品 第 四

yán     zhòng  shēng    gǎn  (pǐn    sì)

Nghiệp Cảm Của Chúng Sanh

Phẩm Thứ Tư

AT THAT TIME EARTH STORE BODHISATTVA SAID TO THE BUDDHA, “WORLD HONORED ONE, BECAUSE I RECEIVE THE AWESOME SPIRITUAL STRENGTH OF THE BUDDHA, THUS COME ONE, I AM ABLE TO DIVIDE MY BODY AND RESCUE BEINGS WHO ARE UNDERGOING KARMIC RETRIBUTIONS EVERYWHERE IN BILLIONS OF WORLDS.

: !

  ěr   shí       zàng                       bái         yán      shì   zūn

  ,

  chéng           lái    wēi  shén           biàn  bǎi  qiān  wàn   

, ,

shì   jiè      fēn  shì  shēn  xíng     jiù            qiè      bào  zhòng   

shēng

Lúc đó, Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Con nhờ nương sức oai thần của Ðức Phật Như Lai, nên chia được thân hình này đến khắp trăm ngàn vạn ức thế giới để cứu vớt tất cả chúng sanh bị nghiệp báo.

IF IT WERE NOT FOR THE GREAT COMPASSIONATE STRENGTH OF THE THUS COME ONE, I WOULD BE UNABLE TO PERFORM SUCH CHANGES AND TRANSFORMATIONS. NOW THE WORLD HONORED ONE HAS ENTRUSTED ME WITH RESCUING AND LIBERATING BEINGS IN THE SIX PATHS UNTIL AJITA BECOMES A BUDDHA. I ACCEPT THE ENTRUSTMENT, WORLD HONORED ONE. PLEASE HAVE NO FURTHER CONCERN.”

,

ruò    fēi         lái                               néng   zuò     shì

,

biàn  huà         jīn  yòu   méng          zhǔ      zhì   ā       duō chéng

, ,   !

          lái      liù  dào  zhòng  shēng  qiǎn  lìng    tuō         wéi  rán

!

shì    zūn   yuàn    yǒu   

Nếu không nhờ sức đại từ của Ðức Như Lai, thì chẳng thể biến hóa được như thế. Con nay lại được Ðức Phật phó chúc: Từ nay cho đến khi Ngài A Dật Ða thành Phật, phải làm cho chúng sanh trong Lục Ðạo đều được độ thoát. Con xin vâng! Bạch Ðức Thế Tôn, xin Ngài chớ lo âu!”

THEN THE BUDDHA TOLD EARTH STORE BODHISATTVA, “BEINGS WHO HAVE NOT YET OBTAINED LIBERATION HAVE UNFIXED NATURES AND CONSCIOUSNESSES. THEIR BAD HABITS REAP BAD KARMA; THEIR GOOD HABITS BRING REWARDS.REACTING TO SITUATIONS BY DOING GOOD OR EVIL ACTS CAUSES THEM TO TURN IN THE FIVE PATHS WITHOUT A MOMENT’S REST. THROUGHOUT EONS AS NUMEROUS AS MOTES OF DUST THEY REMAIN CONFUSED, DELUDED, OBSTRUCTED, AND AFFLICTED BY DIFFICULTIES. THEY ARE LIKE FISH SWIMMING THROUGH WATERS LACED WITH NETS. THEY MAY SLIP THROUGH AND KEEP THEIR FREEDOM TEMPORARILY, BUT SOONER OR LATER THEY WILL BE CAUGHT. I AM CONCERNED ABOUT SUCH BEINGS. BUT SINCE YOU KEEP MAKING EXTENSIVE VOWS REPEATEDLY THROUGHOUT SUCCESSIVE EONS TO TAKE SUCH OFFENDERS ACROSS, WHAT FURTHER WORRIES NEED I HAVE?”

:    

ěr     shí       gào     zàng                     qiè  zhòng shēng  wèi

, , ,

xiè   tuō   zhě    xìng   shì     dìng      è         jié        shàn      jié

, ,

guǒ       wéi  shàn  wéi     è      zhú   jìng   ér  shēng    lún  zhuǎn    dào

, , ,

zàn      xiū          dòng  jīng  chén  jié      huò  zhàng  nán       

, , ,

yóu  wǎng  jiāng  shì cháng  liú   tuō        zàn   chū   yòu      zāo wǎng

, ,

    shì  děng  bèi       dāng  yōu  niàn                     shì wǎng yuàn

, ,

lèi    jié  zhòng  shì  guǎng      zuì   bèi                

Bấy giờ Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Những chúng sanh chưa được giải thoát thì tánh thức không định, quen làm điều ác thì kết thành nghiệp, quen làm điều thiện thì kết thành quả; làm thiện làm ác đều theo cảnh mà sanh, luân chuyển trong Ngũ Ðạo, chẳng tạm ngừng ngớt; trải qua trần kiếp, mê hoặc chướng nạn, như cá bơi trong lưới theo dòng nước chảy, tạm thoát ra được rồi lại mắc vào lưới. Vì những kẻ đó mà Ta phải lo nghĩ.

Ðời trước Ông đã phát nguyện, nhiều kiếp lập trọng thệ quảng độ những kẻ có tội, thì Ta còn lo gì nữa!”

AFTER THAT WAS SAID, A BODHISATTVA MAHASATTVA IN THE ASSEMBLY NAMED SAMADHI SELF-MASTERY KING SAID TO THE BUDDHA, “.WORLD HONORED ONE, WHAT VOWS HAS EARTH STORE BODHISATTVA MADE DURING SO MANY SUCCESSIVE EONS THAT HE NOW RECEIVES THE WORLD HONORED ONE’S SPECIAL PRAISE? WE HOPE THE WORLD-HONORED ONE WILL TELL US ABOUT THAT.”.

, ,

shuō  shì     shí      huì  zhōng  yǒu                         míng

, : !

dìng       zài  wáng   bái        yán        shì  zūn       zàng          

, ?

lèi     jié          lái                yuàn    jīn  méng  shì  zūn   yīn   qín

, ,

zàn  tàn     wéi  yuàn  shì  zūn     lüè    ér   shuō  zhī

Nói đến đây, trong Pháp Hội có một vị Bồ Tát Ma Ha Tát hiệu là Ðịnh Tự Tại Vương, bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Từ nhiều kiếp đến nay, Bồ Tát Ðịa Tạng đã phát thệ nguyện gì mà nay được Ðức Thế Tôn ân cần ngợi khen như thế? Cúi mong Ðức Thế Tôn lược nói cho.”

THEN THE WORLD-HONORED ONE SAID TO SAMADHI SELF-MASTERY KING, “LISTEN ATTENTIVELY, LISTEN ATTENTIVELY, AND REFLECT WELL ON THE EXAMPLES I AM ABOUT TO GIVE YOU.

: !

ěr     shí    shì  zūn   gào  dìng       zài  wáng                tīng

! ,

      tīng     shàn    niàn   zhī       dāng  wèi       fēn     bié   jiě  shuō

Bấy giờ Ðức Thế Tôn bảo Ðịnh Tự Tại Vương Bồ Tát: “Lóng nghe! Lóng nghe! Phải khéo suy xét đó, Ta sẽ vì Ông mà giải bày rõ ràng.”

“ONE TIME, LIMITLESS ASAMKHYEYAS OF NAYUTAS OF INEXPRESSIBLE EONS AGO, A BUDDHA NAMED ALL-KNOWLEDGE-ACCOMPLISHED THUS COME ONE, ONE WORTHY OF OFFERINGS, ONE OF PROPER AND PERVASIVE KNOWLEDGE, ONE PERFECT IN CLARITY AND CONDUCT, WELL-GONE ONE, UNSURPASSED KNIGHT WHO UNDERSTANDS THE WORLD, TAMING AND SUBDUING HERO, TEACHER OF GODS AND HUMANS, BUDDHA, WORLD HONORED ONE APPEARED IN THE WORLD. THAT BUDDHA’S LIFESPAN WAS SIXTY THOUSAND EONS.

nǎi  wǎng  guò        liàng   ā    sēng           yóu           

, , 來、

shuō  jié      ěr    shí     yǒu         hào       qiè    zhì  chéng  jiù        lái

yìng  gōng zhèng biàn  zhī    míng  xíng        shàn  shì      shì   jiān  jiě

調

  shàng  shì    diào     zhàng        tiān   rén  shī                shì   zūn

        shòu  mìng  liù   wàn  jié

Vào thuở quá khứ, vô lượng a-tăng-kỳ na-do-tha không thể nói hết số kiếp về trước, lúc đó có Ðức Phật hiệu là Nhất Thiết Trí Thành Tựu Như Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Ðiều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn. Ðức Phật này thọ sáu vạn kiếp.

