Mahayana Buddhism Sutra –
Kinh Điển Phật Giáo Đại Thừa
English: Buddhist Text Translation Society
Tam ngôn: Vạn Phật Thánh Thành
Compile: Middle Way Group
Sutra of the Past Vows of
Earth Store Bodhisattva
Kinh Địa Tạng Bồ Tát Bổn Nguyện
地 藏 菩 薩 本 願 經
English translation by the
BUDDHIST TEXT TRANSLATION SOCIETY
Burlingame, CA USA
Việt dịch: Ban Việt Dịch Vạn Phật Thánh Thành
唐 于 闐 國 三 藏 沙 門 實 叉 難 陀 議
táng yú tián guó sān zàng shā mén shí chā nán tuó yì
INCENSE PRAISE
香 讚
xiāng zàn
Hương Tán
INCENSE IN THE CENSER NOW IS BURNING; ALL THE DHARMA REALM
鑪 香 乍 爇◎ 法 界 蒙 薰
lú xiāng zhà rè fǎ jiè méng xūn
Lò hương vừa nhen nóng, hương xông khắp Pháp giới,
RECEIVES THE FRAGRANCE, FROM AFAR THE SEA VAST HOST OF BUDDHAS ALL INHALE ITS SWEETNESS.
諸 佛 海 會 悉 遙 聞◎
zhū fó hǎi huì xī yáo wén
Hải hội chư Phật đều xa hay,
IN EVERY PLACE AUSPICIOUS CLOUDS APPEARING,
隨 處 結 祥 雲◎
suí chù jiē xiáng yún
Tùy chỗ kết mây lành,
OUR SINCERE INTENTION THUS FULFILLING, AS ALL BUDDHAS NOW SHOW THEIR PERFECT BODY.
誠 意 方 殷 諸 佛 現 全 身◎
chéng yì fāng yīn zhū fó xiàn quán shēn
Lòng thành thiết tha, chư Phật hiện toàn thân.
NA MO! INCENSE CLOUD CANOPY BODHISATTVA, MAHASATTVA!(3 times)
南 無 香 雲 蓋 菩 薩◎摩 訶◎◎薩( 三稱 )
ná mó xiāng yún gài pú sà mó hē sà
Nam mô Hương Vân Cái Bồ Tát Ma Ha Tát.
NAMO FUNDAMENTAL TEACHER SHAKYAMUNI BUDDHA (3x)
南 無本 師 釋 迦 牟 尼 佛 (三稱)
ná mó běn shī shì jiā móu ní fó
Nam mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật (3 lần )
VERSE FOR OPENING A SUTRA
Khai Kinh Kệ
開經偈
kāi jīng jì
THE UNSURPASSED, PROFOUND, AND WONDERFUL DHARMA,
無 上 甚 深 微 妙 法
wú shàng shèn shēn wéi miào fǎ
Pháp vi diệu thâm sâu vô thượng
IS DIFFICULT TO ENCOUNTER IN HUNDREDS OF MILLIONS OF EONS.
百 千萬 劫 難 遭 遇
bǎi qiān wàn jié nán zāo yù
Trăm ngàn muôn ức kiếp khó được gặp,
I NOW SEE AND HEAR IT, RECEIVE AND UPHOLD IT,
我今見 聞 得 受 持
wǒ jīn jiàn wén dé shòu chí
Con nay thấy, nghe, được thọ trì,
AND I VOW TO FATHOM THE TATHAGATA’S TRUE MEANING.
願 解 如來 真 實 義
yuàn jiě rú lái zhēn shí yì
Nguyện hiểu nghĩa chân thật của Như Lai.
PART ONE OF
SUTRA OF THE PAST VOWS OF
EARTH STORE BODHISATTVA
KINH ĐỊA TẠNG BỒ TÁT
BỔN NGUYỆN
Quyển Thượng
地 藏 菩 薩 本 願 經
dì zàng pú sà běn yuàn jīng
卷 上
juàn shàng
Chapter I
Spiritual Penetrations in the Palace of the Trayastrimsha Heaven
忉 利 天 宮 神 通 品 第 ㄧ
dāo lì tiān gōng shén tōng (pǐn dì yī )
Thần thông trên Cung Trời Đao Lợi
Phẩm thứ nhất
THUS I HAVE HEARD. AT ONE TIME, THE BUDDHA WAS IN THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN SPEAKING DHARMA FOR HIS MOTHER.
如是我 聞:一時佛在忉利天。為母說 法。
rú shì wǒ wén : yì shí fó zài dāo lì tiān wéi mǔ shuō fǎ
Tôi nghe như vầy: Một thuở nọ, tại cung Trời Ðao Lợi, Ðức Phật vì Thánh Mẫu mà thuyết Pháp.
AT THAT TIME, UNCOUNTABLY MANY BUDDHAS AND GREAT BODHISATTVAS MAHASATTVAS FROM INFINITE WORLDS IN THE TEN DIRECTIONS ASSEMBLED
爾 時 十 方 無 量 世 界, 不 可 說 不可 說,
ěr shí shí fāng wú liàng shì jiè bù kě shuō bù kě shuō
一 切 諸 佛及大菩薩 摩 訶薩。皆來集會。
yí qiè zhū fó jí dà pú sà mó hē sà 。 jiē lái jí huì
Lúc ấy, không thể nói hết không thể nói hết tất cả chư Phật và Ðại Bồ Tát Ma Ha Tát trong vô lượng thế giới ở mười phương đều đến hội họp,
TO PRAISE HOW SHAKYAMUNI BUDDHA IS ABLE TO MANIFEST POWERFULLY GREAT WISDOM AND SPIRITUAL PENETRATIONS IN THE EVIL WORLD OF THE FIVE TURBIDITIES.THEY LAUDED HOW HE REGULATES AND SUBDUES THE OBSTINATE BEINGS SO THAT THEY CAN LEARN WHAT CAUSES SUFFERING AND WHAT BRINGS BLISS.
讚 歎 釋 迦 牟 尼 佛, 能 於 五 濁 惡 世, 現
zàn tàn shì jiā móu ní fó néng yú wǔ zhuó è shì xiàn
不 可 思 議 大 智 慧 神 通 之 力, 調 伏 剛
bù kě sī yì dà zhì huì shén tōng zhī lì diào fú gāng
強 眾 生。知 苦 樂 法。
qiáng zhòng shēng zhī kǔ lè fǎ
tán thán Ðức Phật Thích Ca Mâu Ni có thể ở trong đời ác Ngũ Trược mà hiện sức Ðại Trí Huệ, Thần Thông không thể nghĩ bàn điều phục những chúng sanh cang cường, khiến cho họ biết được pháp khổ, pháp vui.
EACH ONE SENT HIS ATTENDANTS TO PAY THEIR RESPECTS TO THE WORLD HONORED ONE.
各 遣 侍 者, 問 訊 世 尊。
gè qiǎn shì zhě wèn xùn shì zūn
Rồi mỗi Ngài đều sai thị giả đến vấn an Ðức Thế Tôn.
AT THAT TIME THE THUS COME ONE SMILED AND EMITTED BILLIONS OF GREAT LIGHT CLOUDS.
是 時 如 來 含 笑, 放 百 千 萬 億 大 光
shì shí rú lái hán xiào fàng bǎi qiān wàn yì dà guāng
明 雲 ,
míng yún
Bấy giờ, Ðức Như Lai mỉm cười, phóng ra trăm ngàn muôn ức vầng mây sáng rỡ lớn
THERE WAS THE LIGHT CLOUD OF GREAT FULFILLMENT, THE LIGHT CLOUD OF GREAT COMPASSION, THE LIGHT CLOUD OF GREAT WISDOM, THE LIGHT CLOUD OF GREAT PRAJNA, THE LIGHT CLOUD OF GREAT SAMADHI, THE LIGHT CLOUD OF GREAT AUSPICIOUSNESS, THE LIGHT CLOUD OF GREAT BLESSINGS, THE LIGHT CLOUD OF GREAT MERIT, THE LIGHT CLOUD OF GREAT REFUGE, AND THE LIGHT CLOUD OF GREAT PRAISE.
所 謂 大 圓 滿 光 明 雲, 大 慈 悲 光 明 雲,
suǒ wèi dà yuán mǎn guāng míng yún dà cí bēi guāng míng yún ,
大 智 慧 光 明 雲, 大 般 若 光 明 雲, 大
dà zhì huì guāng míng yún dà bō rě guāng míng yún dà
三 昧 光 明 雲, 大 吉 祥 光 明 雲, 大 福
sān mèi guāng míng yún dà jí xiáng guāng míng yún dà fú
徳 光 明 雲, 大 功 徳 光 明 雲, 大 歸 依
dé guāng míng yún dà gōng dé guāng míng yún dà guī yī
光 明 雲, 大 讚 歎 光 明 雲。
guāng míng yún dà zàn tàn guāng míng yún
Như là vầng mây sáng Ðại Viên Mãn, vầng mây sáng Ðại Từ Bi, vầng mây sáng Ðại Trí Huệ, vầng mây sáng Ðại Bát Nhã, vầng mây sáng Ðại Tam Muội, vầng mây sáng Ðại Kiết Tường, vầng mây sáng Ðại Phước Ðức, vầng mây sáng Ðại Công Ðức, vầng mây sáng Ðại Quy Y, vầng mây sáng Ðại Tán Thán.
AFTER EMITTING INDESCRIBABLY MANY LIGHT CLOUDS, HE ALSO UTTERED MANY WONDERFUL, SUBTLE SOUNDS.
放 如 是 等 不 可 說 光 明 雲 已, 又 出 種
fàng rú shì děng bù kě shuō guāng míng yún yǐ yòu chū zhǒng
種 微 妙 之 音,
zhǒng wéi miào zhī yīn
Ðức Phật phóng ra không thể nói hết vầng mây sáng rỡ như thế ,
THERE WAS THE SOUND OF DANA PARAMITA,THE SOUND OF SHILA PARAMITA, THE SOUND OF KSHANTI PARAMITA, THE SOUND OF VIRYA PARAMITA, THE SOUND OF DHYANA PARAMITA, AND THE SOUND OF PRAJNA PARAMITA. THERE WAS THE SOUND OF COMPASSION, THE SOUND OF JOYOUS GIVING, THE SOUND OF LIBERATION, THE SOUND OF NO OUTFLOWS, THE SOUND OF WISDOM, THE SOUND OF GREAT WISDOM, THE SOUND OF THE LION’S ROAR, THE SOUND OF THE GREAT LION’S ROAR, THE SOUND OF THUNDERCLOUDS, AND THE SOUND OF GREAT THUNDERCLOUDS.
所 謂 檀 波 羅 蜜 音, 尸 波 羅 蜜 音, 羼 提
suǒ wèi tán bō luó mì yīn shī bō luó mì yīn chàn tí
波 羅 蜜 音, 毗 離 耶 波 羅 蜜 音, 禪 波 羅
bō luó mì yīn pí lí yé bō luó mì yīn chán bō luó
蜜 音, 般 若 波 羅 蜜 音, 慈 悲 音, 喜 捨
mì yīn bō rě bō luó mì yīn cí bēi yīn xǐ shě
音, 解 脫 音, 無 漏 音, 智 慧 音, 大 智 慧
yīn xiè tuō yīn wú lòu yīn zhì huì yīn dà zhì huì
音, 師 子 吼 音, 大 師 子 吼 音, 雲 雷 音,
yīn shī zǐ hǒu yīn dà shī zǐ hǒu yīn yún léi yīn
大 雲 雷 音。
dà yún léi yīn
Rồi lại phát ra các âm thanh vi diệu, như là tiếng Ðàn Ba La Mật, tiếng Thi Ba La Mật, tiếng Sằn Ðề Ba La Mật, tiếng Tỳ Ly Da Ba La Mật, tiếng Thiền Ba La Mật, tiếng Bát Nhã Ba La Mật, tiếng Từ Bi, tiếng Hỷ Xả, tiếng Giải Thoát, tiếng Vô Lậu, tiếng Trí Huệ, tiếng Ðại Trí Huệ, tiếng Sư Tử Hống, tiếng Ðại Sư Tử Hống, tiếng Mây Sấm, tiếng Mây Sấm Lớn.
AFTER HE HAD UTTERED INDESCRIBABLY MANY SOUNDS, COUNTLESS MILLIONS OF GODS, DRAGONS, GHOSTS, AND SPIRITS FROM THE SHA WORLD AND OTHER WORLDS ALSO GATHERED IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN.
出 如 是 等 不 可 說 不 可 說 音 已, 娑 婆
chū rú shì děng bù kě shuō bù kě shuō yīn yǐ suō pó
世 界 及 他 方 國 土, 有 無 量 億 天 龍 鬼
shì jiè jí tā fāng guó tǔ yǒu wú liàng yì tiān lóng guǐ
神, 亦 集 到 忉 利 天 宮。
shén yì jí dào dāo lì tiān gōng
Khi Ðức Phật phát ra bất khả thuyết bất khả thuyết âm thanh như thế xong từ thế giới Ta Bà và các cõi nước phương khác, có vô lượng ức Thiên, Long, Quỷ, Thần cũng đến tụ tập tại Ðao Lợi Thiên Cung.
THEY CAME FROM THE HEAVEN OF THE FOUR KINGS, THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN, THE SUYAMA HEAVEN, THE TUSHITA HEAVEN, THE BLISSFUL TRANSFORMATIONS HEAVEN, AND THE HEAVEN OF COMFORT GAINED THROUGH OTHERS’ TRANSFORMATIONS.
所 謂 四 天 王 天, 忉 利 天, 須 燄 摩 天,
suǒ wèi sì tiān wáng tiān dāo lì tiān xū yàn mó tiān
兜 率 陀 天, 化 樂 天, 他 化 自 在 天。
dōu shuài tuó tiān huà lè tiān tā huà zì zài tiān
Ðó là thiên chúng ở trời Tứ Thiên Vương, trời Ðao Lợi, trời Tu Diệm Ma, trời Ðâu Suất Ðà, trời Hóa Lạc, trời Tha Hóa Tự Tại,
THEY CAME FROM THE HEAVEN OF THE MULTITUDES OF BRAHMA, THE HEAVEN OF THE MINISTERS OF BRAHMA, THE HEAVEN OF THE GREAT BRAHMA LORD, THE HEAVEN OF LESSER LIGHT, THE HEAVEN OF LIMITLESS LIGHT, THE HEAVEN OF LIGHT SOUND, THE HEAVEN OF LESSER PURITY, THE HEAVEN OF LIMITLESS PURITY, AND THE HEAVEN OF UNIVERSAL PURITY.
梵 眾 天, 梵 輔 天, 大 梵 天, 少 光 天, 無
fàn zhòng tiān fàn fǔ tiān dà fàn tiān shǎo guāng tiān wú
量 光 天, 光 音 天, 少 淨 天, 無 量 淨 天,
liàng guāng tiān guāng yīn tiān shǎo jìng tiān wú liàng jìng tiān
徧 淨 天。
biàn jìng tiān
trời Phạm Chúng, trời Phạm Phụ, trời Ðại Phạm, trời Thiểu Quang, trời Vô Lượng Quang, trời Quang Âm, trời Thiểu Tịnh, trời Vô Lượng Tịnh, trời Biến Tịnh,
THEY CAME FROM THE BIRTH OF BLESSINGS HEAVEN, THE LOVE OF BLESSINGS HEAVEN, THE ABUNDANT FRUIT HEAVEN, THE NO THOUGHT HEAVEN, THE NO AFFLICTION HEAVEN, THE NO HEAT HEAVEN, THE GOOD VIEWS HEAVEN, THE GOOD MANIFESTATION HEAVEN, THE ULTIMATE FORM HEAVEN, THE MAHESHVARA HEAVEN, AND SO FORTH, UP TO THE HEAVEN OF THE STATION OF NEITHER THOUGHT NOR NON-THOUGHT. ALL THOSE GROUPS OF GODS, DRAGONS, GHOSTS AND SPIRITS CAME AND GATHERED TOGETHER.
福 生 天, 福 愛 天, 廣 果 天, 無 想 天, 無
fú shēng tiān fú ài tiān guǎng guǒ tiān wú xiǎng tiān wú
煩 天, 無 熱 天, 善 見 天, 善 現 天, 色 究
fán tiān wú rè tiān shàn jiàn tiān shàn xiàn tiān sè jiū
竟 天, 摩 醯 首 羅 天, 乃 至 非 想 非 非 想
jìng tiān mó xī shǒu luó tiān nǎi zhì fēi xiǎng fēi fēi xiǎng
處 天, 一 切 天眾, 龍 眾, 鬼 神 等 眾, 悉
chù tiān yí qiè tiān zhòng lóng zhòng guǐ shén děng zhòng xī
來 集 會。
lái jí huì
trời Phước Sanh, trời Phước Ái, trời Quảng Quả, trời Vô Tưởng, trời Vô Phiền, trời Vô Nhiệt, trời Thiện Kiến, trời Thiện Hiện, trời Sắc Cứu Cánh, trời Ma Hê Thủ La, cho đến trời Phi Tưởng Phi Phi Tưởng Xứ. Tất cả Thiên chúng, Long chúng, cùng các chúng Quỷ, Thần đều đến hội họp.
MOREOVER, SEA SPIRITS, RIVER SPIRITS, STREAM SPIRITS, TREE SPIRITS, MOUNTAIN SPIRITS, EARTH SPIRITS, BROOK AND MARSH SPIRITS, SPROUT AND SEEDLING SPIRITS, DAY, NIGHT, AND SPACE SPIRITS, HEAVEN SPIRITS, FOOD AND DRINK SPIRITS, GRASS AND WOOD SPIRITS, AND OTHER SUCH SPIRITS FROM THE SAHA AND OTHER WORLDS CAME AND GATHERED TOGETHER.
復 有 他 方 國 土 及 娑 婆 世 界, 海 神, 江
fù yǒu tā fāng guó tǔ jí suō pó shì jiè hǎi shén jiāng
神, 河 神, 樹 神, 山 神, 地 神, 川 澤 神, 苗
shén hé shén shù shén shān shén dì shén chuān zé shén miáo
稼 神, 晝 神, 夜 神, 空 神, 天 神, 飲 食 神,
jià shén zhòu shén yè shén kōng shén tiān shén yǐn shí shén
草 木 神, 如 是 等 神, 皆 來 集 會。
cǎo mù shén rú shì děng shén jiē lái jí huì
Lại có những vị thần ở các cõi nước phương khác cùng thế giới Ta Bà, như Thần biển, Thần sông cái, Thần sông con, Thần cây, Thần núi, Thần đất, Thần suối và ao đầm, Thần cây con và hạt giống, Thần ngày, Thần đêm, Thần hư không, Thần trên trời, Thần ăn uống, Thần cỏ cây và gỗ; các vị thần như thế đều đến hội họp.
IN ADDITION, ALL THE GREAT GHOST KINGS FROM THE SAHA AND OTHER WORLDS CAME AND GATHERED TOGETHER.THEY WERE THE GHOST KING EVIL EYES, THE GHOST KING BLOOD DRINKER, THE GHOST KING ESSENCE AND ENERGY EATER, THE GHOST KING FETUS AND EGG EATER, THE GHOST KING SPREADER OF SICKNESS, THE GHOST KING COLLECTOR OF POISONS, THE GHOST KING KINDHEARTED, THE GHOST KING BLESSINGS AND BENEFITS, THE GHOST KING GREAT REGARD AND RESPECT, AND OTHERS.