“BEFORE HE BECAME A MONK, HE WAS THE KING OF A SMALL COUNTRY AND WAS FRIENDLY WITH THE KING OF A NEIGHBORING COUNTRY. BOTH OF THEM PRACTICED THE TEN WHOLESOME ACTS AND BENEFITED BEINGS. BECAUSE THE CITIZENS OF THOSE TWO NEIGHBORING COUNTRIES DID MANY BAD THINGS, THE TWO KINGS MADE A PLAN USING FAR-REACHING EXPEDIENTS.

, ,

wèi   chū   jiā    shí    wéi  xiǎo  guó  wáng            lín   guó  wáng  wéi

, ,    

yǒu    tóng  xíng  shí  shàn   ráo      zhòng  shēng          lín   guó   nèi

,   ,

suǒ  yǒu rén    mín  duō  zào  zhòng  è         èr  wáng             guǎng

便

shè  fāng  biàn

Khi chưa xuất gia, Ngài là vua một nước nhỏ và kết bạn với vua của một nước lân cận; rồi cùng nhau thực hành Thập Thiện, nhiêu ích chúng sanh. Nhân dân trong nước lân cận đó đa số tạo nhiều việc ác, hai vua bèn bàn tính, quảng thiết phương tiện.

ONE KING VOWED TO QUICKLY BECOME A BUDDHA AND THEN CROSS OVER ABSOLUTELY ALL THE OTHER BEINGS.

: , ,

  wáng     yuàn       zǎo  chéng    dào   dāng    shì     bèi   lìng

使

shǐ        

Một vua phát nguyện: “Tôi nguyện sớm thành Phật Ðạo để độ hết những kẻ ấy, không sót một ai.”

THE OTHER KING VOWED, .I DO NOT WANT TO BECOME A BUDDHA UNTIL I FIRST TAKE ACROSS ALL THOSE WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES, ENABLE THEM TO GAIN PEACE, AND FINALLY TO REACH BODHI.”

: ,

  wáng     yuàn      ruò      xiān       zuì         lìng   shì   ān

, ,  

            zhì               zhōng  wèi  yuàn  chéng 

Một vua thì nguyện: “Như tôi chẳng trước độ những kẻ tội khổ, làm cho họ được an vui, cho đến đắc quả Bồ Ðề, thì tôi nguyện chưa thành Phật.”

THE BUDDHA TOLD THE BODHISATTVA SAMADHI SELF-MASTERY KING, “THE KING WHO VOWED TO BECOME A BUDDHA QUICKLY IS ALL-KNOWLEDGE-ACCOMPLISHED THUS COME ONE. THE KING WHO VOWED TO KEEP CROSSING OVER BEINGS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES RATHER THAN TO BECOME A BUDDHA IS EARTH STORE BODHISATTVA.

:

    gào  dìng        zài  wáng              wáng     yuàn zǎo chéng

,

    zhě                 qiè   zhì  chéng  jiù        lái    shì         wáng 

,  ,

yuàn  yǒng dù  zuì     zhòng shēng  wèi  yuàn  chéng    zhě        

zàng          shì

Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịnh Tự Ðại Vương rằng: “Vị vua phát nguyện sớm thành Phật đó chính là Ðức Nhất Thiết Trí Thành Tựu Như Lai; còn vị vua phát nguyện vĩnh viễn cứu độ chúng sanh tội khổ, chưa chịu thành Phật đó, chính là Bồ Tát Ðịa Tạng vậy.

“ANOTHER TIME, LIMITLESS ASAMKHYEYA EONS AGO, A BUDDHA NAMED PURE-LOTUS-EYES THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD. HIS LIFESPAN WAS FORTY EONS.

, ,

        guò         liàng   ā    sēng      jié      yǒu        chū   shì

,

míng  qīng  jìng  lián  huá          lái              shòu  mìng    shí

jié

Lại trong đời quá khứ, vô lượng a-tăng-kỳ kiếp về trước, có Ðức Phật ra đời hiệu là Thanh Tịnh Liên Hoa Mục Như Lai. Ðức Phật đó thọ bốn mươi kiếp.

IN HIS DHARMA-IMAGE AGE, AN ARHAT WHO HAD BLESSINGS FROM RESCUING BEINGS MET A WOMAN NAMED BRIGHT EYES, WHO OFFERED A MEAL TO HIM ONCE WHILE HE WAS TEACHING AND TRANSFORMING BEINGS.

, ,

xiàng    zhī  zhōng  yǒu        luó   hàn         zhòng  shēng  yīn

, , ,

      jiào  huà                rén       yuē  guāng    shè   shí  gòng

yàng

Trong thời Tượng Pháp, có một vị La Hán phước đức cứu độ chúng sanh. Nhân đi tuần tự giáo hóa, vị La Hán gặp một người nữ tên là Quang Mục thiết bày vật thực cúng dường.

“WHAT IS YOUR WISH?”. ASKED THE ARHAT.

: ?

luó   hàn  wèn  zhī          yuàn    děng

Vị La Hán bèn hỏi: “Ngươi muốn cầu điều chi?”

“BRIGHT EYES REPLIED, ‘ON THE DAY OF MY MOTHER’S DEATH I PERFORMED MERITORIOUS DEEDS FOR HER RESCUE, BUT I DO NOT KNOW WHERE MY MOTHER IS NOW’.

: ,

guāng mù    yán                  wáng  zhī                    jiù

, ?

      wèi   zhī        shēng  chù   

Quang Mục thưa rằng: “Ngày thân mẫu con mất, con có làm việc phước thiện hầu cứu vớt bà; song chưa rõ thân mẫu con thác sanh về đâu!”

“SYMPATHIZING WITH HER, THE ARHAT ENTERED INTO SAMADHI TO CONTEMPLATE AND SAW THAT BRIGHT EYES’. MOTHER HAD FALLEN INTO A BAD DESTINY WHERE SHE WAS UNDERGOING EXTREME SUFFERING. THE ARHAT ASKED, ‘BRIGHT EYES, WHAT KARMA DID YOUR MOTHER COMMIT WHILE ALIVE THAT MAKES HER NOW HAVE TO UNDERGO SUCH TERRIBLE SUFFERING IN A BAD DESTINY?’

, ,

luó   hàn  mǐn   zhī     wèi      dìng  guān  jiàn guāng        duò

,     :

zài     è          shòu                    luó   hàn  wèn  guāng    yán

, , ,

         zài  shēng   zuò     xíng         jīn    zài      è        shòu

?

         

Vị La Hán cảm thương, bèn nhập Ðịnh quan sát, thì thấy bà mẹ của Quang Mục bị đọa vào đường ác, vô cùng khổ sở. Vị La Hán hỏi Quang Mục rằng: “Thân mẫu ngươi lúc sanh tiền đã làm những hạnh nghiệp gì, mà nay phải ở trong đường ác, chịu cực khổ như thế?”

“BRIGHT EYES REPLIED, ‘MY MOTHER ENJOYED EATING FISH, TURTLES, AND OTHER SEA CREATURES. SHE ESPECIALLY LIKED TO FRY OR BROIL THE EGGS OF FISH AND TURTLES. EVERY TIME SHE ATE THOSE SHE TOOK THOUSANDS OF LIVES. OH, VENERABLE ONE, PLEASE BE COMPASSIONATE AND TELL ME HOW SHE CAN BE SAVED!’

: ,

guāng      yán           suǒ          wéi  hǎo   shí   dàn  

, ,

biē   zhī   shǔ       suǒ    shí        biē    duō   shí              huò  chǎo

, ,

huò  zhǔ        qíng    shí   dàn                 mìng  shù    qiān  wàn 

! ?

bèi 。    zūn   zhě        mǐn             āi     jiù

Quang Mục thưa rằng: “Tánh thân mẫu con chỉ thích ăn cá, ba ba, cùng trứng và con của các loài ấy; hoặc chiên hoặc nấu, tha hồ mà ăn; nếu tính đếm số sanh mạng đó thì đến hơn nghìn muôn. Thưa Tôn Giả từ mẫn, con phải làm thế nào để giải cứu mẫu thân?”

“THE ARHAT TOOK PITY ON BRIGHT EYES AND USED AN EXPEDIENT DEVICE. HE URGED BRIGHT EYES, SAYING, .WITH SINCERE RESOLVE, BE MINDFUL OF PURE LOTUS-EYES THUS COME ONE AND ALSO MAKE CARVED AND PAINTED IMAGES OF HIM. BY DOING SO BOTH THE LIVING AND THE DEAD WILL BE REWARDED..

, 作方 便,    :

luó   hàn   mǐn   zhī      wèi  zuò fāng  biàn  quàn  guāng    yán     

  ,

    zhì   chéng  niàn  qīng  jìng  lián  huá          lái     jiān     huà

, 

xíng  xiàng  cún  wáng  huò  bào

Vị La Hán xót thương bèn lập phương tiện khuyên Quang Mục rằng: “Ngươi phải chí thành niệm Ðức Thanh Tịnh Liên Hoa Mục Như Lai và vẽ đắp hình tượng, thì kẻ còn cùng người mất đều được phước báo!”

“BRIGHT EYES HEARD THAT, QUICKLY RENOUNCED EVERYTHING SHE LOVED, AND SWIFTLY COMMISSIONED PAINTED IMAGES OF THE BUDDHA. THEN SHE MADE OFFERINGS BEFORE THEM. THE REVERENCE SHE FELT MOVED HER TO TEARS AND SHE WEPT IN GRIEF AS SHE BEHELD AND BOWED TO THE BUDDHA. SUDDENLY NEAR THE END OF NIGHT IN A DREAM SHE SAW THAT BUDDHA’S BODY, DAZZLING GOLD IN COLOR AND AS LARGE AS MOUNT SUMERU, EMITTING GREAT LIGHT.HE SAID TO BRIGHT EYES,’YOUR MOTHER WILL BE BORN IN YOUR HOUSEHOLD BEFORE LONG AND AS SOON AS THAT INFANT CAN FEEL HUNGER AND COLD, HE WILL SPEAK.’.

, ,

guāng    wén          shě    suǒ    ài      xún  huà      xiàng  ér  gōng

,

yǎng  zhī          gōng  jìng   xīn    bēi        zhān                   

, , , ,

hòu  mèng  jiàn      shēn     jīn     huǎng  yào              shān

:

fàng    guāng  míng    ér   gào  guāng                    jiǔ   dāng

, ,

shēng    jiā      cái   jué         hán       dāng  yán  shuō

Quang Mục nghe xong, liền từ bỏ những thứ yêu thích, rồi tô vẽ tượng Phật để thờ cúng, và lại đem lòng cung kính, khóc thương chiêm lễ. Bỗng đến giữa khuya thì mộng thấy thân Phật, sắc vàng sáng chói, như núi Tu Di, phóng ánh sáng lớn mà bảo với Quang Mục rằng: “Chẳng bao lâu nữa thân mẫu ngươi sẽ sanh vào nhà của ngươi, khi vừa biết đói lạnh thì liền biết nói.”

“SHORTLY THEREAFTER A MAIDSERVANT IN THE HOUSE BORE A SON WHO SPOKE BEFORE HE WAS THREE DAYS. OLD. LOWERING HIS HEAD AND WEEPING HE SAID TO BRIGHT EYES, ’THE KARMIC CONDITIONS WE CREATE DURING OUR LIVES AND DEATHS RESULT IN RETRIBUTIONS THAT WE OURSELVES MUST UNDERGO. I WAS YOUR MOTHER AND HAVE BEEN IN DARKNESS FOR A LONG TIME. SINCE YOU AND I PARTED I HAVE REPEATEDLY FALLEN INTO THE GREAT HELLS. UPON RECEIVING THE POWER OF YOUR BLESSINGS, I HAVE GAINED REBIRTH AS A SERVANT’S CHILD WITH A SHORT LIFESPAN. THIRTEEN YEARS FROM NOW, I WILL FALL INTO THE EVIL PATHS AGAIN. DO YOU HAVE SOME WAY TO FREE ME SO THAT I CAN AVOID THEM?’.

滿 ,

    hòu    jiā    nèi      shēng              wèi  mǎn  sān          ér   nǎi

, :

yán  shuō         shǒu  bēi         gào    guāng      shēng      

, , ,

yuán  guǒ  bào      shòu       shì            jiǔ    chǔ    àn   míng

墮大

      bié        lái         lèi    duò                méng          

,

fāng    shòu  shēng   wèi   xià    jiàn   rén   yòu      duǎn  mìng 。 shòu

, ,

nián  shí   sān   gèng  luò     è    dào            yǒu              lìng  

tuō  miǎn

Sau đó, người nữ tỳ trong nhà sanh một bé trai, chưa đầy ba ngày đã biết nói. Ðứa bé đó buồn khóc mà nói với Quang Mục rằng:

“Nghiệp duyên sanh tử, quả báo tự thọ. Tôi là mẹ của người, lâu nay ở chốn tối tăm. Từ khi vĩnh biệt người, tôi phải đọa vào đại địa ngục. Nhờ phước lực của người nên mới được thọ sanh làm kẻ hạ tiện, lại thêm thọ mạng ngắn ngủi, đến năm mười ba tuổi lại phải đọa vào ác đạo. Người có phương kế gì khiến tôi được thoát miễn chăng?”

“WHEN BRIGHT EYES HEARD THOSE WORDS, SHE KNEW WITHOUT A DOUBT THAT THEY WERE HER MOTHER’S. CHOKED WITH SOBS, SHE SAID TO THE SERVANT’S CHILD, ‘SINCE YOU WERE MY MOTHER, YOU SHOULD KNOW YOUR OWN PAST OFFENSES. WHAT KARMA DID YOU CREATE THAT CAUSED YOU TO FALL INTO THE EVIL PATHS?.

,

guāng mù wén shuō  zhī              gěng  yān   bēi               ér

: , ,

bái                         shì               zhī   běn   zuì     zuò  

, ?

xíng       duò         è    dào

Quang Mục nghe nói, biết là mẹ mình chẳng sai, nên nghẹn ngào thương khóc mà nói với con kẻ nữ tỳ rằng: “Ðã là mẹ tôi, tất biết bổn tội; do làm hạnh nghiệp gì mà phải đọa vào ác đạo như thế?”

“THE MAIDSERVANT’S CHILD ANSWERED, ‘I AM UNDERGOING RETRIBUTION FOR TWO KINDS OF KARMA: KILLING AND SLANDERING. HAD I NOT RECEIVED THE BLESSINGS YOU EARNED TO RESCUE ME FROM DIFFICULTY, I WOULD NOT YET BE RELEASED FROM THAT KARMA..

:

                yán          shā    hài   huǐ        èr     shòu  bào

, , ,

ruò    fēi  méng        jiù          nán           shì            wèi

    jiě     tuō

Con kẻ nữ tỳ đáp rằng: “Do hai nghiệp là sát hại và hủy mạ mà phải thọ báo. Nếu không nhờ phước đức của người cứu nạn cho, thời cứ theo những nghiệp đó thì tôi vẫn chưa được giải thoát.”

“BRIGHT EYES ASKED, ’WHAT HAPPENS IN THE HELLS WHEN BEINGS UNDERGO RETRIBUTIONS FOR THEIR OFFENSES?’.