復 有 他 方 國 土 及 娑 婆 世 界, 諸 大 鬼
fù yǒu tā fāng guó tǔ jí suō pó shì jiè zhū dà guǐ
王, 所 謂 惡 目 鬼 王, 噉 血 鬼 王, 噉 精 氣
wáng suǒ wèi è mù guǐ wáng dàn xiě guǐ wáng dàn jīng qì
鬼 王, 噉 胎 卵 鬼 王, 行 病 鬼 王, 攝 毒 鬼
guǐ wáng dàn tāi luǎn guǐ wáng xíng bìng guǐ wáng shè dú guǐ
王, 慈 心 鬼 王, 福 利鬼 王, 大 愛 敬 鬼 王,
wáng cí xīn guǐ wáng fú lì guǐ wáng dà ài jìng guǐ wáng
如 是 等 鬼 王, 皆 來 集 會。
rú shì děng guǐ wáng jiē lái jí huì
Lại có chư đại quỷ vương ở các cõi nước phương khác cùng thế giới Ta Bà, như Ác Mục Quỷ Vương, Ðạm Huyết Quỷ Vương, Ðạm Tinh Khí Quỷ Vương, Ðạm Thai Noãn Quỷ Vương, Hành Bệnh Quỷ Vương, Nhiếp Ðộc Quỷ Vương, Từ Tâm Quỷ Vương, Phước Lợi Quỷ Vương, Ðại Ái Kính Quỷ Vương…, các quỷ vương như thế đều đến hội họp.
AT THAT TIME, SHAKYAMUNI BUDDHA SAID TO THE DHARMA PRINCE MANJUSHRI BODHISATTVA MAHASATTVA,
爾 時 釋 迦 牟 尼 佛, 告 文 殊 師 利 法 王
ěr shí shì jiā móu ní fó gào wén shū shī lì fǎ wáng
子 菩 薩 摩 訶 薩:
zǐ pú sà mó hē sà :
Bấy giờ Ðức Phật Thích Ca Mâu Ni bảo Văn Thù Sư Lợi Pháp Vương Tử Bồ Tát Ma Ha Tát rằng:
“AS YOU REGARD THESE BUDDHAS,BODHISATTVAS, GODS, DRAGONS, GHOSTS, AND SPIRITS FROM THIS LAND AND OTHER LANDS WHO ARE NOW GATHERED IN THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN, DO YOU KNOW HOW MANY OF THEM THERE ARE?”
┌汝 觀 是 一 切 諸 佛 菩 薩 及 天 龍 鬼 神,
rǔ guān shì yí qiè zhū fó pú sà jí tiān lóng guǐ shén
此 世 界 他 世 界, 此 國 土 他 國 土, 如 是
cǐ shì jiè tā shì jiè cǐ guó tǔ tā guó tǔ rú shì
今 來 集 會, 到 忉 利 天 者, 汝 知 數 不?┐
jīn lái jí huì dào dāo lì tiān zhě rǔ zhī shù bù
“Ông xem tất cả chư Phật, Bồ Tát và Trời, Rồng, Quỷ, Thần ở trong thế giới này cùng thế giới khác, quốc độ này cùng quốc độ khác, nay đều đến hội họp tại cung trời Ðao Lợi như thế, Ông có biết số bao nhiêu chăng?”
MANJUSHRI SAID TO THE BUDDHA, “WORLD HONORED ONE, EVEN IF I WERE TO MEASURE AND RECKON WITH MY SPIRITUAL POWERS FOR A THOUSAND EONS, I STILL WOULD NOT BE ABLE TO KNOW HOW MANY OF THEM THERE ARE.”
文 殊 師 利 白 佛 言:┌ 世 尊!若 以 我 神
wén shū shī lì bái fó yán shì zūn ruò yǐ wǒ shén
力, 千 劫 測 度, 不 能 得 知。┐
lì qiān jié cè dù bù néng dé zhī
Ngài Văn Thù Sư Lợi bạch Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Nếu dùng thần lực của con để tính đếm trong ngàn kiếp, cũng không thể biết được!”
THE BUDDHA TOLD MANJUSHRI, “REGARDING THEM WITH MY BUDDHA EYE, THEIR NUMBERS CANNOT BE EXHAUSTED. THOSE BEINGS HAVE BEEN TAKEN ACROSS, ARE BEING TAKEN ACROSS, WILL BE TAKEN ACROSS, HAVE BEEN BROUGHT TO ACCOMPLISHMENT, ARE BEING BROUGHT TO ACCOMPLISHMENT, OR WILL BE BROUGHT TO ACCOMPLISHMENT BY EARTH STORE BODHISATTVA [KSITIGHARBA] THROUGHOUT MANY EONS.”
佛 告 文 殊 師 利: ┌吾 以 佛 眼 觀 故, 猶
fó gào wén shū shī lì wú yǐ fó yǎn guān gù yóu
不 盡 數。 此 皆 是 地 藏 菩 薩 久 遠 劫
bù jìn shù cǐ jiē shì dì zàng pú sà jiǔ yuǎn jié
來, 已 度, 當 度,未 度; 已 成 就, 當 成 就,
lái yǐ dù dāng dù wèi dù yǐ chéng jiù dāng chéng jiù
未 成 就。┐
wèi chéng jiù.
Ðức Phật bảo Ngài Văn Thù Sư Lợi: “Ngay Ta dùng Phật Nhãn xem hãy còn không đếm xiết! Ðây đều là do Ðịa Tạng Bồ Tát từ thuở kiếp lâu xa đến nay, hoặc đã độ, đương độ, chưa độ, hoặc đã thành tựu, đương thành tựu, chưa thành tựu.”
MANJUSHRI SAID TO THE BUDDHA, “WORLD HONORED ONE, THROUGHOUT MANY EONS I HAVE CULTIVATED GOOD ROOTS AND MY WISDOM HAS BEEN CERTIFIED AS UNOBSTRUCTED. WHEN I HEAR WHAT THE BUDDHA SAYS, I IMMEDIATELY ACCEPT IT WITH FAITH.
文 殊 師 利 白 佛 言:┌世 尊! 我 已 過 去
wén shū shī lì bái fó yán shì zūn wǒ yǐ guò qù
久 修 善 根, 證 無 礙 智, 聞 佛 所 言, 即
jiǔ xiū shàn gēn zhèng wú ài zhì wén fó suǒ yán jí
當 信 受。
dāng xìn shòu
Ngài Văn Thù Sư Lợi bạch Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Từ thuở lâu xa về trước con đã tu căn lành, chứng được Trí Vô Ngại, nghe lời Phật nói đó thời tin nhận liền.
BUT HEARERS OF SMALL ATTAINMENT, GODS, DRAGONS, AND THE REST OF THE EIGHTFOLD DIVISION, AND BEINGS IN THE FUTURE WHO HEAR THE THUS COME ONE’S TRUE AND SINCERE WORDS, WILL CERTAINLY HARBOR DOUBTS. EVEN IF THEY RECEIVE THE TEACHING MOST RESPECTFULLY, THEY WILL STILL BE UNABLE TO AVOID SLANDERING IT.
小 果 聲 聞, 天 龍 八 部 及 未 來 世 諸 眾
xiǎo guǒ shēng wén tiān lóng bā bù jí wèi lái shì zhū zhòng
生 等, 雖 聞 如 來 誠 實 之 語, 必 懷 疑 惑。
shēng děng suī wén rú lái chéng shí zhī yǔ bì huái yí huò
設 使 頂 受, 未 免 興 謗。
shè shǐ dǐng shòu , wèi miǎn xīng bàng.
Còn hàng Tiểu Quả Thanh Văn, Thiên Long Bát Bộ, và những chúng sanh đời vị lai, dẫu nghe lời thành thật của Như Lai, nhưng chắc là sanh lòng nghi ngờ, dầu cho có lạy vâng đi nữa cũng chưa khỏi hủy báng
MY ONLY WISH IS THAT THE WORLD HONORED ONE WILL PROCLAIM FOR EVERYONE WHAT EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA PRACTICED AND WHAT VOWS HE MADE WHILE ON THE LEVEL OF PLANTING CAUSES THAT NOW ENABLE HIM TO SUCCEED IN DOING SUCH INCONCEIVABLE DEEDS.
唯 願 世 尊, 廣 說 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩,
wéi yuàn shì zūn guǎng shuō dì zàng pú sà mó hē sà
因 地 作 何 行? 立 何 願? 而 能 成 就 不 思
yīn dì zuò hé xíng lì hé yuàn ér néng chéng jiù bù sī
議 事 。 ┐
yì shì.
Cúi mong Ðức Thế Tôn nói rõ Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát ở nhân địa đã tu hạnh gì, lập nguyện gì mà thành tựu được sự không thể nghĩ bàn như thế?”
THE BUDDHA SAID TO MANJUSHRI, “BY WAY OF ANALOGY, SUPPOSE THAT EACH BLADE OF GRASS, TREE, FOREST, RICE PLANT, HEMP STALK, BAMBOO, REED, MOUNTAIN, ROCK, AND DUST MOTE IN A THREE THOUSAND GREAT THOUSAND WORLD SYSTEM WAS A GANGES RIVER. THEN SUPPOSE THAT EACH GRAIN OF SAND IN EACH OF THOSE GANGES RIVERS WAS A WORLD AND THAT EACH DUST MOTE IN EACH OF THOSE WORLDS WAS AN EON. THEN SUPPOSE THAT EACH DUST MOTE ACCUMULATED IN EACH OF THOSE EONS WAS ITSELF AND EON.
佛 告 文 殊 師 利:┌譬 如 三 千 大千 世 界。
fó gào wén shū shī lì pì rú sān qiān dà qiān shì jiè
所 有草 木 叢 林, 稻 麻 竹 葦, 山 石 微 塵,
suǒ yǒu cǎo mù cóng lín dào má zhú wěi shān shí wéi chén
一 物 一 數, 作 一 恆 河; 一 恆 河 沙, 一沙
yí wù yí shù zuò yì héng hé yì héng hé shā yì shā
一 界, 一 界 之 內。 一 塵 一 劫。一 劫 之
yí jiè yí jiè zhī nèi yì chén yì jié yì jié zhī
內, 所 積 塵 數, 盡 充 為 劫。┐
nèi suǒ jī chén shù jìn chōng wèi jié
Ðức Phật bảo Ngài Văn Thù Sư Lợi: “Ví dụ trong cõi Tam Thiên Ðại Thiên thế giới có bao nhiêu cỏ, cây, lùm, rừng, lúa, đay, tre, lau, núi, đá, bụi bặm, cứ mỗi vật một số, mỗi số là một sông Hằng; rồi cứ số cát trong mỗi sông Hằng, mỗi hạt cát làm một cõi giới; rồi trong mỗi cõi giới, cứ mỗi hạt bụi làm một kiếp; rồi bao nhiêu số bụi chứa trong mỗi kiếp đều đem làm kiếp cả;
THE TIME ELAPSED SINCE EARTH STORE BODHISATTVA WAS CERTIFIED TO THE POSITION OF THE TENTH GROUND IS A THOUSAND TIMES LONGER THAN THAT IN THE ABOVE ANALOGY. EVEN LONGER WAS THE TIME THAT HE DWELLED ON THE LEVELS OF HEARER AND PRATYEKABUDDHA.
地 藏 菩 薩 證 十 地 果 位 已 來, 千 倍 多
dì zàng pú sà zhèng shí dì guǒ wèi yǐ lái qiān bèi duō
於 上 喻, 何 況 地 藏 菩 薩 在 聲 聞 辟 支
yú shàng yù hé kuàng dì zàng pú sà zài shēng wén pì zhī
佛 地。
fó dì
thì từ lúc Ðịa Tạng Bồ Tát chứng quả vị Thập Ðịa đến nay, ngàn lần lâu hơn số kiếp tỷ dụ ở trên, huống là từ những thuở Ðịa Tạng Bồ Tát còn ở bậc Thanh Văn và Bích Chi Phật!”
“MANJUSHRI, THE AWESOME SPIRITUAL STRENGTH AND VOWS OF THIS BODHISATTVA ARE INCONCEIVABLE. IF GOOD MEN OR WOMEN OF THE FUTURE HEAR THIS BODHISATTVA’S NAME, PRAISE HIM, BEHOLD AND BOW TO HIM, CALL HIS NAME, MAKE OFFERINGS TO HIM, OR IF THEY DRAW, CARVE, CAST, SCULPT, OR MAKE LACQUERED IMAGES OF HIM, SUCH PEOPLE WILL BE REBORN IN THE HEAVEN OF THE THIRTY-THREE ONE HUNDRED TIMES AND WILL NEVER FALL INTO THE EVIL PATHS.
┌文 殊 師 利! 此 菩 薩 威 神 誓 願, 不可 思
wén shū shī lì cǐ pú sà wēi shén shì yuàn bù kě sī
議。 若 未 來 世, 有 善 男 子 善 女 人, 聞
yì ruò wèi lái shì yǒu shàn nán zǐ shàn nǚ rén wén
是 菩 薩名 字, 或 讚 歎, 或 瞻 禮, 或 稱 名,
shì pú sà míng zì , huò zàn tàn , huò zhān lǐ , huò chēng míng
或 供 養, 乃 至 彩 畫 刻 鏤, 塑 漆 形 像, 是
huò gòng yàng nǎi zhì cǎi huà kè lòu sù qī xíng xiàng shì
人 當 得 百 返 生 於 三 十 三 天, 永 不 墮
rén dāng dé bǎi fǎn shēng yú sān shí sān tiān yǒng bù duò
惡 道。
è dào
Này Văn Thù Sư Lợi! Oai thần thệ nguyện của Bồ Tát đó không thể nghĩ bàn đến được. Trong đời vị lai, nếu có kẻ thiện nam, người thiện nữ nào nghe thấy danh tự của Bồ Tát đó rồi hoặc tán thán, hoặc chiêm lễ, hoặc xưng niệm danh hiệu, hoặc cúng dường, cho đến tô vẽ, chạm khắc, tạc đúc, sơn thếp hình tượng, thì người ấy sẽ được một trăm lần sanh lên cõi trời Tam Thập Tam, vĩnh viễn chẳng còn bị đọa vào ác đạo.
“MANJUSHRI, INDESCRIBABLY MANY EONS AGO, DURING THE TIME OF A BUDDHA NAMED LION SPRINT COMPLETE IN THE TEN THOUSAND PRACTICES THUS COME ONE, EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA WAS THE SON OF A GREAT ELDER.
文 殊 師 利! 是 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 於 過
wén shū shī lì shì dì zàng pú sà mó hē sà yú guò
去 久 遠 不 可 說 不 可 說 劫 前, 身 為 大
qù jiǔ yuǎn bù kě shuō bù kě shuō jié qián shēn wèi dà
長 者 子。
cháng zhě zǐ.
Này Văn Thù Sư Lợi! Không thể nói hết không thể nói hết số kiếp lâu xa về trước, Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát là con trai của một vị đại Trưởng Giả. Thuở đó, trong đời có đức Phật hiệu là Sư Tử Phấn Tấn Cụ Túc Vạn Hạnh Như Lai.
THAT ELDER’S SON, UPON OBSERVING THE BUDDHA’S HALLMARKS AND FINE FEATURES AND HOW THE THOUSAND BLESSINGS ADORNED HIM, ASKED THAT BUDDHA WHAT PRACTICES AND VOWS MADE HIM SO MAGNIFICENT.
時 世 有 佛, 號 曰 師 子 奮 迅 具 足 萬 行
shí shì yǒu fó hào yuē shī zǐ fèn xùn jù zú wàn xíng
如 來。 時 長 者 子。見 佛 相 好; 千 福
rú lái shí cháng zhě zǐ jiàn fó xiàng hǎo qiān fú
莊 嚴, 因 問 彼 佛: ┌作 何 行 願, 而 得 此
zhuāng yán yīn wèn bǐ fó zuò hé hèng yuàn ér dé cǐ
相?┐
xiàng
Lúc bấy giờ, con trai vị Trưởng Giả thấy Ðức Phật tướng mạo tốt đẹp, ngàn phước trang nghiêm, bèn bạch hỏi Ðức Phật đó tu hạnh nguyện gì mà được tướng mạo như thế.
LION SPRINT COMPLETE IN THE TEN THOUSAND PRACTICES THUS COME ONE THEN SAID TO THE ELDER’S SON,’IF YOU WISH TO HAVE A BODY LIKE MINE, YOU MUST FIRST SPEND A LONG TIME LIBERATING BEINGS WHO ARE UNDERGOING SUFFERING.’
時 師 子 奮 迅 具 足 萬 行 如 來 告 長 者
shí shī zǐ fèn xùn jù zú wàn hèng rú lái gào zhàng zhě
子: ┌ 欲 證 此 身, 當 須 久 遠 度 脫 一 切
zǐ yù zhèng cǐ shēn dāng xū jiǔ yuǎn dù tuō yí qiè
受 苦 眾 生。 ┐
shòu kǔ zhòng shēng.
Khi ấy, Ðức Sư Tử Phấn Tấn Cụ Túc Vạn Hạnh Như Lai bảo con trai vị Trưởng Giả rằng: ‘Muốn chứng được thân tướng này, cần phải lâu đời độ thoát tất cả những chúng sanh bị khốn khổ.’
“MANJUSHRI, THAT COMMENT CAUSED THE ELDER’S SON TO MAKE A VOW:’FROM NOW UNTIL THE END OF FUTURE TIME THROUGHOUT UNCOUNTABLE EONS, I WILL USE EXPANSIVE EXPEDIENT MEANS TO HELP BEINGS IN THE SIX PATHS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES. ONLY WHEN THEY HAVE ALL BEEN LIBERATED, WILL I MYSELF BECOME A BUDDHA.’
文 殊 師 利! 時 長 者 子 因 發 願 言: ┌ 我
wén shū shī lì shí zhǎng zhě zǐ yīn fā yuàn yán wǒ
今 盡 未 來 際, 不 可 計 劫, 為 是 罪 苦 六
jīn jìn wèi lái jì bù kě jì jié wèi shì zuì kǔ liù
道 眾 生 廣 設 方 便, 盡 令 解 脫, 而 我
dào zhòng shēng guǎng shè fāng biàn jìn lìng jiě tuō ér wǒ
自 身 方成 佛 道。┐
zì shēn fāng chéng fó dào.
“Này Văn Thù Sư Lợi! Bấy giờ, con trai vị Trưởng Giả nhân đó liền phát nguyện rằng: ‘Từ nay cho đến tận vị lai kiếp chẳng thể tính đếm về sau, tôi sẽ vì những chúng sanh tội khổ trong Lục Ðạo mà quảng thiết nhiều phương tiện, làm cho họ được giải thoát tất cả, rồi tự thân tôi mới chứng thành Phật Ðạo.’
“FROM THE TIME HE MADE THAT GREAT VOW IN THE PRESENCE OF THAT BUDDHA UNTIL NOW, HUNDREDS OF THOUSANDS OF NAYUTAS OF INEXPRESSIBLY MANY EONS HAVE PASSED, YET HE STILL IS BODHISATTVA.
以 是 於 彼 佛 前 立 斯 大 願, 于 今 百 千
yǐ shì yú bǐ fó qián lì sī dà yuàn yú jīn bǎi qiān
萬 億 那 由 他 不 可 說 劫, 尚 為 菩 薩。
wàn yì nà yóu tā bù kě shuō jié shàng wéi pú sà.
Bởi đã ở trước Ðức Phật đó mà lập đại nguyện như thế, nên đến nay đã trăm ngàn vạn ức na-do-tha không thể nói hết số kiếp, mà vẫn còn làm vị Bồ Tát.
“ANOTHER TIME, INCONCEIVABLE ASAMKHYEYA EONS AGO, THERE WAS A BUDDHA NAMED ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI-SELF MASTERY KING THUS COME ONE. THAT BUDDHA’S LIFE SPAN WAS FOUR HUNDRED BILLION ASAMKHYEYA EONS.
又 於 過 去 不 可 思 議 阿 僧 祇 劫, 時 世
yòu yú guò qù bù kě sī yì ā sēng qí jié shí shì
有 佛, 號 曰 覺 華 定 自 在 王 如 來, 彼
yǒu fó hào yuē jué huá ding zì zài wáng rú lái bǐ
佛 壽 命 四 百 千 萬 億 阿 僧 祇 劫。
fó shòu mìng sì bǎi qiān wàn yì ā sēng qí jié.
Lại không thể nghĩ bàn a-tăng-kỳ kiếp về trước, thuở đó trong đời có đức Phật hiệu là Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai; thọ mạng của Ðức Phật ấy là bốn trăm ngàn muôn ức a-tăng-kỳ kiếp.