: , ?

guāng mù  wèn yán               zuì   bào         shì    yún 

Quang Mục hỏi rằng: “Những việc tội báo trong địa ngục ra sao?”

“THE MAIDSERVANT’S SON ANSWERED, ‘I CAN’T BEAR TO SPEAK OF THE WAYS IN WHICH BEINGS SUFFER FOR THEIR OFFENSES. EVEN IF I LIVED FOR A HUNDRED THOUSAND YEARS, I WOULD FIND IT HARD TO TALK ABOUT’.

: , ,

              yán       zuì     zhī    shì        rěn  chēng  shuō  bǎi

, !

qiān  suì  zhōng     bái   nán  jìng

Con kẻ nữ tỳ đáp rằng: “Những việc tội khổ nói ra càng bất nhẫn, suốt cả trăm ngàn năm cũng khó mà kể cho hết được!”

“WHEN BRIGHT EYES HEARD THAT, SHE WEPT BITTERLY AND SPOKE INTO SPACE SAYING, ’I VOW THAT MY MOTHER WILL BE RELEASED FROM THE HELLS FOREVER. AT THE END OF THESE THIRTEEN YEARS, SHE WILL BE FINISHED WITH HER HEAVY OFFENSES AND WILL NOT GO BACK TO THE EVIL PATHS.

, :

guāng mù wén                lèi   hào            ér   bái   kōng  jiè       yuàn

, ,

  zhī       yǒng  tuō                    shí   sān    suì    gèng 

,

zhòng  zuì               è     dào

Quang Mục nghe xong, rơi lệ gào khóc, bạch cùng giữa hư không rằng: “Nguyện cho thân mẫu con được vĩnh viễn thoát khỏi chốn địa ngục, và khi mãn mười ba tuổi thì không còn trọng tội, cũng chẳng phải trải qua các ác đạo nữa.

“O BUDDHAS OF THE TEN DIRECTIONS, WITH YOUR COMPASSION AND SYMPATHY PLEASE LISTEN TO THE VAST AND MIGHTY VOW THAT I AM MAKING FOR THE SAKE OF MY MOTHER.

,

shí  fāng  zhū             āi    mǐn       tīng     wèi    suǒ   

:

guǎng    shì  yuàn

Cúi xin thập phương chư Phật từ bi thương xót, lắng nghe con nay vì mẹ mà phát lời thệ nguyện rộng lớn rằng:

“IF MY MOTHER WILL NEVER AGAIN ENTER THE THREE EVIL PATHS, NEVER AGAIN BE BORN INTO LOW STATIONS, AND NEVER AGAIN BE FEMALE, THEN HERE BEFORE THE IMAGE OF PURE-LOTUS EYES THUS COME ONE, I VOW THAT FROM THIS DAY ON THROUGHOUT MILLIONS OF BILLIONS OF EONS I WILL RESPOND TO ALL BEINGS WHO ARE UNDERGOING SUFFERING FOR THEIR OFFENSES IN THE HELLS OR THE THREE EVIL PATHS OF ANY WORLD. I VOW TO RESCUE THEM FROM THE BAD DESTINIES OF THE HELLS, HUNGRY GHOSTS, ANIMALS, AND THE LIKE. ONLY AFTER BEINGS WITH SUCH RETRIBUTIONS HAVE ALL BECOME BUDDHAS WILL I MYSELF ACHIEVE PROPER ENLIGHTENMENT..

, , ,

    ruò             yǒng       sān                     xià    jiàn    nǎi

,

zhì      rén   zhī  shēn   yǒng   jié      shòu  zhě      yuàn      

,

jīn          hòu     duì  qīng  jìng  lián  huá           lái  xiàng  qián

, ,

què  hòu  bǎi  qiān   wàn        jié  zhōng  yīng  yǒu   shì   jiè     suǒ   yǒu   

              sān    è    dào      zhū   zuì   kǔ zhòng shēng    shì  yuàn

, ,

jiù          lìng                  è          chù  shēng     è    guǐ  děng

, ,

    shì    zuì  bào  děng  rén     jìn  chéng      jìng      rán  hòu  fāng

   

chéng  zhèng  jué

Như thân mẫu con được vĩnh viễn lìa khỏi chốn Tam Ðồ và hàng hạ tiện, cho tới cùng kiếp không phải thọ thân người nữ nữa, con xin đối trước tượng của Ðức Thanh Tịnh Liên Hoa Mục Như Lai mà phát lời nguyện rằng: Kể từ nay cho đến trăm ngàn muôn ức kiếp về sau, hễ nơi nào có thế giới còn có các chúng sanh chịu tội khổ nơi địa ngục cùng Tam Ác Ðạo, con nguyện sẽ cứu vớt và làm cho tất cả đều xa lìa các nẻo ác Ðịa Ngục, Ngạ Quỷ, Súc Sanh… Những kẻ mắc tội báo như thế thành Phật cả rồi, thì sau đó con mới thành Chánh Giác.”

“AFTER MAKING THAT VOW, SHE CLEARLY HEARD PURE-LOTUS-EYES THUS COME ONE SAY TO HER, ‘BRIGHT EYES, YOUR OWN GREAT COMPASSION AND SYMPATHY IS WELL EXTENDED TO YOUR MOTHER BY THIS MIGHTY VOW THAT YOU ARE MAKING.

,

    shì  yuàn             wén  qīng  jìng  lián  huá           lái     ér

: ! ,

gào  zhī  yuē      guāng                  mǐn   shàn  néng  wèi 

          shì      yuàn

Phát thệ nguyện xong, liền nghe rõ tiếng của Ðức Thanh Tịnh Liên Hoa Mục Như Lai dạy rằng: “Này Quang Mục! Ngươi quả có lòng đại từ mẫn, khéo vì mẹ mà phát lời đại nguyện như thế!

“MY CONTEMPLATION SHOWS ME THAT AFTER THIRTEEN YEARS YOUR MOTHER WILL BE FINISHED WITH THIS RETRIBUTION AND WILL BE BORN A BRAHMAN WITH A LIFESPAN OF ONE HUNDRED YEARS. AFTER THAT RETRIBUTION SHE WILL BE BORN IN THE LAND OF NO CONCERN WITH A LIFESPAN OF UNCOUNTABLE EONS. LATER SHE WILL REALIZE THE FRUITION OF BUDDHAHOOD AND CROSS OVER PEOPLE AND GODS NUMBERING AS SAND GRAINS IN THE GANGES.”..

, , ,

  guān         shí  sān   suì           shě        bào      shēng  wéi

, ,  

fàn    zhì   shòu  nián  bǎi   suì        guò  shì    bào  hòu   dāng  shēng 

, ,

yōu  guó       shòu  mìng              jié         hòu  chéng    guǒ

,

guǎng    rén  tiān   shù      héng    shā

Ta quan sát thấy mẹ ngươi lúc mãn mười ba tuổi, khi bỏ báo thân này rồi, sẽ thọ sanh làm người Phạm Chí sống lâu trăm tuổi; sau khi hết báo thân ấy, sẽ được sanh về cõi nước Vô Ưu, thọ mạng lâu dài đến không thể tính kể; và sau rốt sẽ thành tựu Phật Quả, quảng độ nhân thiên số nhiều như cát sông Hằng.”

SHAKYAMUNI BUDDHA TOLD SAMADHI SELF-MASTERY KING, “.THE ARHAT WHOSE BLESSINGS HELPED BRIGHT EYES THEN IS NOW INEXHAUSTIBLE INTENTION BODHISATTVA. THE MOTHER OF BRIGHT EYES IS NOW LIBERATION BODHISATTVA. BRIGHT EYES HERSELF IS NOW EARTH STORE BODHISATTVA.

:

    gào  dìng      zài  wáng        ěr   shí   luó    hàn         guāng mù

, ,

zhě               jìn               shì      guāng      zhě     

,

jiě    tuō             shì     guāng      zhě                zàng   

shì

Ðức Phật bảo Ðịnh Tự Tại Vương Bồ Tát rằng: “Vị La Hán phước lành độ Quang Mục thuở đó, chính là Vô Tận Ý Bồ Tát; thân mẫu của Quang Mục là Giải Thoát Bồ Tát; còn Quang Mục là Ðịa Tạng Bồ Tát đây vậy!

“HE HAS BEEN EXTENDING HIS COMPASSION AND SYMPATHY LIKE THAT FROM DISTANT EONS ONWARD BY MAKING VOWS AS MANY AS GANGES’S SANDS TO RESCUE VAST NUMBERS OF BEINGS.

,  ,

guò       jiǔ  yuǎn  jié  zhōng        shì         mǐn        héng 

 

shā  yuàn   guǎng    zhòng  shēng

Trong nhiều kiếp lâu xa ở quá khứ, Bồ Tát đã có lòng từ mẫn, lập thệ nguyện nhiều như cát sông Hằng quảng độ chúng sanh như thế.

“MEN AND WOMEN IN THE FUTURE MAY FAIL TO DO GOOD DEEDS AND ONLY DO EVIL; MAY NOT BELIEVE IN CAUSE AND EFFECT; MAY INDULGE IN SEXUAL MISCONDUCT AND FALSE SPEECH; MAY USE DIVISIVE AND HARSH SPEECH; AND MAY SLANDER THE GREAT VEHICLE. BEINGS WITH KARMA LIKE THAT SHOULD CERTAINLY FALL INTO BAD DESTINIES.

, , ,

wèi    lái   shì  zhōng   ruò  yǒu   nán            rén       xíng  shàn  zhě

, ,

xíng   è     zhě    nǎi    zhì      xìn    yīn   guǒ  zhě     xié   yín  wàng  

, , ,

zhě    liǎng  shé   è    kǒu    zhě   huǐ  bàng    chéng  zhě        shì   zhū

  ,

    zhòng  shēng    duò    è    

Trong đời vị lai, như có kẻ nam người nữ nào không làm lành mà làm ác, cho đến kẻ chẳng tin nhân quả, kẻ tà dâm vọng ngữ, kẻ lưỡng thiệt ác khẩu, kẻ hủy báng Ðại Thừa; những chúng sanh có các nghiệp như thế tất phải đọa vào đường ác.

“BUT IF THEY ENCOUNTER GOOD AND WISE ADVISORS WHO EXHORT THEM AND LEAD THEM QUICKLY TO TAKE REFUGE WITH EARTH STORE BODHISATTVA, THOSE BEINGS WILL JUST AS QUICKLY BE RELEASED FROM THEIR RETRIBUTIONS IN THE THREE EVIL PATHS.

,

ruò     shàn  zhī    zhì    quàn  lìng      tán    zhǐ  jiān       guī      

,   ,

zàng        shì  zhū  zhòng  shēng         xiè   tuō    sān    è    dào

bào

Nếu gặp được hàng Thiện Tri Thức khuyên bảo khiến trong chừng khảy móng tay liền quy y Ðịa Tạng Bồ Tát, những chúng sanh đó lập tức được thoát khỏi báo khổ của Tam Ác Ðạo.

“IF THOSE BEINGS ARE RESOLVED AND RESPECTFUL, IF THEY BEHOLD, BOW TO, AND PRAISE THE BODHISATTVA, AND IF THEY MAKE OFFERINGS OF FLOWERS, INCENSE, CLOTHING, JEWELS, FOOD AND DRINK TO HIM, THEY WILL ENJOY SUPREMELY WONDERFUL BLISS IN THE HEAVENS FOR MILLIONS OF BILLIONS OF EONS. WHEN THEIR BLESSINGS IN THE HEAVENS END AND THEY ARE BORN AS PEOPLE, THEY WILL HAVE THE POTENTIAL TO BE LEADERS OF NATIONS THROUGHOUT BILLIONS OF EONS WHO ARE ABLE TO REMEMBER ALL ASPECTS OF CAUSES AND EFFECTS FROM PREVIOUS LIVES.

, 歎、香

ruò  néng  zhì   xīn    guī  jìng          zhān          zàn  tàn      xiāng  huā

服、種   寶、或 ,

          zhǒng  zhǒng  zhēn  bǎo     huò       yǐn    shí        shì   fèng

, ,

shì  zhě      wèi    lái   bǎi  qiān  wàn        jié  zhōng  cháng  zài  zhū  tiān

  , ,

shòu  shèng  miào          ruò   tiān       jìn      xià  shēng  rén  jiān   yóu

, 宿

bǎi  qiān  jié  cháng  wéi     wáng   néng          mìng     yīn  guǒ  běn

Nếu có thể tâm chí quy kính và chiêm lễ tán thán, cùng dùng hương, hoa, y phục, các thứ trân bảo, hoặc đồ ăn thức uống, mà cúng phụng, thì trong trăm ngàn muôn ức kiếp về sau, thường được ở cõi Trời, hưởng thọ sự vui thù thắng vi diệu. Nếu phước trời hết, phải sanh xuống nhân gian, thì vẫn còn trăm ngàn kiếp thường làm bậc Ðế Vương, lại nhớ được túc mạng cùng cội ngành nhân quả.

“O, SAMADHI SELF-MASTERY KING, EARTH STORE BODHISATTVA HAS SUCH INCONCEIVABLY GREAT AWESOME SPIRITUAL POWER THAT HE USES EXPANSIVELY FOR THE BENEFIT OF BEINGS. ALL OF YOU BODHISATTVAS SHOULD REMEMBER THIS SUTRA AND PROCLAIM AND WIDELY SPREAD IT.”.

!

dìng       zài  wáng        shì       zàng              yǒu          

, , 

                    wēi  shén      guǎng    zhòng  shēng    děng  zhū

, ,

          dāng       shì   jīng   guǎng  xuān  liú 

Này Ðịnh Tự Ðại Vương! Bồ Tát Ðịa Tạng có bất khả tư nghị đại oai thần lực, lợi ích rộng lớn cho chúng sanh như thế. Các Ông, những bậc Bồ Tát, phải ghi nhớ Kinh này hầu tuyên truyền, lưu bố rộng ra.”

SAMADHI SELF-MASTERY KING SAID TO THE BUDDHA,“WORLD HONORED ONE,PLEASE DO NOT BE CONCERNED. WE THOUSANDS OF BILLIONS OF BODHISATTVAS MAHASATTVAS, BASED ON THE BUDDHA.S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH, WILL CERTAINLY PROCLAIM THIS SUTRA WIDELY THROUGHOUT JAMBUDVIPA FOR THE BENEFIT OF BELNGS.”

: !

dìng       zài  wáng  bái       yán        shì  zūn   yuàn     yǒu  

,

  děng  qiān  wàn                             néng  chéng 

,   , ,  

wēi  shén  guǎng  yǎn  shì  jīng         yán                         zhòng

shēng

Ngài Ðịnh Tự Tại Vương bạch Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Xin Ngài chớ lo nghĩ! Ngàn muôn ức Bồ Tát Ma Ha Tát chúng con đều có thể nương oai thần của Phật mà tuyên diễn rộng rãi Kinh này nơi cõi Diêm Phù Ðề để lợi ích cho chúng sanh.”

HAVING SPOKEN THUS TO THE WORLD HONORED ONE, SAMADHI SELF-MASTERY KING BODHISATTVA PUT HIS PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, BOWED, AND WITHDREW.

, ,

dìng       zài  wáng          bái  shì  zūn            zhǎng  gōng  jìng

退

zuò           ér     tuì

Ðịnh Tự Ðại Vương Bồ Tát bạch với Ðức Thế Tôn xong, bèn cung kính chắp tay làm lễ mà lui ra.

AT THAT TIME THE FOUR HEAVENLY KINGS AROSE FROM THEIR SEATS, PUT THEIR PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, AND SAID TO THE BUDDHA, “WORLD HONORED ONE, EARTH STORE BODHISATTVA HAS BEEN MAKING SUCH GREAT VOWS FROM DISTANT EONS ONWARD. WHY IS IT THAT UP TO NOW HE HAS NOT YET FINISHED TAKING BEINGS ACROSS? WHY DOES HE CONTINUE TO RENEW HIS VAST AND MIGHTY VOWS? PLEASE, WORLD HONORED ONE, EXPLAIN THAT FOR US.”