DURING HIS DHARMA IMAGE AGE, THERE LIVED A BRAHMAN WOMAN ENDOWED WITH AMPLE BLESSINGS FROM PREVIOUS LIVES WHO WAS RESPECTED BY EVERYONE. WHETHER SHE WAS WALKING, STANDING, SITTING, OR LYING DOWN, GODS SURROUNDED AND PROTECTED HER. HER MOTHER, HOWEVER, EMBRACED A DEVIANT FAITH AND OFTEN SLIGHTED THE TRIPLE JEWEL
像 法 之 中, 有 一 婆 羅 門 女, 宿 福 深 厚,
xiàng fǎ zhī zhōng yǒu yī pó luó mén nǚ sù fú shēn hòu
眾 所 欽 敬。 行 住 坐 臥, 諸 天 衛 護。
zhòng suǒ qīn jìng xíng zhù zuò wò zhū tiān wèi hù
其 母 信 邪, 常 輕 三 寶。
qí mǔ xìn xié cháng qīng sān bǎo
Trong thời Tượng Pháp, có một người con gái dòng Bà La Môn nhiều đời tích phước sâu dày, được mọi người kính nể, đi đứng nằm ngồi đều được chư Thiên theo hộ vệ; song bà mẹ lại tin theo tà đạo, thường khinh chê ngôi Tam Bảo.
“THE WORTHY DAUGHTER MADE USE OF MANY EXPEDIENTS IN TRYING TO CONVINCE HER MOTHER TO HOLD RIGHT VIEWS, BUT HER MOTHER NEVER TOTALLY BELIEVED. BEFORE LONG, THE MOTHER’S LIFE ENDED AND HER CONSCIOUSNESS FELL INTO THE RELENTLESS HELL.
是 時 聖 女 廣 設 方 便, 勸 誘 其 母, 令
shì shí shèng nǚ guǎng shè fāng biàn quàn yòu qí mǔ lìng
生 正 見; 而 此女 母, 未 全 生 信。不 久
shēng zhèng jiàn ér cǐ nǚ mǔ wèi quán shēng xìn bù jiǔ
命 終, 魂 神 墮 在 無 間 地 獄。
mìng zhōng hún shén duò zài wú jiàn dì yù
Thuở ấy, Thánh Nữ lập nhiều phương tiện để khuyến dụ mẹ, hầu làm cho bà sanh chánh kiến, nhưng bà chưa tin hẳn; và chẳng bao lâu thì bà mệnh chung, thần hồn bị đọa vào địa ngục Vô Gián.
“WHEN HER MOTHER’S LIFE ENDED, THE BRAHMAN WOMAN, KNOWING THAT HER MOTHER HAD NOT BELIEVED IN CAUSE AND EFFECT WHILE ALIVE, FEARED THAT HER KARMA WOULD CERTAINLY PULL HER INTO THE EVIL PATHS.
時 婆 羅 門 女, 知 母 在 世, 不 信 因 果, 計
shí pó luó mén nǚ zhī mǔ zài shì bù xìn yīn guǒ jì
當 隨 業, 必 生 惡 趣。
dāng suí yè bì shēng è qù
Lúc đó, Thánh Nữ Bà La Môn biết rằng bà mẹ khi còn sống không tin nhân quả, ắt phải theo nghiệp mà sanh vào đường ác,
FOR THAT REASON, SHE SOLD THE FAMILY HOUSE AND ACQUIRED MANY KINDS OF INCENSE, FLOWERS, AND OTHER GIFTS. WITH THOSE SHE PERFORMED A GREAT OFFERING IN THAT BUDDHA’S STUPAS AND MONASTERIES. SHE SAW AN ESPECIALLY FINE IMAGE OF THE THUS COME ONE ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING IN ONE OF THE MONASTERIES. AS THE BRAHMAN WOMAN BEHELD THE HONORED COUNTENANCE, SHE BECAME DOUBLY RESPECTFUL WHILE THINKING TO HERSELF.
遂 賣 家 宅, 廣 求 香 華 及 諸 供 具, 於 先
suì mài jiā zhái guǎng qiú xiāng huā jí zhū gòng jù yú xiān
佛 塔 寺, 大 興 供 養。 見 覺 華 定自 在 王
fó tǎ sì dà xīng gòng yàng jiàn jué huá dìng zì zài wáng
如 來, 其 形 像 在 一寺中, 塑 畫 威 容, 端
rú lái qí xíng xiàng zài yí sì zhōng sù huà wēi róng duān
嚴 畢 備。時 婆 羅 門 女, 瞻 禮尊 容, 倍生
yán bì bèi shí pó luó mén nǚ zhān lǐ zūn róng bèi shēng
敬 仰。 私 自 念 言:
jìng yǎng sī zì niàn yán
bèn bán nhà, đất, sắm nhiều hương, hoa, cùng những đồ lễ cúng, rồi đem đến chùa tháp thờ tiên Phật mà làm đại lễ cúng dường. Trong một ngôi chùa kia, trông thấy hình tượng của Ðức Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai đắp vẽ oai dung đủ cách tôn nghiêm, Thánh Nữ Bà La Môn chiêm lễ tôn dung, lòng càng bội phần kính ngưỡng, thầm nghĩ rằng :
‘BUDDHAS ARE CALLED GREATLY ENLIGHTENED ONES WHO HAVE ATTAINED ALL-WISDOM. IF THIS BUDDHA WERE IN THE WORLD I COULD ASK HIM WHERE MY MOTHER WENT AFTER SHE DIED. HE WOULD CERTAINLY KNOW.’
┌佛 名 大 覺, 具 一 切 智, 若 在 世 時, 我
fó míng dà jué jù yí qiè zhì ruò zài shì shí wǒ
母 死 後, 儻 來 問 佛, 必 知 處 所。┐
mǔ sǐ hòu tǎng lái wèn fó bì zhī chù suǒ
‘Ðức Phật là đấng Ðại Giác đầy đủ mọi trí huệ. Nếu Ðức Phật còn tại thế, thì sau khi mẹ tôi mất, thảng như tôi đến bạch hỏi Phật, tất biết được nơi mẹ tôi thác sanh!’
“THE BRAHMAN WOMAN THEN WEPT FOR A LONG TIME AS SHE GAZED LONGINGLY UPON THE THUS COME ONE. SUDDENLY A VOICE IN THE AIR SAID,
時 婆 羅 門 女, 垂 泣 良 久, 瞻 戀 如 來。
shí pó luó mén nǚ chuí qì liáng jiǔ zhān liàn rú lái
忽 聞 空 中 聲 曰:
hū wén kōng zhōng shēng yuē
Lúc ấy, Thánh Nữ Bà La Môn cúi đầu khóc rất lâu, rồi lại chiêm luyến tôn tượng của Như Lai, bỗng nghe trên không trung có tiếng bảo rằng:
‘O WEEPING WORTHY WOMAN, DO NOT BE SO SORROWFUL. I SHALL NOW SHOW YOU WHERE YOUR MOTHER HAS GONE.’
┌泣 者 聖女! 勿 至 悲 哀, 我 今 示 汝 母 之
qì zhě shèng nǚ wù zhì bēi āi wǒ jīn shì rǔ mǔ zhī
去 處。┐
qù chù
‘Này Thánh Nữ đương khóc kia, thôi đừng có bi ai quá lắm! Nay Ta sẽ bảo cho ngươi biết chỗ thác sanh của mẹ ngươi!’
“THE BRAHMAN WOMAN PLACED HER PALMS TOGETHER AS SHE DRESSED SPACE, SAYING,’WHICH VIRTUOUS DIVINITY IS COMFORTING ME IN MY GRIEF? EVER SINCE THE DAY I LOST MY MOTHER, I HAVE HELD HER IN MEMORY DAY AND NIGHT, BUT THERE IS NOWHERE I CAN GO TO ASK ABOUT THE REALM OF HER REBIRTH.’
婆 羅 門 女, 合 掌 向 空, 而 白 空 曰:
pó luó mén nǚ hé zhǎng xiàng kōng ér bái kōng yuē
┌是 何 神 徳, 寬 我 憂 慮! 我 自 失 母 已
shì hé shén dé kuān wǒ yōu lǜ wǒ zì shī mǔ yǐ
來 晝 夜 憶 戀, 無 處 可 問, 知 母 生 界。┐
lái zhòu yè yì liàn wú chù kě wèn zhī mǔ shēng jiè.
Thánh Nữ chắp tay hướng lên hư không mà bạch rằng: ‘Chẳng hay đức thần nào đã giải bớt lòng sầu lo của tôi như thế? Từ khi mẹ tôi mất đến nay, tôi ngày đêm thương nhớ, không biết đâu để hỏi cho rõ mẹ tôi thác sanh vào chốn nào.’
“THE VOICE IN THE AIR SPOKE TO THE WOMAN AGAIN,’I AM THE ONE WHOM YOU BEHOLD AND WORSHIP, THE FORMER ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING THUS COME ONE. BECAUSE I HAVE SEEN THAT YOUR REGARD FOR YOUR MOTHER IS DOUBLE THAT OF ORDINARY BEINGS, I HAVE COME TO SHOW YOU WHERE SHE IS.’
時 空 中 有 聲, 再 報女 曰: ┌我 是 汝 所
shí kōng zhōng yǒu shēng zài bào nǚ yuē wǒ shì rǔ suǒ
瞻 禮 者, 過 去 覺 華 定 自 在 王 如 來。
zhān lǐ zhě guò qù jué huá dìng zì zài wáng rú lái
見 汝 憶 母 倍 於 常 情 眾 生 之 分, 故
jiàn rǔ yì mǔ bèi yú cháng qíng zhòng shēng zhī fēn gù
來 告 示。┐
lái gào shì
Bấy giờ, trên hư không lại có tiếng bảo Thánh Nữ rằng: ‘Ta là Ðức Phật quá khứ Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai mà ngươi đương chiêm lễ đó. Thấy ngươi thương nhớ mẹ trội hơn thường tình của chúng sanh, nên Ta đến chỉ bảo.’
“THE BRAHMAN WOMAN SUDDENLY LUNGED TOWARD THE VOICE SHE WAS HEARING AND THEN FELL, INJURING HERSELF SEVERELY. THOSE AROUND HER SUPPORTED AND ATTENDED TO HER, AND AFTER A LONG TIME SHE WAS REVIVED. THEN SHE ADDRESSED THE AIR, SAYING,
婆 羅 門 女 聞 此 聲 已, 舉 身 自 撲, 支 節
pó luó mén nǚ wén cǐ shēng yǐ jǔ shēn zì pū zhī jié
皆 損。 左 右 扶 侍, 良 久 方 蘇。而 白 空
jiē sǔn zuǒ yòu fú shì liáng jiǔ fāng sū ér bái kōng
曰:
yuē
Thánh Nữ Bà La Môn nghe nói xong liền nhảy chồm lên và bị té rớt xuống, các khớp tay chân đều bị tổn thương; những người ở cạnh bên liền đỡ dậy. Một lát sau Thánh Nữ mới tỉnh lại, rồi bạch cùng trên hư không rằng:
’I HOPE THE BUDDHA WILL BE COMPASSIONATE AND QUICKLY TELL ME INTO WHAT REALM MY MOTHER HAS BEEN REBORN. I AM NOW NEAR DEATH MYSELF.’
┌願 佛 慈 愍, 速 說 我 母 生 界。 我 今 身
yuàn fó cí mǐn sù shuō wǒ mǔ shēng jiè wǒ jīn shēn
心 將 死 不 久。┐
xīn jiāng sǐ bù jiǔ
‘Cúi xin Ðức Phật từ bi thương xót, bảo ngay cho con rõ chỗ thác sanh của mẹ con, nay thân tâm của con sắp chết mất!’
“ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING THUS COME ONE TOLD THE WORTHY WOMAN,’AFTER YOU MAKE YOUR OFFERINGS, RETURN HOME QUICKLY. SIT UPRIGHT AND CONCENTRATE ON MY NAME. YOU WILL SOON KNOW WHERE YOUR MOTHER HAS BEEN REBORN.’
時 覺 華 定 自 在 王 如 來, 告 聖 女 曰:
shí jué huá dìng zì zài wáng rú lái gào shèng nǚ yuē :
┌ 汝 供 養 畢, 但 早 返 舍, 端 坐 思 惟 吾
rǔ gòng yàng bì dàn zǎo fǎn shè duān zuò sī wéi wú
之 名 號, 即 當 知 母 所 生 去 處。 ┐
zhī míng hào , jí dāng zhī mǔ suǒ shēng qù chù.
Lúc ấy, Ðức Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai bảo Thánh Nữ rằng: ‘Cúng dường xong, ngươi hãy mau trở về nhà, rồi ngồi ngay thẳng nghĩ tưởng danh hiệu của Ta, thời sẽ biết được chỗ thác sanh của mẹ ngươi.’
THE BRAHMAN WOMAN BOWED TO THE BUDDHA AND RETURNED HOME. THE MEMORY OF HER MOTHER SUSTAINED HER AS SHE SAT UPRIGHT RECOLLECTING ENGLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING THUS COME ONE.
時 婆 羅 門 女, 尋 禮 佛 已, 即 歸 其 舍。
shí pó luó mén nǚ xún lǐ fó yǐ jí guī qí shè
以 憶 母 故, 端 坐 念 覺 華 定 自 在 王 如
yǐ yì mǔ gù duān zuò niàn jué huá dìng zì zài wáng rú
來。
lái
Bấy giờ, lễ Phật xong Thánh Nữ Bà La Môn liền trở về nhà. Vì thương nhớ mẹ, nên Thánh Nữ ngồi ngay thẳng niệm danh hiệu của Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai.
“AFTER DOING SO FOR A DAY AND A NIGHT, SHE SUDDENLY SAW HERSELF BESIDE A SEA WHOSE WATERS SEETHED AND BUBBLED. MANY EVIL BEASTS WITH IRON BODIES FLEW SWIFTLY BACK AND FORTH ABOVE THIS SEA.
經 一 日 一 夜, 忽 見 自 身 到 一 海 邊。
jīng yí rì yí yè hū jiàn zì shēn dào yì hǎi biān
其 水 湧 沸, 多 諸 惡 獸, 盡 復 鐵 身, 飛 走
qí shuǐ yǒng fèi duō zhū è shòu jìn fù tiě shēn fēi zǒu
海 上, 東 西 馳 逐。
hǎi shàng dōng xī chí zhú
Trải suốt một ngày một đêm, Thánh Nữ bỗng thấy thân mình đến một bờ biển kia, nước trong biển đó sôi sùng sục, có rất nhiều thú dữ thân thể toàn bằng sắt bay nhảy trên mặt biển, chạy rảo bên này, xua đuổi bên kia;
SHE SAW BILLIONS OF MEN AND WOMEN BOBBING UP AND DOWN IN THE SEA, BEING FOUGHT OVER, SEIZED, AND EATEN BY THE EVIL BEASTS.
見 諸 男 子 女 人, 百 千 萬 數, 出 没 海 中,
jiàn zhū nán zǐ nǚ rén bǎi qiān wàn shù chū méi hǎi zhōng
被 諸 惡 獸, 爭 取 食 噉。
bèi zhū è shòu zhēng qǔ shí dàn
và thấy những trai cùng gái, số nhiều đến trăm ngàn muôn, thoạt chìm thoạt nổi trong biển, bị các thú dữ giành nhau ăn thịt;
SHE SAW YAKSHAS WITH DIFFERENT SHAPES. SOME HAD MANY HANDS, SOME MANY EYES, SOME MANY LEGS, SOME MANY HEADS. WITH THEIR SHARP FANGS, THEY DROVE THE OFFENDERS ON TOWARD THE EVIL BEASTS. OR THE YAKSHAS THEMSELVES SEIZED THE OFFENDERS AND TWISTED THEIR HEADS AND FEET TOGETHER INTO SHAPES SO HORRIBLE THAT NO ONE WOULD DARE EVEN LOOK AT THEM FOR LONG.
又 見 夜 叉, 其 形 各 異, 或 多 手 多 眼, 多
yòu jiàn yè chā qí xíng gè yì huò duō shǒu duō yǎn duō
足 多 頭, 口 牙 外 出, 利 刃 如 劍。驅 諸
zú duō tóu kǒu yá wài chū lì rèn rú jiàn qū zhū
罪 人, 使 近 惡 獸。復 自 搏 攫, 頭 足 相
zuì rén shǐ jìn è shòu fù zì bó jué tóu zú xiāng
就。其 形 萬 類, 不 敢 久 視。
jiù qí xíng wàn lèi bù gǎn jiǔ shì
lại thấy các Dạ Xoa hình thù khác nhau—hoặc nhiều tay, nhiều mắt, nhiều chân, nhiều đầu…, răng nanh chìa ra ngoài miệng, bén nhọn dường gươm—đang lùa những người tội đến gần thú dữ. Rồi chúng lại tự chụp bắt, túm quắp đầu chân lại với nhau, hình trạng muôn thứ, chẳng dám nhìn lâu.
“DURING THAT TIME THE BRAHMAN WOMAN WAS NATURALLY WITHOUT FEAR, DUE TO THE POWER OF RECOLLECTING THE BUDDHA.
時 婆 羅 門 女, 以 念 佛 力 故, 自 然 無 懼。
shí pó luó mén nǚ yǐ niàn fó lì gù zì rán wú jù
Khi ấy, Thánh Nữ Bà La Môn nhờ nương sức niệm Phật nên tự nhiên không kinh sợ.
“A GHOST KING NAMED POISONLESS BOWED HIS HEAD IN GREETING AND SAID TO THE WORTHY WOMAN,’WELCOME, O BODHISATTVA. WHAT CONDITIONS BRING YOU HERE?’
有 一 鬼 王, 名 曰 無 毒, 稽 手 來 迎, 白 聖
yǒu yī guǐ wáng míng yuē wú dú jī shǒu lái yíng bái shèng
女 曰: ┌善 哉! 菩 薩! 何 緣 來 此? ┐
nǚ yuē shàn zāi pú sà hé yuán lái cǐ
Có một Quỷ Vương tên là Vô Ðộc, đến cúi đầu nghênh tiếp, hỏi Thánh Nữ rằng: ‘Lành thay, Bồ Tát! Do duyên sự gì mà Ngài đến chốn này?’
“THE BRAHMAN WOMAN ASKED THE GHOST KING,’WHAT IS THIS PLACE?’
時 婆 羅 門 女 問 鬼 王 曰: ┌此 是 何 處? ┐
shí pó luó mén nǚ wèn guǐ wáng yuē cǐ shì hé chù
Bấy giờ, Thánh Nữ Bà La Môn hỏi Quỷ Vương rằng: ‘Ðây là chốn nào?’
“POISONLESS REPLIED,’WE ARE ON THE WESTERN SIDE OF THE GREAT IRON RING MOUNTAIN AND THIS IS THE FIRST OF THE SEAS THAT ENCIRCLE IT.’
無 毒 答 曰: ┌此 是 大 鐵 圍 山, 西 面 第
wú dú dá yuē cǐ shì dà tiě wéi shān xī miàn dì
ㄧ 重 海。 ┐
yī chóng hǎi
Vô Ðộc đáp rằng: ‘Ðây là tầng biển thứ nhất ở phía Tây núi Ðại Thiết Vi.’
“THE WORTHY WOMAN SAID,’I HAVE HEARD THAT THE HELLS ARE WITHIN THE IRON RING. IS THAT ACTUALLY SO?’
聖 女 問 曰: ┌我 聞 鐵 圍 之 內, 地 獄 在
shèng nǚ wèn yuē wǒ wén tiě wéi zhī nèi dì yù zài
中, 是 事 實 不? ┐
zhōng shì shì shí fǒu
Thánh Nữ hỏi rằng: ‘Tôi nghe trong núi Thiết Vi có địa ngục, việc ấy có thật chăng?’
“POISONLESS ANSWERED,’YES, THE HELLS ARE HERE.’