,

ěr     shí      fāng  tiān  wáng    cóng  zuò            zhǎng  gōng  jìng

: !

bái         yán       shì  zūn        zàng                jiǔ   yuǎn  jié

, ,

lái                shì      yuàn    yún      zhì    jīn   yóu       wèi

?

jué     gèng    guǎng    shì   yán      wéi  yuàn  shì   zūn  wèi  

děng  shuō

Bấy giờ, bốn vị Thiên Vương cai quản bốn phương đồng từ chỗ ngồi đứng dậy, cung kính chắp tay mà bạch Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Bồ Tát Ðịa Tạng từ kiếp lâu xa đến nay đã phát đại nguyện như thế, vì sao đến nay vẫn độ chưa hết, lại còn phát quảng đại thệ nguyện nữa? Cúi xin Ðức Thế Tôn dạy cho chúng con rõ.”

THE BUDDHA TOLD THE FOUR HEAVENLY KINGS, YOU AND TO EXTEND THAT BENEFIT TO PEOPLE AND GODS OF THE PRESENT AND FUTURE, I WILL SPEAK ABOUT HOW EARTH STORE BODHISATTVA USES HIS COMPASSION AND SYMPATHY WITHIN THE PATHS OF BIRTH AND DEATH IN JAMBUDVIPA IN THE SAHA WORLD TO RESCUE, TAKE ACROSS, AND LIBERATE BEINGS WHO ARE UNDERGOING SUFFERING FOR THEIR OFFENSES.”

: ! !

      gào     tiān  wáng     shàn  zāi    shàn  zāi        jīn    wèi   

,  ,

      wèi    lái   xiàn   zài   tiān  rén zhòng děng  guǎng            shuō

,

    zàng           suō        shì    jiè    yán             nèi   shēng

, ,

    dào  zhōng       āi     jiù             tuō       qiè    zuì    zhòng

, 便

shēng  fāng  biàn  zhī  shì

Ðức Phật bảo bốn vị Thiên Vương rằng: “Lành thay! Lành thay! Ta nay sẽ vì sự lợi ích rộng lớn của các Ông cùng các chúng trời, người ở hiện tại và vị lai, mà nói việc Bồ Tát Ðịa Tạng ở Ta Bà Thế Giới, trong đường sanh tử nơi cõi Diêm Phù Ðề, từ mẫn cứu vớt, phương tiện độ thoát tất cả chúng sanh tội khổ.”

THE FOUR HEAVENLY KINGS REPLIED, “PLEASE, WORLD-HONORED ONE, WE WOULD LIKE TO HEAR ABOUT HIS WORK.”

: ! !

    tiān  wáng  yán      wéi  rán      shì  zūn    yuàn         wén

Bốn vị Thiên Vương bạch rằng: “Vâng! Bạch Ðức Thế Tôn, chúng con xin muốn được nghe.”

THE BUDDHA TOLD THE FOUR HEAVENLY KINGS, “FROM DISTANT EONS ONWARD TO THE PRESENT, EARTH STORE BODHISATTVA HAS BEEN TAKING ACROSS AND LIBERATING BEINGS. SINCE WHAT HE VOWS TO DO IS STILL NOT FINISHED, HE CONTINUES WITH COMPASSION AND SYMPATHY TO HELP BEINGS SUFFERING FOR THEIR OFFENSES IN THIS WORLD. MOREOVER, HE SEES THE CEASELESS TANGLE OF THEIR CAUSES EXTENDING ON THROUGH INFINITE FUTURE EONS. BECAUSE OF THAT HE RENEWS HIS VOWS. THUS, IN THIS SAHA WORLD ON THE CONTINENT OF JAMBUDVIPA THIS BODHISATTVA TEACHES AND TRANSFORMS BEINGS BY MEANS MILLIONS OF BILLIONS OF EXPEDIENT DEVICES.

: ,

    gào      tiān  wáng          zàng         jiǔ  yuǎn    jié    lái   

, , ,

    zhì        jīn       tuō  zhòng  shēng  yóu  wèi    yuàn        mǐn

,

    shì   zuì      zhòng  shēng fù  guān  wèi   lái      liàng  jié  zhōng

, ,

yīn  màn     duàn          shì   zhī          yòu     zhòng  yuàn    

, ,

shì                suō       shì    jiè      yán         zhōng   bǎi  qiān

便,

wàn       fāng  biàn    ér    wèi   jiào  huà

Ðức Phật bảo bốn vị Thiên Vương rằng: “Bồ Tát Ðịa Tạng từ bao kiếp lâu xa cho đến nay, độ thoát chúng sanh vẫn còn chưa mãn nguyện. Bồ Tát từ bi thương xót những chúng sanh tội khổ ở đời này, lại quán thấy vô lượng kiếp về sau, nghiệp nhân cứ lây dây chẳng dứt; vì lẽ đó nên lại phát trọng nguyện. Bồ Tát ở Ta Bà Thế Giới, trong cõi Diêm Phù Ðề, dùng trăm ngàn vạn ức phương tiện để giáo hóa.

“FOUR HEAVENLY KINGS! TO KILLERS EARTH STORE BODHISATTVA SAYS THAT SHORT LIFESPANS WILL BE THE RETRIBUTION.

! , ,

      tiān  wáng      zàng          ruò      shā  shēng  zhě  shuō

宿

  yāng  duǎn  mìng  bào

Này bốn ông Thiên Vương! Bồ Tát Ðịa Tạng nếu gặp kẻ sát sanh, thì dạy rõ quả báo vì ương lụy đời trước mà phải chết yểu.

“TO ROBBERS HE SAYS THAT POVERTY AND ACUTE SUFFERING WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò        qiè   dào  zhě    shuō  pín  qióng    chǔ  bào.

Nếu gặp kẻ trộm cắp, thì dạy rõ quả báo bần cùng khổ sở.

“TO THOSE WHO INDULGE IN IMPROPER SEX HE SAYS THAT REBIRTH AS PIGEONS OR MANDARIN DRAKES OR DUCKS WILL BE THE RETRIBUTION.

, 鴿

ruò        xié   yín   zhě    shuō  què   gē yuān yāng  bào

Nếu gặp kẻ tà dâm, thì dạy rõ quả báo làm chim se sẻ, bồ câu, uyên ương.

“TO THOSE WHO USE HARSH SPEECH HE SAYS THAT QUARRELLING FAMILIES WILL BE THE RETRIBUTION.

,  

ruò        è     kǒu  zhě   shuō  juàn  shǔ  dòu  zhēng  bào

Nếu gặp kẻ nói lời thô ác, thì dạy rõ quả báo quyến thuộc kình chống nhau.

“TO THOSE WHO SLANDER HE SAYS THAT BEING TONGUELESS AND HAVING CANKEROUS MOUTHS WILL BE THE RETRIBUTION.

,  

ruò        huǐ   bàng  zhě  shuō    shé  chuāng  kǒu  bào

Nếu gặp kẻ hay hủy báng, thì dạy rõ quả báo không lưỡi, miệng lở.

“TO THE HATEFUL HE SAYS THAT BEING UGLY AND CRIPPLED WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò      chēn  huì   zhě   shuō  chǒu  lòu  lóng  cán  bào

Nếu gặp kẻ nóng giận, thì dạy rõ quả báo xấu xí, bệnh hoạn, tàn tật.

“TO THE STINGY HE SAYS THAT NOT GETTING WHAT THEY SEEK WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò        qiān  lìn    zhě  shuō  suǒ  qiú   wéi   yuàn  bào

Nếu gặp kẻ bỏn xẻn, thì dạy rõ quả báo sở cầu không toại nguyện.

“TO GLUTTONS HE SAYS THAT HUNGER, THIRST AND SICKNESSES OF THE THROAT WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò        yǐn    shí         zhě    shuō            bìng   bào

Nếu gặp kẻ ăn uống vô độ, thì dạy rõ quả báo đói, khát, cổ họng đau đớn.