無 毒 答 曰: ┌實 有 地 獄。 ┐
wú dú dá yuē shí yǒu dì yù
Vô Ðộc đáp rằng: ‘Thật có địa ngục!’
“THE WORTHY WOMAN ASKED,’HOW HAVE I NOW COME TO THE HELLS?’
聖 女 問 曰: ┌我 今 云 何 得 到 獄 所?┐
shèng nǚ wèn yuē wǒ jīn yún hé dé dào yù suǒ
Thánh Nữ hỏi rằng: ‘Nay tôi làm sao được đến chốn địa ngục?’
“POISONLESS ANSWERED,’IF IT WASN’T AWESOME SPIRITUAL STRENGTH THAT BROUGHT YOU HERE, THEN IT WAS THE POWER OF KARMA. THOSE ARE THE ONLY TWO WAYS THAT ANYONE GETS HERE.’
無 毒 答 曰: ┌若 非 威 神, 即 須 業 力, 非
wú dú dá yuē ruò fēi wēi shén jí xū yè lì fēi
此 二 事, 終 不 能 到。 ┐
cǐ èr shì zhōng bù néng dào
Vô Ðộc đáp rằng: ‘Nếu không phải sức oai thần, cần phải do nghiệp lực. Ngoài hai điều này ra, ắt không bao giờ có thể đến được.’
“THE WORTHY WOMAN ASKED,’WHY IS THIS WATER SEETHING AND BUBBLING, AND WHY ARE THERE SO MANY OFFENDERS AND EVIL BEASTS?’
聖 女 又 問: ┌此 水 何 緣, 而 乃 湧 沸? 多
shèng nǚ yòu wèn cǐ shuǐ hé yuán ér nǎi yǒng fèi duō
諸 罪 人, 及 以 惡 獸? ┐
zhū zuì rén jí yǐ è shòu
Thánh Nữ lại hỏi: ‘Do duyên cớ gì mà nước trong biển này sôi sùng sục và có những người tội cùng các thú dữ như thế?’
“POINSONLESS REPLIED,’THESE ARE BEINGS OF JAMBUDVIPA WHO DID EVIL DEEDS. THEY HAVE JUST DIED AND PASSED THROUGH FORTY-NINE DAYS WITHOUT ANY SURVIVING RELATIVES DOING ANY MERITORIOUS DEEDS ON THEIR BEHALF TO RESCUE THEM FROM THEIR DISTRESS. BESIDES THAT, DURING THEIR LIVES THEY THEMSELVES DIDN’T PLANT ANY GOOD CAUSES.
無 毒 答 曰: ┌此 是 閻 浮 提 造 惡 眾 生,
wú dú dá yuē cǐ shì yán fú tí zào è zhòng shēng
新 死 之 者, 經 四 十 九 日 後, 無 人 繼 嗣,
xīn sǐ zhī zhě jīng sì shí jiǔ rì hòu wú rén jì sì
為 作 功 徳, 救 拔 苦難; 生 時 又 無 善 因.
wèi zuò gōng dé jiù bá kǔ nàn shēng shí yòu wú shàn yīn
Vô Ðộc đáp rằng: ‘Ðây là những chúng sanh tạo ác ở cõi Diêm Phù Ðề mới chết, quá bốn mươi chín ngày không người kế tự để làm công đức hầu cứu vớt khổ nạn cho; lúc sống, họ lại không làm được nhân lành nào cả;
“NOW THEIR OWN KARMA CALLS FORTH THESE HELLS. THEIR FIRST TASK IS TO CROSS THIS SEA.
當 據 本 業 所 感 地 獄, 自 然 先 渡 此 海。
dāng jù běn yè suǒ gǎn dì yù zì rán xiān dù cǐ hǎi
vì thế nên cứ theo bổn nghiệp mà chiêu cảm lấy địa ngục, tự nhiên họ phải lội qua biển này trước.
“TEN THOUSAND YOJANAS EAST OF THIS SEA IS ANOTHER SEA IN WHICH THEY WILL UNDERGO TWICE AS MUCH SUFFERING. EAST OF THAT SEA IS YET ANOTHER SEA WHERE THE SUFFERINGS ARE DOUBLED YET AGAIN. WHAT THE COMBINED EVIL CAUSES OF THE THREE KARMIC VEHICLES EVOKE IS CALLED THE SEA OF KARMA. THIS IS THAT PLACE.’
海 東 十 萬 由 旬, 又 有 一 海, 其 苦 倍 此。
hǎi dōng shí wàn yóu xún yòu yǒu yì hǎi qí kǔ bèi cǐ
彼 海 之 東, 又 有 一 海, 其 苦 復 倍。三
bǐ hǎi zhī dōng yòu yǒu yì hǎi qí kǔ fù bèi sān
業 惡 因 之 所 招 感, 共 號 業 海, 其 處 是
yè è yīn zhī suǒ zhāo gǎn gòng hào yè hǎi qí chù shì
也。┐
yě
Cách biển này mười vạn do-tuần về phía Ðông lại có một cái biển, những sự thống khổ ở đó còn gấp bội chốn này. Phía Ðông của biển đó lại có một cái biển nữa, sự thống khổ ở đó càng trội hơn. Do ác nhân của Tam Nghiệp cảm vời ra và gọi chung là biển nghiệp, chính là chốn này vậy.’
“THE WORTHY WOMAN ASKED THE GHOST KING POISONLESS,’WHERE ARE THE HELLS?’
聖 女 又 問 鬼 王 無 毒 曰: ┌地 獄 何 在? ┐
shèng nǚ yòu wèn guǐ wáng wú dú yuē dì yù hé zài
Thánh Nữ lại hỏi Quỷ Vương Vô Ðộc rằng: ‘Ðịa ngục ở đâu ?’
“POISONLESS ANSWERED,’WITHIN THE THREE SEAS ARE HUNDREDS OF THOUSANDS OF HELLS, EACH ONE DIFFERENT. EIGHTEEN OF THOSE ARE KNOWN AS THE GREAT HELLS. FIVE HUNDRED SUBSEQUENT ONES INFLICT LIMITLESS CRUEL SUFFERINGS. FOLLOWING THOSE ARE HUNDREDS OF THOUSANDS THAT INFLICT LIMITLESS FURTHER SUFFERINGS.’
無 毒 答 曰: ┌三 海 之 内, 是 大 地 獄, 其
wú dú dá yuē sān hǎi zhī nèi shì dà dì yù qí
數 百 千, 各 各 差 別。 所 謂 大 者, 具 有
shù bǎi qiān gè gè chā bié suǒ wèi dà zhě jù yǒu
十 八。 次 有 五 百, 苦 毒無 量。 次 有 千
shí bā cì yǒu wǔ bǎi kǔ dú wú liàng cì yǒu qiān
百。亦 無 量 苦。 ┐
bǎi yì wú liàng kǔ
Vô Ðộc đáp rằng: ‘Ở trong ba cái biển đó đều là đại địa ngục, nhiều đến số trăm ngàn, mỗi ngục đều khác nhau. Về địa ngục lớn thì có mươi tám chỗ; bực kế đó có năm trăm chỗ, đủ không lường sự khổ sở; bực kế nữa có đến ngàn trăm, cũng đầy không lường sự thống khổ.’
“THE WORTHY WOMAN AGAIN QUESTIONED THE GREAT GHOST KING,’MY MOTHER DIED RECENTLY AND I DO NOT KNOW WHERE SHE HAS GONE.’
聖 女 又 問 大 鬼 王曰: ┌我 母 死 來 未 久,
shèng nǚ yòu wèn dà guǐ wáng yuē wǒ mǔ sǐ lái wèi jiǔ
不 知 魂 神 當 至 何 趣? ┐
bù zhī hún shén dāng zhì hé qù
Thánh Nữ lại hỏi Ðại Quỷ Vương rằng: ‘Thân mẫu tôi mới mất gần đây, song không rõ thần hồn của người phải sa vào chốn nào?’
“THE GHOST KING ASKED THE WORTHY WOMAN,’WHEN THE BODHISATTVA’S MOTHER WAS ALIVE, WHAT HABITS DID SHE HAVE?’
鬼 王 問 聖 女 曰: ┌菩 薩 之 母.在 生 習
guǐ wáng wèn shèng nǚ yuē pú sà zhī mǔ .zài shēng xí
何 行 業? ┐
hé háng yè
Quỷ Vương hỏi Thánh Nữ rằng: ‘Thân mẫu của Bồ Tát khi còn sống, quen làm những nghiệp gì?’
“THE WORTHY WOMAN REPLIED, ‘MY MOTHER HELD DEVIANT VIEWS AND REDICULED AND SLANDERED THE TRIPLE JEWEL. EVEN IF SHE OCCASIONALLY BELIEVED, SHE WOULD SOON BECOME DISRESPECTFUL AGAIN. SHE DIED RECENTLY AND I STILL DO NOT KNOW WHERE SHE WAS REBORN.’
聖 女 答 曰: ┌我 母 邪 見, 譏 毀 三 寶。 設
shèng nǚ dá yuē wǒ mǔ xié jiàn jī hěi sān bǎo shè
或 暫 信, 旋 又 不 敬。 死 雖 日 淺. 未 知
huò zàn xìn xuán yòu bù jìng sǐ suī rì qiǎn wèi zhī
生 處。 ┐
shēng chù
Thánh Nữ đáp rằng: ‘Thân mẫu tôi tà kiến, khinh chê ngôi Tam Bảo, hoặc có lúc tạm tin, nhưng rồi chẳng kính; dầu khuất không bao lâu, mà chưa rõ thác sanh về đâu.’
“POISONLESS ASKED,’WHAT WAS THE BODHISATTVA’S MOTHER’S NAME AND CLAN?’
無 毒 問 曰: ┌菩 薩 之 母. 姓 氏 何 等?┐
wú dú wèn yuē pú sà zhī mǔ xìng shì hé děng
Vô Ðộc hỏi rằng: ‘Thân mẫu của Bồ Tát tên họ là gì?’
“THE WORTHY WOMAN REPLIED,’MY PARENTS WERE BOTH BRAHMANS; MY FATHER’S NAME WAS SHILA SUDARSHANA, MY MOTHER’S NAME WAS YUE DI LI.’
聖 女 答 曰:┌我 父 我 母, 俱 婆 羅 門 種,
shèng nǚ dá yuē wǒ fù wǒ mǔ jù pó luó mén zhǒng
父 號 尸 羅 善 現, 母 號 悅 帝 利。 ┐
fù hào shī luó shàn xiàn mǔ hào yuè dì lì
Thánh Nữ đáp rằng: ‘Thân phụ và thân mẫu của tôi đều dòng dõi Bà La Môn. Thân phụ tôi hiệu là Thi La Thiện Kiến, thân mẫu tôi tên là Duyệt Ðế Lợi.’
“POISONLESS PLACED HIS PALMS TOGETHER AND IMPLORED THE WORTHY WOMAN.’PLEASE, WORTHY ONE, QUICKLY RETURN HOME. THERE IS NO NEED FOR YOU TO GRIEVE FURTHER. THE OFFENDER YUE DI LI WAS BORN IN THE HEAVENS THREE DAYS AGO.
無 毒 合 掌 啓 菩 薩 曰: ┌願 聖 者 卻 返 本
wú dú hé zhǎng qǐ pú sà yuē yuàn shèng zhě què fǎn běn
處, 無 至 憂 憶 悲 戀。 悅 帝 利 罪 女, 生
chù wú zhì yōu yì bēi liàn yuè dì lì zuì nǚ shēng
天 以 來, 經 今 三 日。┐
tiān yǐ lái jīng jīn sān rì
Vô Ðộc chắp tay thưa Bồ Tát rằng: ‘Xin Thánh Giả hãy trở về, và chớ thương nhớ buồn rầu quá lắm nữa. Tội nữ Duyệt Ðế Lợi được sanh lên cõi trời đến nay đã ba ngày rồi.
IT IS SAID THAT SHE RECEIVED THE BENEFIT OF OFFERINGS MADE AND BLESSINGS CULTIVATED BY HER FILIAL CHILD WHO PRACTICED GIVING TO ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING THUS COME ONE AT STUPAS AND MONASTERIES. NOT ONLY WAS THE BODHISATTVA’S MOTHER RELEASED FROM THE HELLS, BUT ALL THE OTHER OFFENDERS WHO WERE DESTINED FOR THE RELENTLESS HELL ALSO RECEIVED BLISS AND WERE REBORN WITH HER.’
云 承 孝 順 之 子。 為 母 設 供 修 福, 不
yún chéng xiào shùn zhī zǐ wèi mǔ shè gōng xiū fú bù
施 覺 華 定 自 在 王 如 來 塔 寺。 非 唯 菩
shī jué huá dìng zì zài wáng rú lái tǎ sì fēi wéi pú
薩 之 母, 得 脫 地 獄, 應 是 無 間 罪 人, 此
sà zhī mǔ dé tuō dì yù yìng shì wú jiān zuì rén cǐ
日 悉 得 受 樂, 俱 同 生 訖。
rì xī dé shòu lè jù tóng shēng qì.
Nghe nói nhờ con gái của bà có lòng hiếu thuận, vì mẹ mà thiết cúng để tu phước, và bố thí chùa tháp thờ Ðức Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai. Chẳng phải chỉ thân mẫu của Bồ Tát được thoát khỏi địa ngục, mà ngày đó, những tội nhân Vô Gián cũng đều được an lạc, đồng được thác sanh cả.’
“HAVING FINISHED SPEAKING, THE GHOST KING PUT HIS PALMS TOGETHER AND WITHDREW. THE BRAHMAN WOMAN RETURNED SWIFTLY AS IF FROM A DREAM, UNDERSTOOD WHAT HAD HAPPENED, AND THEN MADE A PROFOUND AND FAR-REACHING VOW BEFORE THE STUPAS AND IMAGES OF ENLIGHTENMENT-FLOWER SAMADHI SELF-MASTERY KING THUS COME ONE, SAYING:
鬼 王 言 畢, 合 掌 而 退。 婆 羅 門 女 尋
guǐ wáng yán bì hé zhǎng ér tuì pó luó mén nǚ xún
如 夢 歸, 悟 此 事 已, 便 於 覺 華 定 自 在
rú mèng guī wù cǐ shì yǐ biàn yú jué huá dìng zì zài
王 如 來 塔 像 之 前, 立 弘 誓 願:
wáng rú lái tǎ xiàng zhī qián lì hóng shì yuàn
Nói xong, Quỷ Vương chắp tay chào Thánh Nữ mà cáo lui. Thánh Nữ Bà La Môn dường chiêm bao chợt tỉnh, rõ biết các việc rồi, bèn đối trước tháp tượng của Ðức Giác Hoa Ðịnh Tự Tại Vương Như Lai mà lập hoằng thệ nguyện rằng:
“I VOW THAT UNTIL THE END OF FUTURE EONS I WILL RESPOND TO BEINGS SUFFERING FOR THEIR OFFENSES BY USING MANY EXPEDIENT DEVICES TO BRING ABOUT THEIR LIBERATION,”
┌願 我 盡 未 來 劫, 應 有 罪 苦 眾 生, 廣
yuàn wǒ jìn wèi lái jié yìng yǒu zuì kǔ zhòng shēng guǎng
設 方 便, 使 令 解 脫。 ┐
shè fāng biàn shǐ lìng jiě tuō
‘Tôi nguyện từ nay cho đến tận vị lai kiếp, sẽ vì những chúng sanh mắc phải tội khổ mà quảng thiết phương tiện, khiến cho họ đều được giải thoát.’
THE BUDDHA TOLD MANJUSHRI,”THE GHOST KING POISONLESS IS THE PRESENT BODHISATTVA FOREMOST WEALTH. THE BRAHMAN WOMAN IS NOW EARTH STORE BODHISATTVA.”
佛 告 文 殊 師 利: ┌時 鬼 王 無 毒 者, 當
fó gào wén shū shī lì shí guǐ wáng wú dú zhě dāng
今 財 首 菩 薩 是; 婆 羅 門 女 者, 即 地 藏
jīn cái shǒu pú sà shì pó luó mén nǚ zhě jí dì zàng
菩 薩 是。 ┐
pú sà shì
Ðức Phật bảo ngài Văn Thù Sư Lợi rằng: “Quỷ Vương Vô Ðộc
ngày trước, nay chính là Tài Thủ Bồ Tát; còn Thánh Nữ Bà La
Môn đó, nay là Bồ tát Ðịa Tạng vậy.”
Chapter II
The Division Bodies Gather
分 身 集 會 品 第 二
fēn shēn jí huì ( pǐn dì èr )
Phân Thân Tập Hội
Phẩm thứ hai
AT THAT TIME, THE DIVISION BODIES OF EARTH STORE BODHISATTVA BEGAN GATHERING IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN FROM BILLIONS OF INEXPRESSIBLE, INCONCEIVABLE, IMMEASURABLE, INEFFABLE, LIMITLESS ASAMKHYEYAS OF WORLDS. THEY CAME FROM WHEREVER HELLS ARE FOUND.
爾 時 百 千 萬 億。 不 可 思 不 可 議 不
ěr shí bǎi qiān wàn yì bù kě sī bù kě yì bù
可 量 不 可 說, 無 量 阿 僧 祇 世 界, 所 有
kě liàng bù kě shuō wú liàng ā sēng qí shì jiè suǒ yǒu
地 獄 處, 分 身 地 藏 菩 薩, 俱 來 集 在 忉
dì yù chù fēn shēn dì zàng pú sà jù lái jí zài dāo
利 天 宮。
lì tiān gōng
Lúc đó, phân thân của Bồ Tát Ðịa Tạng từ các nơi có địa ngục trong trăm ngàn muôn ức không thể nghĩ, không thể bàn, không thể tính đếm, không thể nói hềt, vô lượng a-tăng-kỳ thế giới, đều đến hội họp tại cung trời Ðao Lợi.
DUE TO THE SPIRITUAL POWERS OF THE THUS COME ONE, EACH CAME FROM HIS OWN DIRECTION AND WAS JOINED BY THOUSANDS OF BILLIONS OF NAYUTAS OF THOSE WHO HAD OBTAINED LIBERATION FROM THE PATH OF KARMA. ALL BROUGHT INCENSE AND FLOWERS AS OFFERINGS TO THE BUDDHA.
以 如 來 神 力 故, 各 以 方 面, 與 諸 得 解
yǐ rú lái shén lì gù gè yǐ fāng miàn yǔ zhū dé xiè
脫, 從 業 道 出 者, 亦 各 有 千 萬 億 那 由
tuō cóng yè dào chū zhě yì gè yǒu qiān wàn yì nà yóu
他 數, 共 持 香 華, 來 供 養 佛。
tā shù gòng chí xiāng huā lái gòng yàng fó
Do nhờ thần lực của Ðức Như Lai, phân thân từ mỗi phương hợp cùng những chúng đã được giải thoát khỏi chốn nghiệp đạo, cũng đông đến số ngàn muôn ức na-do-tha, đồng cầm hương hoa đến cúng dường Phật.
THOSE GROUPS WHO CAME WERE IRREVERSIBLE FROM ANUTTARASAMYAKSAMBODHI BECAUSE THEY HAD BEEN TAUGHT AND TRANSFORMED BY EARTH STORE BODHISATTVA.
彼 諸 同 來 等 輩, 皆 因 地 藏 菩 薩 教 化,
bǐ zhū tóng lái děng bèi jiē yīn dì zàng pú sà jiào huà
永 不 退 轉 於 阿 耨 多 羅 三 藐 三 菩 提。
yǒng bù tuì zhuǎn yú ā nòu duō luó sān miǎo sān pú tí
Những chúng cùng đến ấy thảy đều nhờ Bồ Tát Ðịa Tạng giáo hóa, làm cho vĩnh viễn không còn thối chuyển nơi A Nậu Ða La Tam Miệu Tam Bồ Ðề.
FOR LONG EONS THEY HAD WANDERED IN BIRTH AND DEATH, UNDERGOING SUFFERING WITHIN THE SIX PATHS WITHOUT EVEN TEMPORARY RESPITE. NOW THEY HAD REACHED VARIOUS LEVELS OF SAGEHOOD, DUE TO THE GREAT COMPASSION AND DEEP VOWS OF EARTH STORE BODHISATTVA.
是 諸 眾 等, 久 遠 劫來, 流 浪 生 死, 六
shì zhū zhòng děng jiǔ yuǎn jié lái liú làng shēng sǐ liù
道 受 苦, 暫 無 休 息, 以 地 藏 菩 薩 廣 大
dào shòu kǔ zàn wú xiū xí yǐ dì zàng pú sà guǎng dà
慈 悲, 深 誓 願 故, 各 獲 果 證。
cí bēi shēn shì yuàn gù gè huò guǒ zhèng
Những chúng sanh này từ nhiều kiếp lâu xa đến nay, trôi lăn trong vòng sanh tử, chịu khổ trong sáu đường, không lúc nào tạm ngừng dứt. Nhờ lòng từ bi quảng đại và thệ nguyện thâm sâu của Bồ Tát Ðịa Tạng, nên tất cả đều chứng được quả vị.
THEY FELT JOYFUL AS THEY ARRIVED AT THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN AND GAZED AT THE THUS COME ONE, THEIR EYES NOT LEAVING HIM FOR A MOMENT.
既 至 忉 利, 心 懷 踴 躍, 瞻 仰 如 來, 目 不
jì zhì dāo lì xīn huái yǒng yuè zhān yǎng rú lái mù bù
暫 捨。
zàn shě
Khi đến được cung trời Ðao Lợi, lòng họ vui mừng hớn hở chiêm ngưỡng Ðức Như Lai, mắt nhìn mãi không rời.
AT THAT TIME, THE WORLD HONORED ONE STRETCHED FORTH HIS GOLDEN COLORED ARM AND RUBBED THE CROWNS OF ALL THE DIVISION BODIES OF EARTH STORE BODHISATTVA MAHASATTVA GATHERED FROM BILLIONS OF INEXPRESSIBLE, INCONCEIVABLE, IMMEASURABLE, INEFFABLE, LIMITLESS ASAMKHEYAYAS OF WORLDS, AND SAID,
爾 時 世 尊 舒 金 色 臂, 摩 百 千 萬 億 不
ěr shí shì zūn shū jīn sè bì mó bǎi qiān wàn yì bù
可 思, 不 可 議, 不 可 量, 不 可 說, 無 量
kě sī bù kě yì bù kě liàng bù kě shuō wú liàng
阿 僧 祇 世 界, 諸 分 身 地 藏 菩 薩 摩 訶
ā sēng qí shì jiè zhū fēn shēn dì zàng pú sà mó hē
薩 頂, 而 作 是 言:
sà dǐng ér zuò shì yán
Bấy giờ, Ðức Thế Tôn đưa cánh tay sắc vàng xoa đảnh các phân thân của Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát trong trăm ngàn vạn ức không thể nghĩ, không thể bàn, không thể tính đếm, không thể nói hết, vô lượng a-tăng-kỳ thế giới, rồi dạy rằng:
“I TEACH AND TRANSFORM OBSTINATE BEINGS SUCH AS THESE WITHIN THE EVIL WORLDS OF THE FIVE TURBIDITIES, CAUSING THEIR MINDS TO BE REGULATED AND SUBDUED SO THAT THEY RENOUNCE THE DEVIANT AND RETURN TO THE PROPER. BUT ONE OR TWO OUT OF TEN STILL CLING TO THEIR BAD HABITS.
┌吾 於 五 濁 惡 世, 教 化 如 是 剛 強 眾
wú yú wǔ zhuó è shì jiào huà rú shì gāng qiáng zhòng
生, 令 心 調 伏, 捨 邪 歸 正, 十 有 一 二,
shēng lìng xīn tiáo fú shě xié guī zhèng shí yǒu yī èr
尚 惡 習 在。
shàng è xí zài
“Ta ở trong đời ác Ngũ Trược giáo hóa những chúng sanh cang cường như thế, làm cho lòng chúng nó điều phục, bỏ tà về chánh; nhưng trong mười phần, vẫn còn một hai phần quen theo thói ác.
“FOR THEM I AGAIN DIVIDE INTO THOUSANDS OF BILLIONS OF BODIES AND USE NUMEROUS ADDITIONAL EXPEDIENT MEANS. THOSE WITH KEEN ROOTS WILL LISTEN AND IMMEDIATELY BELIEVE. THOSE WITH GOOD REWARDS WILL RESPOND TO EXHORTATION AND STRIVE TO SUCCEED. THOSE WHO ARE DIM AND DULL WILL ONLY RETURN AFTER BEING TAUGHT FOR A LONG TIME. THOSE WHOSE KARMA IS HEAVY WILL FAIL TO SHOW ANY RESPECT.
吾 亦 分 身 千 百 億, 廣 設 方 便。 或 有 利
wú yì fēn shēn qiān bǎi yì guǎng shè fāng biàn huò yǒu lì
根, 聞 即 信 受。或 有 善 果, 勤 勸 成 就;
gēn wén jí xìn shòu huò yǒu shàn guǒ qín quàn chéng jiù
或 有 暗 鈍 久 化 方 歸; 或 有 業 重, 不 生
huò yǒu àn dùn jiǔ huà fāng guī huò yǒu yè zhòng bù shēng
敬 仰。
jìng yǎng
Ta cũng phân ngàn trăm ức thân, rộng lập ra nhiều phương tiện. Hoặc có kẻ có lợi căn, nghe thấy liền tín thọ; hoặc có kẻ có thiện quả, phải ân cần khuyên bảo mới thành tựu; hoặc có kẻ ám độn, phải giáo hóa thời lâu mới quay về; hoặc có kẻ nghiệp nặng, chẳng sanh lòng kính ngưỡng;
“MY DIVISION BODIES TAKE ACROSS AND LIBERATE ALL THOSE DIFFERENT KINDS OF BEINGS. I MAY APPEAR IN A MALE BODY. I MAY APPEAR IN A FEMALE BODY. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A GOD OR DRAGON. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A SPIRIT OR GHOST. I MAY APPEAR AS A MOUNTAIN, A FOREST, A STREAM, A SPRING, A RIVER, A LAKE, A FOUNTAIN, OR A WELL IN ORDER TO BENEFIT PEOPLE. I USE ALL THESE WAYS TO SAVE BEINGS.
如 是 等 輩 眾 生, 各 各 差 別, 分 身 度
rú shì děng bèi zhòng shēng gè gè chā bié fēn shēn dù
脫。 或 現 男 子 身, 或 現 女 人 身, 或 現
tuō huò xiàn nán zǐ shēn huò xiàn nǚ rén shēn huò xiàn
天 龍 身, 或 現 神 鬼 身, 或 現 山 林 川 原,
tiān lóng shēn huò xiàn shén guǐ shēn huò xiàn shān lín chuān yuán
河 池 泉 井, 利 及 於 人, 悉 皆 度 脫。
hé chí quán jǐng lì jí yú rén xī jiē dù tuō
Ta bèn phân ra nhiều thân để độ thoát những hạng chúng sanh mỗi mỗi sai khác như thế. Hoặc hiện thân người nam, hoặc hiện thân người nữ; hoặc hiện thân Trời, Rồng; hoặc hiện thân Quỷ, Thần; hoặc hiện ra núi, rừng, nguồn sông, đồng bằng, sông rạch, ao hồ, khe suối, giếng nước, để làm lợi ích cho con người, khiến tất cả đều được độ thoát.
“I MAY APPEAR IN THE BODY OF GOD SHAKRA. I MAY APPEAR IN THE BODY OF LORD BRAHMA.I MAY APPEAR IN THE BODY OF A WHEEL–TURNING KING. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A LAY PERSON. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A NATIONAL LEADER. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A PRIME MINISTER. I MAY APPEAR IN THE BODY OF AN OFFICIAL. I MAY APPEAR IN THE BODY OF A BHIKSHU, A BHIKSHUNI, AN UPASAKA, AN UPASIKA, AND SO FORTH UP TO THE BODY OF A HEARER, AN ARHAT, A PRATYEKABUDDHA, OR A BODHISATTVA IN ORDER TO TEACH AND RESCUE BEINGS. IT IS NOT THAT I APPEAR TO THEM ONLY IN THE BODY OF A BUDDHA.
或 現 天 帝 身, 或 現 梵 王 身, 或 現 轉
huò xiàn tiān dì shēn huò xiàn fàn wáng shēn huò xiàn zhuǎn
輪 王 身, 或 現 居 士 身, 或 現 國 王 身,
lún wáng shēn huò xiàn jū shì shēn huò xiàn guó wáng shēn
或 現 宰 輔 身, 或 現 官 屬 身, 或 現 比
huò xiàn zǎi fǔ shēn huò xiàn guān shǔ shēn huò xiàn bǐ
丘、比 丘 尼、優 婆 塞、優 婆 夷 身, 乃 至
qiū bǐ qiū ní yōu pó sāi yōu pó yí shēn nǎi zhì
聲 聞、羅 漢、辟 支 佛、菩 薩 等 身, 而 以
shēng wén luó hàn pì zhī fó pú sà děng shēn ér yǐ
化 度 非 但 佛 身 獨 現 其 前。
huà dù fēi dàn fó shēn dú xiàn qí qián
Hoặc hiện thân Thiên Ðế, hoặc hiện thân Phạm Vương, hoặc hiện thân Chuyển Luân Vương, hoặc hiện thân Cư Sĩ, hoặc hiện thân Quốc Vương, hoặc hiện thân Tể Phụ, hoặc hiện ra thân các hàng quan thuộc, hoặc hiện ra thân Tỳ Kheo, Tỳ Kheo Ni, Ưu Bà Tắc, Ưu Bà Di, cho đến các thân Thanh Văn, La Hán, Bích Chi Phật, Bồ Tát… để hóa độ chúng sanh; chớ chẳng phải chỉ có thân Phật hiện ra trước chúng thôi đâu!
REFLECT ON HOW I HAVE TOILED FOR REPEATED EONS AND ENDURED ACUTE SUFFERING TO TAKE ACROSS AND FREE STUBBORN BEINGS WHO RESIST BEING TAUGHT AND CONTINUE TO SUFFER FOR THEIR OFFENSES. THOSE NOT YET SUBDUED UNDERGO RETRIBUTIONS ACCORDING TO THEIR KARMA. IF THEY FALL INTO THE EVIL DESTINIES AND ARE ENDURING TREMENDOUS SUFFERING, THEN YOU SHOULD REMEMBER THE GRAVITY OF THIS ENTRUSTMENT I AM NOW MAKING TO YOU HERE IN THE PALACE OF THE TRAYASTRIMSHA HEAVEN: FIND WAYS TO LIBERATE ALL BEINGS IN THE SAHA WORLD FROM NOW UNTIL THE TIME WHEN MAITREYA COMES INTO THE WORLD. HELP THEM ESCAPE SUFFERING FOREVER, ENCOUNTER BUDDHAS, AND RECEIVE PREDICTIONS.”
汝 觀 吾 累 劫 勤 苦, 度 脫 如 是 等, 難 化
rǔ guān wú lèi jié qín kǔ dù tuō rú shì děng nán huà
剛 強 罪 苦 眾 生。其 有 未 調 伏 者, 隨 業
gāng qiáng zuì kǔ zhòng shēng qí yǒu wèi tiáo fú zhě suí yè
報 應。若 墮 惡 趣,受 大 苦 時, 汝 當 憶 念
bào yìng ruò duò è qù shòu dà kǔ shí rǔ dāng yì niàn
吾 在 忉 利 天 宮, 慇 懃 付 囑, 令 娑 婆 世
wú zài dāo lì tiān gōng yīn qín fù zhǔ lìng suō pó shì
界 至 彌 勒 出 世 已 來 眾 生, 悉 使 解 脫,
jiè zhì mí lè chū shì yǐ lái zhòng shēng xī shǐ xiè tuō
永 離 諸 苦, 遇 佛 授 記。┐
yǒng lí zhū kǔ yù fó shòu jì
Ông xem Ta trải qua biết bao số kiếp cần cù khó nhọc độ thoát những chúng sanh cang cường đầy tội khổ, khó khai hóa như thế. Còn những kẻ chưa được điều phục, thì phải theo nghiệp mà chịu báo ứng. Nếu họ bị đọa vào đường dữ và chịu nhiều sự thống khổ, thì Ông nên nhớ nghĩ đến Ta ở cung trời Ðao Lợi đã ân cần phó chúc, mà làm cho chúng sanh ở thế giới Ta Bà đến lúc Ðức Phật Di Lặc xuất thế đều được độ thoát, xa lìa vĩnh viễn mọi điều khổ, được gặp Phật và được thọ ký.”
AT THAT TIME ALL THE DIVISION BODIES OF EARTH STORE BODHISATTVA THAT CAME FROM ALL THOSE WORLDS MERGED INTO SINGLE FORM. THEN HE WEPT AND SAID TO THE BUDDHA,
爾 時 諸 世 界 分 身 地 藏 菩 薩, 共 復 一
ěr shí zhū shì jiè fēn shēn dì zàng pú sà gòng fù yì
形, 涕 淚 哀 戀, 白 其 佛 言:
xíng tì lèi āi liàn bái qí fó yán
Bấy giờ, các phân thân của Bồ Tát Ðịa Tạng ở các thế giới hợp lại thành một hình, rơi lệ ai luyến mà bạch Phật rằng:
”THROUGHOUT LONG EONS I HAVE BEEN RECEIVING THE BUDDHA’S GUIDANCE AND FROM THAT HAVE DEVELOPED INCONCEIVABLE SPIRITUAL POWER AND GREAT WISDOM. MY DIVISION BODIES FILL WORLDS AS MANY AS GRAINS OF SAND IN BILLIONS OF GANGES RIVERS. IN EACH OF THOSE WORLDS, I TRANSFORM MYSELF INTO BILLIONS OF BODIES. EACH BODY RESCUES MILLIONS OF BILLIONS OF PEOPLE, HELPING THEM TO RETURN RESPECTFULLY TO THE TRIPLE JEWEL, ESCAPE BIRTH AND DEATH FOREVER, AND REACH THE BLISS OF NIRVANA.
┌我 從 久 遠 劫 來, 蒙 佛 接 引, 使 獲 不
wǒ cóng jiǔ yuǎn jié lái méng fó jiē yǐn shǐ huò bù
可 思 議 神 利, 具 大 智 慧。 我 所 分 身,
kě sī yì shén lì jù dà zhì huì wǒ suǒ fēn shēn
徧 滿 百 千 萬 億 恆 河 沙 世 界, 每 一 世
biàn mǎn bǎi qiān wàn yì héng hé shā shì jiè měi yí shì
界,化 百 千 萬 億 身, 每 一 身, 度 百 千 萬
jiè huà bǎi qiān wàn yì shēn měi yì shēn dù bǎi qiān wàn
億人, 令 歸 敬 三 寶, 永 離 生 死, 至 涅
yì rén lìng guī jìng sān bǎo yǒng lí shēng sǐ zhì niè
槃 樂。
pán lè
“Từ số kiếp lâu xa đến nay, con nhờ Ðức Thế Tôn tiếp độ dắt dìu, khiến con có được thần lực chẳng thể nghĩ bàn, đầy đủ trí huệ rộng lớn. Các phân thân của con thị hiện ở khắp trăm ngàn muôn ức thế giới nhiều như cát sông Hằng; trong mỗi thế giới hóa hiện trăm ngàn muôn ức thân, mỗi một thân đó hóa độ trăm ngàn muôn ức người, khiến cho họ quy kính Tam Bảo, vĩnh viễn xa lìa sanh tử, đến được Niết Bàn an lạc.
EVEN IF THEIR GOOD DEEDS WITHIN THE BUDDHADHARMA AMOUNT TO AS LITTLE AS A STRAND OF HAIR, A DROP OF WATER, A GRAIN OF SAND, A MOTE OF DUST,OR THE TIP OF A HAIR, I WILL GRADUALLY TAKE THEM ACROSS, LIBERATE THEM, AND HELP THEM GAIN GREAT BENEFIT.
但 於 佛 法 中 所 為 善 事, 一 毛 一 渧,
dàn yú fó fǎ zhōng suǒ wéi shàn shì yì máo yí dì
一 沙 一 塵, 或 毫 髮 許, 我 漸 度 脫, 使
yì shā yì chén huò háo fà xǔ wǒ jiàn dù tuō shǐ
獲 大 利。
huò dà lì
Những chúng sanh nào ở trong Phật Pháp, dù chỉ làm việc lành bằng chừng một sợi lông, một giọt nước, một hạt cát, một hạt bụi, hoặc mảy lông tơ, con đều độ thoát lần lần, làm cho họ được lợi ích lớn.
I ONLY HOPE THAT THE WORLD HONORED ONE WILL NOT BE WORRIED ABOUT BEINGS OF THE FUTURE WHO HAVE BAD KARMA.”
IN THAT WAY HE ADDRESSED THE BUDDHA THREE TIMES: “I ONLY HOPE THAT THE WORLD HONORED ONE WILL NOT BE CONCERNED ABOUT BEINGS OF THE FUTURE WHO HAVE BAD KARMA.”
唯 願 世 尊, 不 以 後 世 惡 業 眾 生 為 慮。
wéi yuàn shì zūn bù yǐ hòu shì è yè zhòng shēng wèi lǜ
如 是 三 白 佛 言: ┌唯 願 世 尊, 不 以 後
rú shì sān bái fó yán wéi yuàn shì zūn bù yǐ hòu
世 惡 業 眾 生 為 慮。 ┐
shì è yè zhòng shēng wèi lǜ
Con cúi mong Ðức Thế Tôn chớ vì những chúng sanh ác nghiệp đời sau mà sanh lòng lo lắng!” Ngài bạch cùng Ðức Phật ba lần như thế.
AT THAT TIME THE BUDDHA PRAISED EARTH STORE BODHISATTVA AND SAID, ““EXCELLENT! EXCELLENT! I WILL HELP YOU IN THIS WORK YOU SO WILLINGLY UNDERTAKE. WHEN THE VAST VOWS THAT YOU KEEP MAKING THROUGHOUT SO MANY EONS ARE FULFILLED AND ALL THOSE BEINGS HAVE BEEN SAVED, THEN I WILL CERTIFY YOUR ULTIMATE BODHI.””
爾 時 佛 讚 地 藏 菩 薩 言: ┌善 哉! 善 哉!
ěr shí fó zàn dì zàng pú sà yán shàn zāi shàn zāi
吾 助 汝 喜, 汝 能 成 就 久 遠 劫 來, 發 弘
wú zhù rǔ xǐ rǔ néng chéng jiù jiǔ yuǎn jié lái fā hóng
誓 願, 廣 度 將 畢, 即 證 菩 提。 ┐
shì yuàn guǎng dù jiāng bì jí zhèng pú tí
Lúc ấy, Ðức Phật khen ngợi Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Lành thay! Lành thay! Ta hộ trợ cho điều Ông muốn để Ông thành tựu được các hoằng thệ nguyện đã lập từ số kiếp lâu xa đến nay. Việc quảng độ xong rồi, Ông liền chứng quả Bồ Ðề.
Chapter III
Contemplating the Karmic Conditions of Beings
觀 眾 生 業 緣 品 第 三
guān zhòng shēng yè yuán ( pǐn dì sān )
Quán Chúng Sanh Nghiệp Duyên
Phẩm thứ ba
AT THAT TIME, THE BUDDHA’S MOTHER, LADY MAYA, PLACED HER PALMS TOGETHER RESPECTFULLY AND ASKED EARTH STORE BODHISATTVA, “GREAT SAGE, COULD YOU TELL US ABOUT THE DIFFERENT KINDS OF KARMA THAT BEINGS OF JAMBUDVIPA CREATE AND THE RESULTING RETRIBUTIONS THAT THEY UNDERGO?”