“TO HUNTERS HE SAYS THAT A FRIGHTENING INSANITY THAT DESTROYS ONE.S LIFE WILL BE THE RETRIBUTION.

,      

ruò      tián    liè       qíng  zhě    shuō  jīng  kuáng  sàng  mìng  bào

Nếu gặp kẻ săn bắn buông lung, thì dạy rõ quả báo kinh cuồng, mất mạng.

“TO THOSE WHO OPPOSE THEIR PARENTS HE SAYS THAT BEING KILLED IN NATURAL DISASTERS WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò        bèi               zhě   shuō  tiān       zāi    shā   bào

Nếu gặp kẻ ngỗ nghịch với cha mẹ, thì dạy rõ quả báo trời đất đánh chết.

“TO ARSONS WHO BURN MOUNTAINS AND FORESTS HE SAYS THAT TRYING TO TAKE ONE.S OWN LIFE IN THE CONFUSION OF INSANITY WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò      shāo  shān  lín     zhě   shuō  kuáng            bào

Nếu gặp kẻ đốt núi rừng cây cối, thì dạy rõ quả báo cuồng mê đến chết.

“TO CRUEL PARENTS OR STEP-PARENTS, HE SAYS THAT BEING FLOGGED IN FUTURE LIVES WILL BE THE RETRIBUTION.

,  

ruò      qián   hòu             è       zhě    shuō  fǎn  shēng  biān 

xiàn  shòu  bào

Nếu gặp kẻ làm cha mẹ trước hoặc cha mẹ sau mà độc ác, thì dạy rõ quả báo sanh trở lại hiện đời bị roi vọt.

“TO THOSE WHO NET AND TRAP ANIMALS, HE SAYS THAT BEING SEPARATED FROM ONE’S OWN RELATIVES WILL BE THE RETRIBUTION.

  ,

ruò     wǎng    shēng   chú  zhě   shuō    ròu    fēn        bào

Nếu gặp kẻ đặt lưới, giăng bẫy để bắt các sinh vật còn non yếu, thì dạy rõ quả báo cốt nhục chia lìa.

“TO THOSE WHO SLANDER THE TRIPLE JEWEL HE SAYS THAT BEING BLIND, DEAF, OR MUTE WILL BE THE RETRIBUTION.

,  

ruò      huǐ   bàng  sān  bǎo  zhě   shuō  máng  lóng  yīn     bào

Nếu gặp kẻ hủy báng Tam Bảo, thì dạy rõ quả báo đui, điếc, câm, ngọng.

“TO THOSE WHO SLIGHT THE DHARMA AND REGARD THE TEACHINGS WITH ARROGANCE, HE SAYS THAT REMAINING IN THE BAD PATHS FOREVER WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò      qīng      màn   jiào  zhě    shuō  yǒng  chù   è   dào  bào

Nếu gặp kẻ khinh chê giáo pháp, thì dạy rõ quả báo ở mãi trong ác đạo.

“TO THOSE WHO DESTROY OR MISUSE POSSESSIONS OF THE ETERNALLY DWELLING HE SAYS THAT REVOLVING IN THE HELLS FOR BILLIONS OF EONS WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò        yòng  cháng  zhù  zhě  shuō       jié     lún   huí       

bào

Nếu gặp kẻ phá hoại của Thường Trụ, thì dạy rõ quả báo ức kiếp luân hồi nơi địa ngục.

“TO THOSE WHO DEFILE THE PURE CONDUCT OF OTHERS AND BEAR FALSE WITNESS AGAINST MEMBERS OF THE SANGHA HE SAYS THAT REMAINING IN THE ANIMAL REALM FOREVER WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò         fàn    sēng  zhě    shuō  yǒng  zài  chù  shēng  bào

Nếu gặp kẻ ô nhục phạm hạnh và vu báng Tăng Già, thì dạy rõ quả báo ở mãi trong loài súc sanh.

“TO THOSE WHO SCALD, BURN, BEHEAD, MAIM, OR OTHERWISE HARM BEINGS HE SAYS THAT UNDERGOING REPAYMENT IN KIND WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò    tāng huǒ zhǎn zhuó shāng shēng  zhě  shuō  lún   huí     cháng

bào

Nếu gặp kẻ làm bỏng, đốt, chém, chặt, hoặc đả thương sinh vật, thì dạy rõ quả báo phải luân hồi đền trả lẫn nhau.

“TO THOSE WHO VIOLATE PRECEPTS AND THE REGULATIONS OF PURE EATING HE SAYS THAT BEING BORN AS BIRDS OR BEASTS THAT MUST SUFFER HUNGER AND THIRST WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò            jiè     fàn  zhāi  zhě   shuō  qín  shòu          è     bào

    

Nếu gặp kẻ phá giới phạm trai, thì dạy rõ quả báo làm thân cầm thú đói khát.

“TO THOSE WHO MAKE UNPRINCIPLED AND DESTRUCTIVE USE OF THINGS HE SAYS THAT BEING UNABLE TO EVER OBTAIN WHAT THEY SEEK WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò        fēi          huǐ  yòng  zhě  shuō  suǒ   qiú   quē   jué   bào

Nếu gặp kẻ phá hủy vật dụng một cách phi lý, thì dạy rõ quả báo mọi sở cầu đều thiếu hụt.

“TO THE ARROGANT AND HAUGHTY HE SAYS THAT BEING SERVILE AND OF LOW STATION WILL BE THE RETRIBUTION.

, 使

ruò            gòng  gāo  zhě    shuō  bēi   shǐ    xià  jiàn   bào

Nếu gặp kẻ kiêu mạn cống cao, thì dạy rõ quả báo làm nô dịch hèn hạ.

“TO THOSE WHO USE BACK-BITING TO CAUSE DISCORD AMONG OTHERS HE SAYS THAT BEING TONGUELESS OR HAVING SPEECH IMPEDIMENTS WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò       liǎng  shé  dòu  luàn  zhě  shuō    shé    bǎi  shé  bào

Nếu gặp kẻ nói hai lưỡi gây xích mích, thì dạy rõ quả báo không lưỡi hoặc trăm lưỡi.

“TO THOSE WITH DEVIANT VIEWS HE SAYS THAT BEING REBORN IN UNDEVELOPED REGIONS WILL BE THE RETRIBUTION.

,

ruò       xié    jiàn  zhě  shuō  biān    shòu  shēng  bào

Nếu gặp kẻ tà kiến, thì dạy rõ quả báo thọ sanh ở vùng biên địa.

“THE BAD HABITS INVOLVING BODY, MOUTH, AND MIND KARMA THAT BEINGS OF JAMBUDVIPA PERPETUATE RESULT IN HUNDREDS OF THOUSANDS OF RETRIBUTIONS LIKE THOSE.

,

    shì  děng  yán          zhòng  shēng shēn  kǒu            è     

, ,

jié    guǒ      bǎi  qiān  bào  yìng    jīn       lüè  shuō

Trăm ngàn sự báo ứng kết quả bởi tập khí xấu ác từ thân khẩu ý nghiệp của chúng sanh trong cõi Diêm Phù Ðề như thế, nay chỉ nói sơ lược đó thôi.

“I HAVE LISTED ONLY A FEW EXAMPLES HERE. SINCE THE KARMA CREATED BY BEINGS OF JAMBUDVIPA CALLS FORTH DIFFERENT RESPONSES, EARTH STORE BODHISATTVA USES HUNDREDS OF THOUSANDS OF EXPEDIENT MEANS TO TEACH AND TRANSFORM THEM. THOSE BEINGS MUST FIRST UNDERGO RETRIBUTIONS SUCH AS THOSE AND THEN FALL INTO THE HELLS, WHERE THEY PASS THROUGH EONS WITHOUT BEING ABLE TO ESCAPE. YOU SHOULD THEREFORE PROTECT PEOPLE AND PROTECT NATIONS. DO NOT ALLOW THE ACCUMULATION OF KARMA TO CONFUSE BEINGS.