爾 時 佛 母 摩 耶 夫 人, 恭 敬 合 掌, 問 地
ěr shí fó mǔ mó yé fū rén gōng jìng hé zhǎng wèn dì
藏 菩 薩言: ┌ 聖 者! 閻 浮 眾 生, 造 業 差
zàng pú sà yán shèng zhě yán fú zhòng shēng zào yè chā
別, 所 受 報 應, 其 事 云 何? ┐
bié s suǒ shòu bào yìng qí shì yún hé
Lúc đó, Ðức Phật Mẫu Ma Da Phu Nhân cung kính chắp tay hỏi Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Thánh Giả! Chúng sanh trong cõi Diêm Phù tạo nghiệp sai khác, cảm thọ sự báo ứng như thế nào?”
EARTH STORE REPLIED, “THERE ARE MILLIONS OF WORLDS AND LANDS THAT MAY OR MAY NOT HAVE WOMEN, MAY OR MAY NOT HAVE HELLS, MAY OR MAY NOT HAVE BUDDHADHARMA, AND SO FORTH UP TO HAVING OR NOT HAVING SOUND-HEARERS AND PRATYEKABUDDHAS. SINCE THE WORLDS DIFFER, THE RETRIBUTIONS IN THE HELLS ALSO DIFFER..
地 藏 答 言: ┌千 萬 世 界, 乃 及 國 土, 或
dì zàng dá yán qiān wàn shì jiè nǎi jí guó tǔ huò
有 地 獄、或 無 地 獄。 或 有 女 人、 或 無
yǒu dì yù huò wú dì yù huò yǒu nǚ rén huò wú
女 人。 或 有 佛 法、或 無 佛 法。 乃 至 聲
nǚ rén huò yǒu fó fǎ huò wú fó fǎ nǎi zhì shēng
聞, 辟 支 佛, 亦 復 如 是。 非 但 地 獄 罪
wén pì zhī fó yì fù rú shì fēi dàn dì yù zuì
報 一 等。 ┐
bào yī děng
Ngài Ðịa Tạng đáp rằng: “Trong ngàn muôn thế giới cho đến các quốc độ, nơi có địa ngục hoặc không địa ngục, nơi có người nữ hoặc không người nữ, nơi có Phật Pháp hoặc không Phật Pháp, cho đến cả Thanh Văn và Bích Chi Phật cũng đều như thế, chứ chẳng phải riêng tội báo nơi địa ngục thôi đâu!”
LADY MAYA SPOKE AGAIN TO THE BODHISATTVA, “COULD YOU PLEASE TELL US ABOUT THE OFFENSES COMMITTED BY THOSE IN JAMBUDVIPA THAT RESULT IN RETRIBUTIONS IN THE EVIL DESTINIES?.
摩 耶 夫 人 重 白 菩 薩: ┌且 願 聞 於 閻
mó yē fū rén chóng bái pú sà qiě yuàn wén yú yán
浮 罪 報 所 感 惡 趣。 ┐
fú zuì bào suǒ gǎn è qù
Ma Da Phu Nhân lại bạch cùng Bồ Tát rằng: “Nay tôi muốn nghe về tội báo trong cõi Diêm Phù chiêu cảm lấy ác đạo.”
EARTH STORE REPLIED, “WORTHY MOTHER, PLEASE LISTEN AS I SPEAK BRIEFLY ABOUT THAT.”.
地 藏 答 言: ┌聖 母! 唯 願 聽 受。 我 粗 說
dì zàng dá yán shèng mǔ wéi yuàn tīng shòu wǒ cū shuō
之。 ┐
zhī
Ngài Ðịa Tạng đáp rằng: “Thánh Mẫu! Mong Ngài lắng nghe nhận lấy, tôi sẽ lược nói việc đó.”
THE BUDDHA’S MOTHER ANSWERED, “GREAT SAGE, PLEASE TELL US ABOUT THAT.”.
佛 母 白 言: ┌願 聖 者 說。 ┐
fó mǔ bái yán yuàn shèng zhě shuō
Phật Mẫu bạch rằng: “Xin Thánh Giả nói cho.”
THEN EARTH STORE BODHISATTVA SAID TO THE WORTHY MOTHER, “RETRIBUTIONS THAT RESULT FROM OFFENSES COMMITTED IN JAMBUDVIPA ARE DESCRIBED LIKE THIS: “BEINGS WHO ARE NOT FILIAL TO THEIR PARENTS, EVEN TO THE EXTENT OF HARMING OR KILLING THEM, WILL FALL INTO THE UNINTERRUPTED HELL WHERE FOR THOUSANDS OF BILLIONS OF EONS THEY WILL SEEK ESCAPE IN VAIN.
爾 時 地 藏 菩 薩 白 聖 母 言: ┌南 閻 浮 提,
ěr shí dì zàng pú sà bái shèng mǔ yán nán yán fú tí
罪 報 名 號 如 是: 若 有 眾 生 不 孝 父 母,
zuì bào míng hào rú shì ruò yǒu zhòng shēng bú xiào fù mǔ
或 至 殺 害, 當 墮 無 間 地 獄, 千 萬 億 劫,
huò zhì shā hài dāng duò wú jiàn dì yù qiān wàn yì jié
求 出 無 期。
qiú chū wú qí
Bấy giờ Ðịa Tạng Bồ Tát nói với Thánh Mẫu rằng: “Danh hiệu của những tội báo trong cõi Nam Diêm Phù Ðề là như vầy: Như có chúng sanh chẳng hiếu thảo với cha mẹ, cho đến giết hại cha mẹ, kẻ đó phải đọa vào địa ngục Vô Gián trong ngàn muôn ức kiếp, không lúc nào mong ra khỏi được.
“BEINGS WHO SHED THE BUDDHA’S BLOOD, SLANDER THE TRIPLE JEWEL, AND DO NOT VENERATE SUTRAS WILL FALL INTO THE UNINTERRUPTED HELL WHERE FOR THOUSANDS OF BILLIONS OF EONS THEY WILL SEEK ESCAPE IN VAIN.
若 有 眾 生 出 佛 身 血, 毀 謗 三 寶, 不 敬
ruò yǒu zhòng shēng chū fó shēn xiě huǐ bàng sān bǎo bù jìng
尊 經, 亦 當 墮 無 間 地 獄, 千 萬 億 劫, 求
zūn jīng yì dāng duò wú jiān dì yù qiān wàn yì jié qiú
出 無 期。
chū wú qí
Nếu có chúng sanh nào làm thân Phật chảy máu, hủy báng Tam Bảo, chẳng kính tôn kinh, kẻ đó cũng phải đọa vào địa ngục Vô Gián trong ngàn muôn ức kiếp, không lúc nào mong ra khỏi được.
“.BEINGS WHO USURP OR DAMAGE THE PROPERTY OF THE ETERNALLY DWELLING, WHO DEFILE BHIKSHUS OR BHIKSHUNIS, WHO COMMIT SEXUAL ACTS WITHIN THE SANGHARAMA, OR WHO KILL OR HARM BEINGS THERE, WILL FALL INTO THE UNINTERRUPTED HELL WHERE FOR THOUSANDS OF BILLIONS OF EONS THEY WILL SEEK ESCAPE IN VAIN.
若 有 眾 生 侵 損 常 住, 玷 污 僧 尼, 或
ruò yǒu zhòng shēng qīn sǔn cháng zhù diàn wū sēng ní huò
伽 藍 内 恣 行 淫 欲, 或 殺, 或 害, 如 是
qié lán nèi zì xíng yín yù huò shā huò hài rú shì
等 輩, 當 墮 無 間 地 獄, 千 萬 億 劫, 求 出
děng bèi dāng duò wú jiān dì yù qiān wàn yì jié qiú chū
無 期。
wú qí
Nếu có chúng sanh xâm tổn của Thường Trụ, làm nhơ nhuốc Tăng Ni, hoặc tứ tình hành dâm trong chốn Già Lam, hoặc giết hoặc hại; hạng người như thế phải đọa vào địa ngục Vô Gián trong ngàn muôn ức kiếp, không lúc nào mong ra khỏi được.
“.BEINGS WHO SEEM TO BE SHRAMANAS BUT IN THEIR MINDS ARE NOT SHRAMANAS, WHO DESTROY THE THINGS OF THE ETERNALLY DWELLING, WHO DECEIVE LAY PEOPLE, WHO GO AGAINST THE PRECEPTS, AND WHO DO MANY OTHER EVIL DEEDS WILL FALL INTO THE UNINTERRUPTED HELL WHERE FOR THOUSANDS OF BILLIONS OF EONS THEY WILL SEEK ESCAPE IN VAIN.
若 有 眾 生 偽 作 沙 門, 心 非 沙 門, 破 用
ruò yǒu zhòng shēng wěi zuò shā mén xīn fēi shā mén pò yòng
常 住, 欺 狂 白 衣, 違 背 戒 律, 種 種 造
cháng zhù qī kuáng bái yī wéi bèi jiè lǜ zhǒng zhǒng zào
惡,如 是 等 輩, 當 墮 無 間 地 獄, 千 萬 億
è rú shì děng bèi dāng duò wú jiān dì yù qiān wàn yì
劫,求 出 無 期。
jié qiú chū wú qí
Nếu có chúng sanh giả làm Sa Môn mà tâm chẳng phải Sa Môn, phá hoại, lạm dụng của Thường Trụ, gạt gẫm hàng bạch y, trái phạm Giới Luật, tạo vô số tội ác; hạng người như thế phải đọa vào địa ngục Vô Gián trong ngàn muôn ức kiếp, không lúc nào mong ra khỏi được.
“BEINGS WHO STEAL THE WEALTH AND PROPERTY OF THE ETERNALLY DWELLING, INCLUDING ITS GRAINS, ITS FOOD AND DRINK, ITS CLOTHING, OR TAKE ANYTHING AT ALL THAT WAS NOT GIVEN TO THEM WILL FALL INTO THE UNINTERRUPTED HELL WHERE FOR THOUSANDS OF BILLIONS OF EONS THEY WILL SEEK ESCAPE IN VAIN.”.
若 有 眾 生 偷 竊 常 住 財 物, 榖 米, 飲
ruò yǒu zhòng shēng tōu qiè cháng zhù cái wù gǔ mǐ yǐn
食, 衣 服, 乃 至 一 物 不 與 取 者, 當 墮
shí yī fú nǎi zhì yí wù bù yǔ qǔ zhě dāng duò
無 間 地 獄, 千 萬 億 劫, 求 出 無 期。┐
wú jiān dì yù qiān wàn yì jié qiú chū wú qí
Nếu có chúng sanh trộm cắp tài vật, lúa gạo, đồ ăn thức uống, y phục của Thường Trụ, cho đến không cho mà lấy một vật; kẻ đó phải đọa vào địa ngục Vô Gián trong ngàn muôn ức kiếp, không lúc nào mong ra khỏi được.”
EARTH STORE CONTINUED, “WORTHY MOTHER, BEINGS WHO COMMIT SUCH OFFENSES WILL FALL INTO THE FIVEFOLD UNINTERRUPTED HELL WHERE THEY WILL CONSTANTLY SEEK FOR TEMPORARY RELIEF FROM THEIR SUFFERING BUT WILL NEVER RECEIVE EVEN A MOMENT’S RESPITE..
地 藏 白 言: ┌ 聖 母! 若 眾 生 作 如 是 罪,
dì zàng bái yán shèng mǔ ruò zhòng shēng zuò rú shì zuì
當 墮 五 無 間 地 獄, 求 暫 停 苦, 一 念 不
dāng duò wǔ wú jiān dì yù qiú zàn tíng kǔ yí niàn bù
得。 ┐
dé
Ngài Ðịa Tạng thưa rằng: “Thánh Mẫu! Nếu có chúng sanh nào phạm những tội như thế, thì kẻ đó phải đọa vào Ngũ Vô Gián địa ngục, cầu tạm ngừng sự đau khổ trong chừng một niệm cũng không được.”
LADY MAYA FURTHER ASKED EARTH STORE BODHISATTVA, “.WHY IS THAT HELL CALLED THE UNINTERRUPTED?”.
摩 耶 夫 人 重 白 地 藏 菩 薩 言: ┌云 何
mó yé fū rén chóng bái dì zàng pú sà yán yún hé
名 為 無 間 地 獄? ┐
míng wéi wú jiān dì yù
Ma Da Phu Nhân lại bạch cùng Bồ Tát Ðịa Tạng: “Thế nào gọi là địa ngục Vô Gián?”
EARTH STORE REPLIED, “WORTHY MOTHER, THE HELLS ARE ALL WITHIN THE GREAT IRON RING MOUNTAIN. THE EIGHTEEN GREAT HELLS AND THE FIVE HUNDRED SUBSEQUENT ONES EACH HAVE THEIR OWN NAMES. THERE ARE HUNDREDS OF THOUSANDS MORE THAT ALSO HAVE THEIR OWN NAMES.
地 藏 白 言: ┌聖 母! 諸 有 地 獄。 在 大 鐵
dì zàng bái yán shèng mǔ zhū yǒu dì yù zài dà tiě
圍 山 之 内, 其 大 地 獄 有 一 十 八 所, 次
wéi shān zhī nèi qí dà dì yù yǒu yī shí bā suǒ cì
有 五 百, 名 號 各 別, 次 有 千 百, 名 字
yǒu wǔ bǎi míng hào gè bié cì yǒu qiān bǎi míng zì
亦 別。
yì bié
Ngài Ðịa Tạng thưa rằng: “Thánh Mẫu! Tất cả địa ngục đều ở trong núi Ðại Thiết Vi. Ðịa ngục lớn có mười tám chỗ; thứ kế có năm trăm chỗ, danh hiệu đều khác nhau; thứ kế nữa lại có đến ngàn trăm, danh hiệu cũng đều khác nhau.
THE UNINTERRUPTED HELL IS FOUND WITHIN A CITY OF HELLS THAT ENCOMPASSES MORE THAN EIGHTY THOUSAND SQUARE MILES. THAT CITY IS MADE ENTIRELY OF IRON. TEN THOUSAND MILES ABOVE THE CITY IS AN UNBROKEN MASS OF FIRE. WITHIN THE CITY ARE MANY INTERCONNECTED HELLS, EACH WITH A DIFFERENT NAME.
無 間 獄 者, 其 獄 城 周 帀 八 萬 餘 里, 其
wú jiān yù zhě qí yù chéng zhōu zā bā wàn yú lǐ qí
城 純 鐵, 高 一 萬 里。 城 上 火 聚, 少 有
chéng chún tiě gāo yí wàn lǐ chéng shàng huǒ jù shǎo yǒu
空 缺。 其 獄 城 中, 諸 獄 相 連, 名 號 各
kōng quē qí yù chéng zhōng zhū yù xiāng lián míng hào gè
別。
bié.
Ngục Vô Gián có ngục thành giáp vòng hơn tám vạn dặm; thành đó thuần bằng sắt, cao một vạn dặm; trên thành có lửa tụ, không chỗ nào hở trống. Trong ngục thành đó, các nhà ngục nối tiếp nhau, danh hiệu đều sai khác.
“THERE IS JUST ONE HELL CALLED UNINTERRUPTED. THE WALL OF THAT HELL IS A THOUSAND MILES HIGH, TOTALLY MADE OF IRON, AND COVERED WITH A FIRE BURNING DOWNWARD THAT IS JOINED BY A FIRE BURNING UPWARD. IRON SNAKES AND DOGS SPEWING FIRE RACE BACK AND FORTH ATOP THAT WALL.
獨 有 一 獄, 名 曰 無 間, 其 獄 周 帀 萬 八
dú yǒu yí yù míng yuē wú jiàn qí yù zhōu zā wàn bā
千 里, 獄 牆 高 一 千 里, 悉 是 鐵 為, 上
qiān lǐ yù qiáng gāo yí qiān lǐ xī shì tiě wéi shàng
火 徹 下, 下 火 徹 上。 鐵 蛇 鐵 狗, 吐 火
huǒ chè xià xià huǒ chè shàng tiě shé tiě gǒu tǔ huǒ
馳 逐, 獄 牆 之 上, 東 西 而 走。
chí zhú yù qiáng zhī shàng dōng xī ér zǒu
Chỉ có một ngục tên là Vô Gián. Ngục này chu vi một vạn tám ngàn dặm; tường ngục cao một ngàn dặm, toàn bằng sắt và có lửa cháy suốt trên suốt dưới. Trên tường ngục có rắn sắt, chó sắt phun lửa đuổi nhau chạy bên này sang bên kia.
“IN THAT HELL IS A BED THAT EXTENDS FOR TEN THOUSAND MILES. ONE PERSON UNDERGOING PUNISHMENT SEES HIS OR HER OWN BODY FILLING THE ENTIRE BED. WHEN MILLIONS OF PEOPLE UNDERGO PUNISHMENT SIMULTANEOUSLY, EACH STILL SEES HIS OR HER OWN BODY FILLING THE BED. THAT IS HOW RETRIBUTIONS ARE UNDERGONE BY THOSE WITH THE SAME KARMA.
獄 中 有 床, 徧 滿 萬 里。 一 人 受 罪, 自
yù zhōng yǒu chuáng biàn mǎn wàn lǐ yì rén shòu zuì zì
見 其 身, 徧 臥 滿 床; 千 萬 人 受 罪, 亦
jiàn qí shēn biàn wò mǎn chuáng qiān wàn rén shòu zuì yì
各 自 見 身 滿 床 上。眾 業 所 感, 獲 報
gè zì jiàn shēn mǎn chuáng shàng zhòng yè suǒ gǎn huò bào
如 是。
rú shì.
Trong ngục có giường rộng khắp muôn dặm; một người thọ tội thì tự thấy thân mình nằm chật cả giường, ngàn muôn người thọ tội thì mỗi người cũng đều tự thấy thân mình đầy chật cả giường. Ðó là do các nghiệp chiêu cảm mà gặt lấy quả báo như thế.
“WHAT IS MORE, THESE OFFENDERS UNDERGO EXTREME SUFFERING. HUNDREDS OF THOUSANDS OF YAKSHAS AND OTHER EVIL GHOSTS DISPLAY FANGS LIKE SWORDS AND EYES LIKE LIGHTNING AS THEY PULL AND DRAG THE OFFENDERS USING THEIR BRASS-CLAWED HANDS.
又 諸 罪 人, 備 受 眾 苦。 千 百 夜 叉 及
yòu zhū zuì rén bèi shòu zhòng kǔ qiān bǎi yè chā jí
以 惡 鬼, 口 牙 如 劎, 眼 如 電 光, 手 復
yǐ è guǐ kǒu yá rú jiàn yǎn rú diàn guāng shǒu fù
銅 爪, 拖 拽 罪 人。
tóng zhuǎ tuō yè zuì rén
Lại nữa, các tội nhân còn phải chịu đủ sự khổ sở; như có cả ngàn trăm Dạ-xoa cùng các ác quỷ, răng nanh như đao kiếm, mắt như ánh điện chớp, tay có móng đồng, lôi kéo người tội.
OTHER YAKSHAS WIELD HUGE IRON HALBERDS THAT THEY USE TO PIERCE THE OFFENDERS’ MOUTHS AND NOSES OR STAB THEIR BELLIES AND BACKS. THEY TOSS THE OFFENDERS INTO SPACE AND THEN CATCH THEM BY SKEWERING THEM WITH THE HALBERDS OR THEY LET THEM DROP ONTO THE BED.
復 有 夜 叉, 執 大 鐵 戟 ,中 罪 人 身, 或
fù yǒu yè chā zhí dà tiě jǐ zhōng zuì rén shēn huò
中 口 鼻, 或 中 腹 背, 拋 空 翻 接, 或 置
zhōng kǒu bí huò zhōng fù bèi pāo kōng fān jiē huò zhì
床 上。
chuáng shàng
Lại có quỷ Dạ-xoa cầm cây kích sắt lớn đâm vào mình người tội, hoặc đâm trúng miệng mũi, hoặc đâm trúng bụng lưng, rồi hất tung lên trên không và hứng lấy, hoặc để lại trên giường.
“IRON EAGLES PECK AT THE OFFENDERS’ EYES AND IRON SERPENTS WRAP AROUND THEIR NECKS. LONG NAILS ARE DRIVEN INTO ALL THEIR LIMBS.THEIR TONGUES ARE PULLED OUT, STRETCHED, AND THEN PLOWED THROUGH. THEIR INTERNAL ORGANS ARE GOUGED OUT, SLICED, AND MINCED. MOLTEN METAL IS POURED INTO THEIR MOUTHS, AND THEIR BODIES ARE BOUND WITH HOT IRON. RESPONSES TO THEIR KARMA GO ON LIKE THAT THROUGHOUT HUNDREDS OF THOUSANDS OF DEATHS AND REBIRTHS. THEY PASS THROUGH MILLIONS OF EONS SEEKING ESCAPE IN VAIN.
復 有 鐵 鷹, 啗 罪 人 目。 復 有 鐵 蛇, 繳
fù yǒu tiě yīng dàn zuì rén mù fù yǒu tiě shé jiǎo
罪 人 頸。 百 肢 節 内, 悉 下 長 釘。 拔 舌
zuì rén jǐng bǎi zhī jié nèi xī xià cháng dīng bá shé
耕 犁, 抽 腸 剉 斬。 洋 銅 灌 口, 熱 鐵 纏
gēng lí chōu cháng cuò zhǎn yáng tóng guàn kǒu rè tiě chán
身。萬 死 千 生, 業 感 如 是。 動 經 億 劫,
shēn wàn sǐ qiān shēng yè gǎn rú shì dòng jīng yì jié
求 出 無 期。
qiú chū wú qí
Lại có chim ưng bằng sắt mổ ăn mắt người tội. Lại có rắn sắt quấn cổ người tội. Tội nhân còn bị đóng đinh dài vào các khớp xương và lóng đốt trong thân, kéo lưỡi cày bừa, móc ruột bằm chặt, rót nước đồng vào miệng, quấn sắt nóng quanh thân; muôn lần chết đi sống lại. Nghiệp cảm như thế, trải qua ức kiếp không lúc nào mong ra khỏi được.
“WHEN THIS WORLD IS DESTROYED, THEY FIND THEMSELVES IN ANOTHER WORLD. WHEN THAT WORLD IS DESTROYED, THEY PASS ON TO ANOTHER ONE. WHEN THAT WORLD, TOO, IS DESTROYED, THEY MOVE ON TO ANOTHER ONE. WHEN THIS WORLD COMES INTO BEING AGAIN, THEY RETURN HERE. THE SITUATION INVOLVING UNINTERRUPTED RETRIBUTION FOR OFFENSES IS LIKE THAT.
此 界 壞 時, 寄 生 他 界。 他 界 次 壞, 轉
cǐ jiè huài shí jì shēng tā jiè tā jiè cì huài zhuǎn
寄 他 方。 他 方 壞 時, 展 轉 相 寄, 此 界
jì tā fāng tā fāng huài shí zhǎn zhuǎn xiāng jì cǐ jiè
成 後, 還 復 而 來。 無 間 罪 報, 其 事 如
chéng hòu hái fù ér lái wú jiàn zuì bào qí shì rú
是。
shì
Lúc thế giới này hư hoại thì sanh nhờ qua thế giới khác; thế giới khác đó hư hoại thì chuyển sang phương khác; lúc phương khác đó hư hoại thì lại lần lượt chuyển đi; rồi sau khi thế giới này thành thì trở về lại. Những sự tội báo trong ngục Vô Gián là như thế.
“MOREOVER, FIVE KARMIC RESPONSES ACCOUNT FOR THE NAME UNINTERRUPTED. WHAT ARE THE FIVE?
又 五 事 業 感, 故 稱 無 間。 何 等 為 五?
yòu wǔ shì yè gǎn gù chēng wú jiàn hé děng wèi wǔ
Lại do có năm sự nghiệp cảm, nên gọi là Vô Gián. Những gì là năm?
FIRST, IT IS SAID TO BE UNINTERRUPTED SINCE PUNISHMENT IS UNDERGONE DAY AND NIGHT THROUGHOUT MANY EONS WITHOUT CEASING FOR A MOMENT.
一 者: 日 夜 受 罪, 以 至 劫 數, 無 時 間
yī zhě rì yè shòu zuì yǐ zhì jié shù wú shí jiàn
絕, 故 稱 無 間。
jué gù chēng wú jiàn
Một là ngày đêm thọ tội, cho đến bao kiếp, không lúc nào dứt, nên gọi là Vô Gián.
SECOND, IT IS SAID TO BE UNINTERRUPTED SINCE ONE PERSON FILLS IT IN THE SAME WAY THAT MANY PEOPLE FILL IT.
二 者: 一 人 亦 滿, 多 人 亦 滿, 故 稱 無 間。
èr zhě yī rén yì mǎn duō rén yì mǎn gù chēng wú jiàn
Hai là một người cũng đầy chật, nhiều người cũng đầy chật, nên gọi là Vô Gián.
THIRD, IT IS SAID TO BE UNINTERRUPTED SINCE REPEATED PUNISHMENTS CONTINUE WITHOUT CEASE THROUGHOUT YEARS THAT STRETCH INTO NAYUTAS OF EONS. THOSE PUNISHMENTS ARE INFLICTED BY INSTRUMENTS OF TORTURE SUCH AS FORKS AND CLUBS; OR BY EAGLES,SERPENTS, WOLVES, AND DOGS; OR BY POUNDING, GRINDING, SAWING, DRILLING, CHISELING, CUTTING AND CHOPPING; OR BY BOILING LIQUIDS, IRON NETS, IRON ROPES, IRON ASSES, AND IRON HORSES; OR BY RAWHIDE STRIPS BOUND AROUND ONE’S HEAD AND HOT IRON POURED OVER ONE’S BODY; OR BY MEALS OF IRON PELLETS AND DRINKS OF IRON FLUIDS.
三 者: 罪 器 叉 棒, 鷹 蛇 狼 犬, 碓 磨 鋸
sān zhě zuì qì chā bàng yīng shé láng quǎn duì mó jù
鑿, 剉 斫 鑊 湯, 鐵 網 鐵 繩, 鐵 驢 鐵 馬,
záo cuò zhuó huò tāng tiě wǎng tiě shéng tiě lǘ tiě mǎ
生 革 絡 首, 熱 鐵 澆 身, 飢 吞 鐵 丸, 渴
shēng gé luò shǒu rè tiě jiāo shēn jī tūn tiě wán kě
飲 鐵 汁, 從 年 竟 劫, 數 那 由 他, 苦 楚
yǐn tiě zhī cóng nián jìng jié shù nà yóu tā kǔ chǔ
相 連, 更 無 間 斷, 故 稱 無 間。
xiāng lián gèng wú jiān duàn gù chēng wú jiàn 。
Ba là có những khí cụ hành hình người tội như cái chỉa, gậy, chim ưng, rắn, chó sói, chó, cối, cưa, đục, giũa, búa rìu, vạc dầu sôi, lưới sắt, dây sắt, lừa sắt, ngựa sắt, da sống niềng đầu, nước sắt nóng rưới thân; và khi đói thì nuốt viên sắt, khát uống nước sắt …; quanh năm suốt kiếp, cho đến na-do-tha kiếp, khổ sở triền miên, không hề gián đoạn, nên gọi là Vô Gián.
“FOURTH, IT IS SAID TO BE UNINTERRUPTED SINCE EVERYONE UNDERGOES KARMIC RESPONSES BASED ON THE OFFENSES THAT THEY HAVE COMMITTED, WHETHER THEY BE MEN, WOMEN, SAVAGES, OLD, YOUNG, HONORABLE, OR LOWLY; WHETHER THEY BE DRAGONS, SPIRITS, GODS OR GHOSTS.
四 者: 不 問 男 子 女 人, 羌 胡 夷 狄, 老
sì zhě bú wèn nán zǐ nǚ rén qiāng hú yí dí lǎo
幼 貴 賤、或 龍 或 神、或 天 或 鬼; 罪 行
yòu guì jiàn huò lóng huò shén huò tiān huò guǐ zuì xíng
業 感, 悉 同 受 之, 故 稱 無 間。
yè gǎn xī tóng shòu zhī gù chēng wú jiàn
Bốn là bất luận kẻ nam người nữ, Khương Hồ di địch, người già trẻ nhỏ, kẻ sang người hèn, hoặc rồng hoặc thần, hoặc trời hoặc quỷ, hễ gây tội ác thì chiêu cảm lấy nghiệp, tất cả đồng chịu như nhau, nên gọi là Vô Gián.
FIFTH, IT IS SAID TO BE UNINTERRUPTED SINCE OFFENDERS CONTINUALLY UNDERGO TEN THOUSAND DEATHS AND AS MANY REBIRTHS EACH DAY AND NIGHT FROM THE MOMENT THEY FIRST ENTER THIS HELL AND ON THROUGH THOUSANDS OF EONS. DURING THAT TIME THEY SEEK EVEN A MOMENT’S RELIEF BUT IT NEVER HAPPENS. ONLY WHEN THEIR KARMA IS FINISHED CAN THEY ATTAIN REBIRTH..
五 者:若 墮 此 獄, 從 初 入 時, 至 百 千 劫,
wǔ zhě ruò duò cǐ yù cóng chū rù shí zhì bǎi qiān jié
一 日 一 夜, 萬 死 萬 生, 求 一 念 間; 暫
yí rì yí yè wàn sǐ wàn shēng qiú yí niàn jiān zàn
住 不 得, 除 非 業 盡, 方 得 受 生, 以 此
zhù bù dé chú fēi yè jìn fāng dé shòu shēng yǐ cǐ
連 綿, 故 稱 無 間。 ┐
lián mián gù chēng wú jiàn
Năm là nếu bị đọa vào địa ngục này, thì từ khi mới vào cho tới trăm ngàn kiếp, mỗi ngày mỗi đêm đều muôn lần chết đi muôn lần sống lại, muốn cầu tạm ngừng trong chừng một niệm cũng không được, trừ phi nghiệp tội tiêu hết mới được thọ sanh; do cứ liên miên như thế nên gọi là Vô Gián.”
EARTH STORE BODHISATTVA SAID TO THE WORTHY MOTHER, “THAT IS A BRIEF DESCRIPTION OF THE UNINTERRUPTED HELL. IF I WERE TO SPEAK EXTENSIVELY ABOUT THE NAMES OF ALL THE IMPLEMENTS OF PUNISHMENT IN THE HELLS AND ALL THE SUFFERINGS THERE, I COULD NOT FINISH SPEAKING IN AN ENTIRE EON.”
地 藏 菩 薩 白 聖 母 言: ┌無 間 地 獄, 粗
dì zàng pú sà bái shèng mǔ yán wú jiàn dì yù cū
說 如 是。 若 廣 說 地 獄 罪 器 等 名, 及
shuō rú shì ruò guǎng shuō dì yù zuì qì děng míng jí
諸 苦 事, 一 劫 之 中, 求 說 不盡。 ┐
zhū kǔ shì yì jié zhī zhōng qiú shuō bú jìn
Ðịa Tạng Bồ Tát thưa với Thánh Mẫu rằng: “Nói sơ lược về địa ngục Vô Gián là như thế. Nếu nói rộng ra về tên của những khí cụ hành tội cùng những sự thống khổ trong địa ngục đó, thì trong suốt một kiếp cũng không thể nào nói hết được!”
AFTER HEARING THAT, LADY MAYA PLACED HER PALMS TOGETHER SORROWFULLY, MADE OBEISANCE, AND WITHDREW.
摩 耶 夫 人 聞 已, 愁 憂 合 掌 頂 禮 而 退。
mó yé fū rén wén yǐ chóu yōu hé zhǎng dǐng lǐ ér tuì
Ma Da Phu Nhân nghe xong, ưu sầu chắp tay đảnh lễ mà lui ra.
Chapter IV
Karmic Retributions of Beings
in Jambudvipa
閻 浮眾 生 業 感 品 第 四
yán fú zhòng shēng yè gǎn (pǐn dì sì)
Nghiệp Cảm Của Chúng Sanh
Phẩm Thứ Tư
AT THAT TIME EARTH STORE BODHISATTVA SAID TO THE BUDDHA, “WORLD HONORED ONE, BECAUSE I RECEIVE THE AWESOME SPIRITUAL STRENGTH OF THE BUDDHA, THUS COME ONE, I AM ABLE TO DIVIDE MY BODY AND RESCUE BEINGS WHO ARE UNDERGOING KARMIC RETRIBUTIONS EVERYWHERE IN BILLIONS OF WORLDS.
爾 時 地 藏 菩 薩 摩 訶 薩 白 佛 言: ┌世 尊!
ěr shí dì zàng pú sà mó hē sà bái fó yán shì zūn
我 承 佛 如 來 威 神 力 故, 徧 百 千 萬 億
wǒ chéng fó rú lái wēi shén lì gù biàn bǎi qiān wàn yì
世 界, 分 是 身 形, 救 拔 一 切 業 報 眾
shì jiè fēn shì shēn xíng jiù bá yí qiè yè bào zhòng
生。
shēng
Lúc đó, Ðịa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Con nhờ nương sức oai thần của Ðức Phật Như Lai, nên chia được thân hình này đến khắp trăm ngàn vạn ức thế giới để cứu vớt tất cả chúng sanh bị nghiệp báo.
IF IT WERE NOT FOR THE GREAT COMPASSIONATE STRENGTH OF THE THUS COME ONE, I WOULD BE UNABLE TO PERFORM SUCH CHANGES AND TRANSFORMATIONS. NOW THE WORLD HONORED ONE HAS ENTRUSTED ME WITH RESCUING AND LIBERATING BEINGS IN THE SIX PATHS UNTIL AJITA BECOMES A BUDDHA. I ACCEPT THE ENTRUSTMENT, WORLD HONORED ONE. PLEASE HAVE NO FURTHER CONCERN.”
若 非 如 來 大 慈 力 故, 即 不 能 作 如 是
ruò fēi rú lái dà cí lì gù jí bù néng zuò rú shì
變 化。我 今 又 蒙 佛 付 囑, 至 阿 逸 多 成
biàn huà wǒ jīn yòu méng fó fù zhǔ zhì ā yì duō chéng
佛 已 來, 六 道 眾 生, 遣 令 度 脫。 唯 然!
fó yǐ lái liù dào zhòng shēng qiǎn lìng dù tuō wéi rán
世 尊! 願 不 有 慮。 ┐
shì zūn yuàn bù yǒu lǜ
Nếu không nhờ sức đại từ của Ðức Như Lai, thì chẳng thể biến hóa được như thế. Con nay lại được Ðức Phật phó chúc: Từ nay cho đến khi Ngài A Dật Ða thành Phật, phải làm cho chúng sanh trong Lục Ðạo đều được độ thoát. Con xin vâng! Bạch Ðức Thế Tôn, xin Ngài chớ lo âu!”
THEN THE BUDDHA TOLD EARTH STORE BODHISATTVA, “BEINGS WHO HAVE NOT YET OBTAINED LIBERATION HAVE UNFIXED NATURES AND CONSCIOUSNESSES. THEIR BAD HABITS REAP BAD KARMA; THEIR GOOD HABITS BRING REWARDS.REACTING TO SITUATIONS BY DOING GOOD OR EVIL ACTS CAUSES THEM TO TURN IN THE FIVE PATHS WITHOUT A MOMENT’S REST. THROUGHOUT EONS AS NUMEROUS AS MOTES OF DUST THEY REMAIN CONFUSED, DELUDED, OBSTRUCTED, AND AFFLICTED BY DIFFICULTIES. THEY ARE LIKE FISH SWIMMING THROUGH WATERS LACED WITH NETS. THEY MAY SLIP THROUGH AND KEEP THEIR FREEDOM TEMPORARILY, BUT SOONER OR LATER THEY WILL BE CAUGHT. I AM CONCERNED ABOUT SUCH BEINGS. BUT SINCE YOU KEEP MAKING EXTENSIVE VOWS REPEATEDLY THROUGHOUT SUCCESSIVE EONS TO TAKE SUCH OFFENDERS ACROSS, WHAT FURTHER WORRIES NEED I HAVE?”
爾 時 佛 告 地 藏 菩 薩:┌ 一 切 眾 生 未
ěr shí fó gào dì zàng pú sà yí qiè zhòng shēng wèi
解 脫 者, 性 識 無 定, 惡 習 結 業, 善 習 結
xiè tuō zhě xìng shì wú dìng è xí jié yè shàn xí jié
果。 為 善 為 惡, 逐 境 而 生。 輪 轉 五 道,
guǒ wéi shàn wéi è zhú jìng ér shēng lún zhuǎn wǔ dào
暫 無 休 息, 動 經 塵 劫, 迷 惑 障 難, 如 魚
zàn wú xiū xí dòng jīng chén jié mí huò zhàng nán rú yú
游 網, 將 是 長 流, 脫 入 暫 出, 又 復 遭 網。
yóu wǎng jiāng shì cháng liú tuō rù zàn chū yòu fù zāo wǎng
以 是 等 輩, 吾 當 憂 念。汝 既 畢 是 往 願,
yǐ shì děng bèi wú dāng yōu niàn rǔ jì bì shì wǎng yuàn
累 劫 重 誓, 廣 度 罪 輩, 吾 復 何 慮。┐
lèi jié zhòng shì guǎng dù zuì bèi wú fù hé lǜ
Bấy giờ Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịa Tạng rằng: “Những chúng sanh chưa được giải thoát thì tánh thức không định, quen làm điều ác thì kết thành nghiệp, quen làm điều thiện thì kết thành quả; làm thiện làm ác đều theo cảnh mà sanh, luân chuyển trong Ngũ Ðạo, chẳng tạm ngừng ngớt; trải qua trần kiếp, mê hoặc chướng nạn, như cá bơi trong lưới theo dòng nước chảy, tạm thoát ra được rồi lại mắc vào lưới. Vì những kẻ đó mà Ta phải lo nghĩ.
Ðời trước Ông đã phát nguyện, nhiều kiếp lập trọng thệ quảng độ những kẻ có tội, thì Ta còn lo gì nữa!”
AFTER THAT WAS SAID, A BODHISATTVA MAHASATTVA IN THE ASSEMBLY NAMED SAMADHI SELF-MASTERY KING SAID TO THE BUDDHA, “.WORLD HONORED ONE, WHAT VOWS HAS EARTH STORE BODHISATTVA MADE DURING SO MANY SUCCESSIVE EONS THAT HE NOW RECEIVES THE WORLD HONORED ONE’S SPECIAL PRAISE? WE HOPE THE WORLD-HONORED ONE WILL TELL US ABOUT THAT.”.
說 是 語 時, 會 中 有 一 菩 薩 摩 訶 薩, 名
shuō shì yǔ shí huì zhōng yǒu yì pú sà mó hē sà míng
定 自 在 王, 白 佛 言: ┌世 尊! 地 藏 菩 薩
dìng zì zài wáng bái fó yán shì zūn dì zàng pú sà
累 劫 以 來, 各 發 何 願? 今 蒙 世 尊 慇 懃
lèi jié yǐ lái gè fā hé yuàn jīn méng shì zūn yīn qín
讚 歎, 唯 願 世 尊, 略 而 說 之。 ┐
zàn tàn wéi yuàn shì zūn lüè ér shuō zhī
Nói đến đây, trong Pháp Hội có một vị Bồ Tát Ma Ha Tát hiệu là Ðịnh Tự Tại Vương, bạch cùng Ðức Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Từ nhiều kiếp đến nay, Bồ Tát Ðịa Tạng đã phát thệ nguyện gì mà nay được Ðức Thế Tôn ân cần ngợi khen như thế? Cúi mong Ðức Thế Tôn lược nói cho.”
THEN THE WORLD-HONORED ONE SAID TO SAMADHI SELF-MASTERY KING, “LISTEN ATTENTIVELY, LISTEN ATTENTIVELY, AND REFLECT WELL ON THE EXAMPLES I AM ABOUT TO GIVE YOU.
爾 時 世 尊 告 定 自 在 王 菩 薩: ┌帝 聽!