,

    shì  děng  yán          zhòng  shēng    gǎn   chā    bié       zàng

便,  

        bǎi  qiān  fāng  biàn     ér   jiào  huà   zhī       shì   zhū   zhòng

,  , ,

shēng xiān  shòu    shì  děng  bào     hòu  duò            dòng  jīng

, ,

jié     shù      yǒu   chū          shì          děng     rén       guó

,  

  lìng   shì  zhū  zhòng        huò  zhòng  shēng

Nghiệp cảm của chúng sanh trong chốn Diêm Phù Ðề sai biệt như thế, nên Bồ Tát Ðịa Tạng phải dùng trăm ngàn phương tiện để giáo hóa. Các chúng sanh ấy, trước tiên phải thọ lãnh các quả báo như thế, sau đó lại đọa vào địa ngục, trải qua nhiều kiếp không có kỳ hạn thoát ra. Vì thế cho nên, các Ông phải hộ nhân hộ quốc, chớ để những nghiệp chướng đó làm mê hoặc chúng sanh.”

“ON HEARING THAT, THE FOUR HEAVENLY KINGS WEPT IN SORROW, PLACED THEIR PALMS TOGETHER, AND WITHDREW.

, , 退

    tiān  wáng  wén              lèi      bēi  tàn        zhǎng  ér  tuì

Bốn vị Thiên Vương nghe xong, rơi lệ than thở, chắp tay lễ Phật mà lui ra.

THE TRUE WORDS OF SEVEN BUDDHAS FOR ERADICATING OFFENSES

    miè  zuì  zhēn  yán

Thất Phật Diệt Tội Chân Ngôn

1.離婆離婆帝

   li po li po di

Ly bà ly bà đế
2.求訶求訶帝

    qiu he qiu he di

Cầu ha cầu ha đế
3.陀羅尼帝

    tuo la ni di

Đà ra ni đế
4.尼訶囉帝

    ni he la di

Ni ha ra đế
5.毗黎你帝

    pi li ni di

Tỳ lê nể đế
6.摩 訶 伽 帝

   mo he qie di

Ma ha dà đế
7.真 陵 乾 帝

   zhen lin qian di

Chơn lăng càng đế
8.莎 婆 訶

   suo po he

Ta bà ha

SPIRIT MANTRA FOR REBIRTH IN THE PURE LAND

wǎng  shēng  jìng    shén  zhòu

Vãng Sanh Tịnh Độ Thần Chú

1.南無阿彌多婆夜

    na mo e mi duo po ye

Nam mô a di đa bà dạ
2.哆他伽多夜

   duo tuo qie duo ye

Đa tha dà đa dạ
3.哆地夜他

  duo di ye tuo

Đa địa dạ tha
4.阿彌利都婆毗

e mi li du po pi

A di rị đô bà tỳ
5.阿彌利哆

    e mi li duo

A di rị đa
6.悉耽婆毗

    xi dan po pi

Tất đam bà tỳ
7.阿彌唎哆

    e mi li duo

A di rị đa
8.毗迦蘭帝

    pi jia lan di

Tỳ ca lan đế
9.阿彌唎哆

    e mi li duo

A di rị đa
10.毗迦蘭多

    pi jia lan duo

Tỳ ca lan đa
11.伽彌膩

     qie mi li

Dà di nị
12.伽伽那

    qie qie nuo

Dà dà na
13.枳多迦利

     zhi duo jia li

Chỉ đa ca lệ
14.娑婆訶

     suo po he

Ta bà ha

MANTRA FOR PATCHING THE FLAWS

IN RECITATÌON

  què  zhēn  yán

Bỗ Khuyết Chân Ngôn

1.南無三滿哆

na mo san man duo

Nam mô tam mãn đa
2.沒馱喃

    mo tuo nan

một đà nẫm
3.阿鉢囉帝

    e bo la di

a bát ra đế
4.喝多折

    he duo zhe

yết đa chiết
5. 折捺彌

    zhe na mi

chiết nại di
6.唵

   nan

Án
7.雞彌雞彌

   ji mi ji mi

Kê di kê di
8. 怛塔葛塔喃

da ta ge ta nan

đát tháp cát tháp nẫm
9.末瓦山矴

   mo wa shan ding

mạt ngã sơn đính
10.鉢囉帝

     bo la di

bát ra đế
11.烏怛摩怛摩

     wu da mo da mo

ô đát ma đát ma
12.怛塔葛塔喃

     da ta ge ta nan

đát tháp cát tháp nẫm
13.末瓦吽

     mo wa hong

mạt ngõa hồng
14.癹莎訶

     pan suo he

phấn tá ha.

PRAISE

zàn

Tán

THE THUS COME ONE, OUT OF KINDNESS AND PITY.

    lái         mǐn

Như Lai từ mẫn

TURNS THE GREAT DHARMA WHEEL;

zhuǎn dà       lún

Chuyển đại pháp luân.

THE BRAHMA WOMAN KINDLY SAVES HER KIN;

    luó  mén      jiù         qīn

Bà La Môn nữ cứu từ thân

ENLIGHTENMENT FLOWER TAKES BEINGS ACROSS THE STREAM OF CONFUSION;

jué   huā           jīn

Giác Hoa độ mê tân

AND LADY MAYA ASKS EARTH STORE BODHISATTVA ABOUT CAUSES.

            rén  qǐng  wèn      zàng  yīn

Ma Da phu nhân thỉnh vấn Địa Tạng nhân

HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA,MAHASATTVA.(3X)

(三稱)

            zàng  wáng               

Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát Ma Ha Tát ( 3 lần)

EARTH STORE BODHISATTVA PRAISE

  zàng   zàn

Địa Tạng Tán

EARTH STORE BODHISATTVA WONDERFUL BEYOND COMPARE;

    zàng              miào    nán   lún

Địa Tạng Bồ Tát diệu nan luân

GOLDHUED IN HIS TRANSFORMATION BODY OF APPEARS.

huà   xiàn     jīn     róng   chù   chù   fēn

Hóa hiện kim dung xứ xứ phân.

WONDROUS DHARMA SOUNDS THROUGHOUT THE THREE PATHS AND SIX REALMS.

sān        liù   dào   wén  miào  

Tam đồ lục đạo văn diệu pháp.

THOSE OF THE FOUR KINDS OF BIRTH AND TEN KINDS OF BEINGS GAIN HIS KINDLY GRACE.

  shēng  shí   lèi  méng     ēn

Tứ sanh thập loại mông từ ân.

HIS PEARL SHINING BRIGHTLY LIGHTS THE WAY TO HEAVEN’S HALLS.

 

míng  zhū   zhào   chè   tiān   táng  

Minh châu chiếu triệt thiên đường lộ.

SIX-RINGED GOLDEN STAFF SHAKES OPEN WIDE THE GATES OF HELL.

開地

jīn       zhèn   kāi         mén

Kim tích chấn khai địa ngục môn.

LEADS ON THOSE WITH CAUSES GARNERED LIFE AND LIFE AGAIN;

lěi     shì   qīn   yīn   méng   jiē   yǐn

Lũy thế thân nhân mông tiếp dẫn.

TO BOW AT THE NINE-FLOWERED TERRACE OF THE HONORED ONE.

jiǔ    lián   tái    pàn            zūn

Cữu liên đài bán lể Từ Tôn.

NA MO EARTH STORE BODHISATTVA OF GREAT VOWS AND COMPASSION, OF THE DARK AND DISMAL WORLDS; ON NINE FLOWER MOUNTAIN, MOST HONORED ONE, WITH TEN WHEELS OF POWER YOU RESCUE ALL THE SUFFERING ONES.

,

      jiǔ   huá   shān  yōu  míng  shì   jiè            

,

    bēi    shí   lún            běn   zūn     zàng  wáng

   

Nam mô Cửu Hoa Sơn U Minh Thế Giới, Đại Từ Đại Bi Thập Luân Bạt Khổ Bổn Tôn Địa Tạng Vương Bồ Tát.

HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA (recite while circumambulating)

(绕 念)

          zàng  wáng   

Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát (đi nhiễu)

Sources:

Tài liệu tham khảo:

  1. http://www.cttbusa.org/ess/earthstore_contents.htm
  2. https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%8Ba_T%E1%BA%A1ng