ěr shí shì zūn gào dìng zì zài wáng pú sà dì tīng
帝 聽! 善 思 念 之,吾 當 為 汝 分 別 解 說。
dì tīng shàn sī niàn zhī wú dāng wèi rǔ fēn bié jiě shuō
Bấy giờ Ðức Thế Tôn bảo Ðịnh Tự Tại Vương Bồ Tát: “Lóng nghe! Lóng nghe! Phải khéo suy xét đó, Ta sẽ vì Ông mà giải bày rõ ràng.”
“ONE TIME, LIMITLESS ASAMKHYEYAS OF NAYUTAS OF INEXPRESSIBLE EONS AGO, A BUDDHA NAMED ALL-KNOWLEDGE-ACCOMPLISHED THUS COME ONE, ONE WORTHY OF OFFERINGS, ONE OF PROPER AND PERVASIVE KNOWLEDGE, ONE PERFECT IN CLARITY AND CONDUCT, WELL-GONE ONE, UNSURPASSED KNIGHT WHO UNDERSTANDS THE WORLD, TAMING AND SUBDUING HERO, TEACHER OF GODS AND HUMANS, BUDDHA, WORLD HONORED ONE APPEARED IN THE WORLD. THAT BUDDHA’S LIFESPAN WAS SIXTY THOUSAND EONS.
乃 往 過 去 無 量 阿 僧 祇 那 由 他 不 可
nǎi wǎng guò qù wú liàng ā sēng qí nà yóu tā bù kě
說 劫, 爾 時 有 佛, 號 一 切 智 成 就 如 來、
shuō jié ěr shí yǒu fó hào yí qiè zhì chéng jiù rú lái
應 供、正 徧 知、明 行 足、善 逝、世 間 解、
yìng gōng zhèng biàn zhī míng xíng zú shàn shì shì jiān jiě
無 上 士、調 御 丈 夫、天 人 師、佛、世 尊。
wú shàng shì diào yù zhàng fū tiān rén shī fó shì zūn
其 佛 壽 命 六 萬 劫。
qí fó shòu mìng liù wàn jié
Vào thuở quá khứ, vô lượng a-tăng-kỳ na-do-tha không thể nói hết số kiếp về trước, lúc đó có Ðức Phật hiệu là Nhất Thiết Trí Thành Tựu Như Lai, Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Ðiều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn. Ðức Phật này thọ sáu vạn kiếp.
“BEFORE HE BECAME A MONK, HE WAS THE KING OF A SMALL COUNTRY AND WAS FRIENDLY WITH THE KING OF A NEIGHBORING COUNTRY. BOTH OF THEM PRACTICED THE TEN WHOLESOME ACTS AND BENEFITED BEINGS. BECAUSE THE CITIZENS OF THOSE TWO NEIGHBORING COUNTRIES DID MANY BAD THINGS, THE TWO KINGS MADE A PLAN USING FAR-REACHING EXPEDIENTS.
未 出 家 時, 為 小 國 王, 與 一 鄰 國 王 為
wèi chū jiā shí wéi xiǎo guó wáng yǔ yì lín guó wáng wéi
友, 同 行 十 善, 饒 益 眾 生。 其 鄰 國 内
yǒu tóng xíng shí shàn ráo yì zhòng shēng qí lín guó nèi
所 有 人 民, 多 造 眾 惡。二 王 議 計, 廣
suǒ yǒu rén mín duō zào zhòng è èr wáng yì jì guǎng
設 方 便。 ┐
shè fāng biàn
Khi chưa xuất gia, Ngài là vua một nước nhỏ và kết bạn với vua của một nước lân cận; rồi cùng nhau thực hành Thập Thiện, nhiêu ích chúng sanh. Nhân dân trong nước lân cận đó đa số tạo nhiều việc ác, hai vua bèn bàn tính, quảng thiết phương tiện.
ONE KING VOWED TO QUICKLY BECOME A BUDDHA AND THEN CROSS OVER ABSOLUTELY ALL THE OTHER BEINGS.
一 王 發 願: ┌早 成 佛 道, 當 度 是 輩, 令
yì wáng fā yuàn zǎo chéng fó dào dāng dù shì bèi lìng
使 無 餘。 ┐
shǐ wú yú
Một vua phát nguyện: “Tôi nguyện sớm thành Phật Ðạo để độ hết những kẻ ấy, không sót một ai.”
THE OTHER KING VOWED, .I DO NOT WANT TO BECOME A BUDDHA UNTIL I FIRST TAKE ACROSS ALL THOSE WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES, ENABLE THEM TO GAIN PEACE, AND FINALLY TO REACH BODHI.”
一 王 發 願: ┌若 不 先 度 罪 苦, 令 是 安
yì wáng fā yuàn ruò bù xiān dù zuì kǔ lìng shì ān
樂, 得 至 菩 提, 我 終 未 願 成 佛。 ┐
lè dé zhì pú tí wǒ zhōng wèi yuàn chéng fó
Một vua thì nguyện: “Như tôi chẳng trước độ những kẻ tội khổ, làm cho họ được an vui, cho đến đắc quả Bồ Ðề, thì tôi nguyện chưa thành Phật.”
THE BUDDHA TOLD THE BODHISATTVA SAMADHI SELF-MASTERY KING, “THE KING WHO VOWED TO BECOME A BUDDHA QUICKLY IS ALL-KNOWLEDGE-ACCOMPLISHED THUS COME ONE. THE KING WHO VOWED TO KEEP CROSSING OVER BEINGS WHO ARE SUFFERING FOR THEIR OFFENSES RATHER THAN TO BECOME A BUDDHA IS EARTH STORE BODHISATTVA.
佛 告 定 自 在 王 菩 薩:┌一 王 發 願 早 成
fó gào dìng zì zài wáng pú sà yì wáng fā yuàn zǎo chéng
佛 者, 即 一 切 智 成 就 如 來 是。一 王 發
fó zhě jí yí qiè zhì chéng jiù rú lái shì yì wáng fā
願 永 度 罪 苦 眾 生, 未 願 成 佛 者, 即 地
yuàn yǒng dù zuì kǔ zhòng shēng wèi yuàn chéng fó zhě jí dì
藏 菩 薩 是。┐
zàng pú sà shì
Ðức Phật bảo Bồ Tát Ðịnh Tự Ðại Vương rằng: “Vị vua phát nguyện sớm thành Phật đó chính là Ðức Nhất Thiết Trí Thành Tựu Như Lai; còn vị vua phát nguyện vĩnh viễn cứu độ chúng sanh tội khổ, chưa chịu thành Phật đó, chính là Bồ Tát Ðịa Tạng vậy.
“ANOTHER TIME, LIMITLESS ASAMKHYEYA EONS AGO, A BUDDHA NAMED PURE-LOTUS-EYES THUS COME ONE APPEARED IN THE WORLD. HIS LIFESPAN WAS FORTY EONS.
復 於 過 去 無 量 阿 僧 祇 劫, 有 佛 出 世,
fù yú guò qù wú liàng ā sēng qí jié yǒu fó chū shì
名 清 淨 蓮 華 目 如 來, 其 佛 壽 命 四 十
míng qīng jìng lián huá mù rú lái qí fó shòu mìng sì shí
劫。
jié
Lại trong đời quá khứ, vô lượng a-tăng-kỳ kiếp về trước, có Ðức Phật ra đời hiệu là Thanh Tịnh Liên Hoa Mục Như Lai. Ðức Phật đó thọ bốn mươi kiếp.
IN HIS DHARMA-IMAGE AGE, AN ARHAT WHO HAD BLESSINGS FROM RESCUING BEINGS MET A WOMAN NAMED BRIGHT EYES, WHO OFFERED A MEAL TO HIM ONCE WHILE HE WAS TEACHING AND TRANSFORMING BEINGS.
像 法 之 中, 有 一 羅 漢, 福 度 眾 生。 因
xiàng fǎ zhī zhōng yǒu yì luó hàn fú dù zhòng shēng yīn
次 教 化, 遇 一 女 人, 字 曰 光 目, 設 食 供
cì jiào huà yù yì nǚ rén zì yuē guāng mù shè shí gòng
養。
yàng
Trong thời Tượng Pháp, có một vị La Hán phước đức cứu độ chúng sanh. Nhân đi tuần tự giáo hóa, vị La Hán gặp một người nữ tên là Quang Mục thiết bày vật thực cúng dường.
“WHAT IS YOUR WISH?”. ASKED THE ARHAT.
羅 漢 問 之: ┌欲 願 何 等? ┐
luó hàn wèn zhī yù yuàn hé děng
Vị La Hán bèn hỏi: “Ngươi muốn cầu điều chi?”
“BRIGHT EYES REPLIED, ‘ON THE DAY OF MY MOTHER’S DEATH I PERFORMED MERITORIOUS DEEDS FOR HER RESCUE, BUT I DO NOT KNOW WHERE MY MOTHER IS NOW’.
光 目 答 言: ┌我 以 母 亡 之 日, 資 福 救
guāng mù dá yán wǒ yǐ mǔ wáng zhī rì zī fú jiù
拔, 未 知 我 母 生 處 何 趣? ┐
bá wèi zhī wǒ mǔ shēng chù hé qù
Quang Mục thưa rằng: “Ngày thân mẫu con mất, con có làm việc phước thiện hầu cứu vớt bà; song chưa rõ thân mẫu con thác sanh về đâu!”
“SYMPATHIZING WITH HER, THE ARHAT ENTERED INTO SAMADHI TO CONTEMPLATE AND SAW THAT BRIGHT EYES’. MOTHER HAD FALLEN INTO A BAD DESTINY WHERE SHE WAS UNDERGOING EXTREME SUFFERING. THE ARHAT ASKED, ‘BRIGHT EYES, WHAT KARMA DID YOUR MOTHER COMMIT WHILE ALIVE THAT MAKES HER NOW HAVE TO UNDERGO SUCH TERRIBLE SUFFERING IN A BAD DESTINY?’
羅 漢 愍 之, 為 入 定 觀, 見 光 目 女 母 墮
luó hàn mǐn zhī wèi rù dìng guān jiàn guāng mù nǚ mǔ duò
在 惡 趣, 受 極 大 苦。 羅 漢 問 光 目 言:
zài è qù shòu jí dà kǔ luó hàn wèn guāng mù yán
┌汝 母 在 生, 作 何 行 業, 今 在 惡 趣, 受
rǔ mǔ zài shēng zuò hé xíng yè jīn zài è qù shòu
極 大 苦? ┐
jí dà kǔ
Vị La Hán cảm thương, bèn nhập Ðịnh quan sát, thì thấy bà mẹ của Quang Mục bị đọa vào đường ác, vô cùng khổ sở. Vị La Hán hỏi Quang Mục rằng: “Thân mẫu ngươi lúc sanh tiền đã làm những hạnh nghiệp gì, mà nay phải ở trong đường ác, chịu cực khổ như thế?”
“BRIGHT EYES REPLIED, ‘MY MOTHER ENJOYED EATING FISH, TURTLES, AND OTHER SEA CREATURES. SHE ESPECIALLY LIKED TO FRY OR BROIL THE EGGS OF FISH AND TURTLES. EVERY TIME SHE ATE THOSE SHE TOOK THOUSANDS OF LIVES. OH, VENERABLE ONE, PLEASE BE COMPASSIONATE AND TELL ME HOW SHE CAN BE SAVED!’
光 目 答 言: ┌我 母 所 習, 唯 好 食 噉 魚
guāng mù dá yán wǒ mǔ suǒ xí wéi hǎo shí dàn yú
鼈 之 屬。 所 食 魚 鼈, 多 食 其 子, 或 炒
biē zhī shǔ suǒ shí yú biē duō shí qí zǐ huò chǎo
或 煮, 恣 情 食 噉。 計 其 命 數, 千 萬 復
huò zhǔ zì qíng shí dàn jì qí mìng shù qiān wàn fù
倍。 尊 者 慈 愍! 如 何 哀 救? ┐
bèi 。 zūn zhě cí mǐn rú hé āi jiù
Quang Mục thưa rằng: “Tánh thân mẫu con chỉ thích ăn cá, ba ba, cùng trứng và con của các loài ấy; hoặc chiên hoặc nấu, tha hồ mà ăn; nếu tính đếm số sanh mạng đó thì đến hơn nghìn muôn. Thưa Tôn Giả từ mẫn, con phải làm thế nào để giải cứu mẫu thân?”
“THE ARHAT TOOK PITY ON BRIGHT EYES AND USED AN EXPEDIENT DEVICE. HE URGED BRIGHT EYES, SAYING, .WITH SINCERE RESOLVE, BE MINDFUL OF PURE LOTUS-EYES THUS COME ONE AND ALSO MAKE CARVED AND PAINTED IMAGES OF HIM. BY DOING SO BOTH THE LIVING AND THE DEAD WILL BE REWARDED..
羅 漢 愍 之, 為 作方 便, 勸 光 目 言: ┌汝
luó hàn mǐn zhī wèi zuò fāng biàn quàn guāng mù yán rǔ
可 志 誠 念 清 淨 蓮 華 目 如 來, 兼 塑 畫
kě zhì chéng niàn qīng jìng lián huá mù rú lái jiān sù huà
形 像, 存 亡 獲 報。 ┐
xíng xiàng cún wáng huò bào
Vị La Hán xót thương bèn lập phương tiện khuyên Quang Mục rằng: “Ngươi phải chí thành niệm Ðức Thanh Tịnh Liên Hoa Mục Như Lai và vẽ đắp hình tượng, thì kẻ còn cùng người mất đều được phước báo!”
“BRIGHT EYES HEARD THAT, QUICKLY RENOUNCED EVERYTHING SHE LOVED, AND SWIFTLY COMMISSIONED PAINTED IMAGES OF THE BUDDHA. THEN SHE MADE OFFERINGS BEFORE THEM. THE REVERENCE SHE FELT MOVED HER TO TEARS AND SHE WEPT IN GRIEF AS SHE BEHELD AND BOWED TO THE BUDDHA. SUDDENLY NEAR THE END OF NIGHT IN A DREAM SHE SAW THAT BUDDHA’S BODY, DAZZLING GOLD IN COLOR AND AS LARGE AS MOUNT SUMERU, EMITTING GREAT LIGHT.HE SAID TO BRIGHT EYES,’YOUR MOTHER WILL BE BORN IN YOUR HOUSEHOLD BEFORE LONG AND AS SOON AS THAT INFANT CAN FEEL HUNGER AND COLD, HE WILL SPEAK.’.
光 目 聞 已, 即 捨 所 愛, 尋 畫 佛 像 而 供
guāng mù wén yǐ jí shě suǒ ài xún huà fó xiàng ér gōng
養 之。 復 恭 敬 心, 悲 泣 瞻 禮。 忽 於 夜
yǎng zhī fù gōng jìng xīn bēi qì zhān lǐ hū yú yè
後, 夢 見 佛 身, 金 色 晃 燿, 如 須 彌 山,
hòu mèng jiàn fó shēn jīn sè huǎng yào rú xū mí shān
放 大 光 明。 而 告 光 目: ┌汝 母 不 久 當
fàng dà guāng míng ér gào guāng mù rǔ mǔ bù jiǔ dāng
生 汝 家, 纔 覺 飢 寒, 即 當 言 說。 ┐
shēng rǔ jiā cái jué jī hán jí dāng yán shuō
Quang Mục nghe xong, liền từ bỏ những thứ yêu thích, rồi tô vẽ tượng Phật để thờ cúng, và lại đem lòng cung kính, khóc thương chiêm lễ. Bỗng đến giữa khuya thì mộng thấy thân Phật, sắc vàng sáng chói, như núi Tu Di, phóng ánh sáng lớn mà bảo với Quang Mục rằng: “Chẳng bao lâu nữa thân mẫu ngươi sẽ sanh vào nhà của ngươi, khi vừa biết đói lạnh thì liền biết nói.”
“SHORTLY THEREAFTER A MAIDSERVANT IN THE HOUSE BORE A SON WHO SPOKE BEFORE HE WAS THREE DAYS. OLD. LOWERING HIS HEAD AND WEEPING HE SAID TO BRIGHT EYES, ’THE KARMIC CONDITIONS WE CREATE DURING OUR LIVES AND DEATHS RESULT IN RETRIBUTIONS THAT WE OURSELVES MUST UNDERGO. I WAS YOUR MOTHER AND HAVE BEEN IN DARKNESS FOR A LONG TIME. SINCE YOU AND I PARTED I HAVE REPEATEDLY FALLEN INTO THE GREAT HELLS. UPON RECEIVING THE POWER OF YOUR BLESSINGS, I HAVE GAINED REBIRTH AS A SERVANT’S CHILD WITH A SHORT LIFESPAN. THIRTEEN YEARS FROM NOW, I WILL FALL INTO THE EVIL PATHS AGAIN. DO YOU HAVE SOME WAY TO FREE ME SO THAT I CAN AVOID THEM?’.
其 後 家 内 婢 生 一 子。未 滿 三 日, 而 乃
qí hòu jiā nèi bì shēng yì zǐ wèi mǎn sān rì ér nǎi
言 說。 稽 首 悲 泣, 告 於 光 目: ┌生 死 業
yán shuō qǐ shǒu bēi qì gào yú guāng mù shēng sǐ yè
緣, 果 報 自 受, 吾 是 汝 母, 久 處 暗 冥。
yuán guǒ bào zì shòu wú shì rǔ mǔ jiǔ chǔ àn míng
自 別 汝 來。 累 墮大 地 獄。 蒙 汝 福 力。
zì bié rǔ lái lèi duò dà dì yù méng rǔ fú lì
方 得 受 生。 為 下 賤 人, 又 復 短 命。 壽
fāng dé shòu shēng wèi xià jiàn rén yòu fù duǎn mìng 。 shòu
年 十 三, 更 落 惡 道。 汝 有 何 計, 令 吾
nián shí sān gèng luò è dào rǔ yǒu hé jì lìng wú
脫 免。 ┐
tuō miǎn
Sau đó, người nữ tỳ trong nhà sanh một bé trai, chưa đầy ba ngày đã biết nói. Ðứa bé đó buồn khóc mà nói với Quang Mục rằng:
“Nghiệp duyên sanh tử, quả báo tự thọ. Tôi là mẹ của người, lâu nay ở chốn tối tăm. Từ khi vĩnh biệt người, tôi phải đọa vào đại địa ngục. Nhờ phước lực của người nên mới được thọ sanh làm kẻ hạ tiện, lại thêm thọ mạng ngắn ngủi, đến năm mười ba tuổi lại phải đọa vào ác đạo. Người có phương kế gì khiến tôi được thoát miễn chăng?”
“WHEN BRIGHT EYES HEARD THOSE WORDS, SHE KNEW WITHOUT A DOUBT THAT THEY WERE HER MOTHER’S. CHOKED WITH SOBS, SHE SAID TO THE SERVANT’S CHILD, ‘SINCE YOU WERE MY MOTHER, YOU SHOULD KNOW YOUR OWN PAST OFFENSES. WHAT KARMA DID YOU CREATE THAT CAUSED YOU TO FALL INTO THE EVIL PATHS?.
光 目 聞 說 知 母 無 疑, 哽 咽 悲 啼。 而
guāng mù wén shuō zhī mǔ wú yí gěng yān bēi tí ér
白 婢 子: ┌ 既 是 我 母, 合 知 本 罪, 作 何
bái bì zǐ jì shì wǒ mǔ hé zhī běn zuì zuò hé
行 業, 墮 於 惡 道? ┐
xíng yè duò yú è dào
Quang Mục nghe nói, biết là mẹ mình chẳng sai, nên nghẹn ngào thương khóc mà nói với con kẻ nữ tỳ rằng: “Ðã là mẹ tôi, tất biết bổn tội; do làm hạnh nghiệp gì mà phải đọa vào ác đạo như thế?”
“THE MAIDSERVANT’S CHILD ANSWERED, ‘I AM UNDERGOING RETRIBUTION FOR TWO KINDS OF KARMA: KILLING AND SLANDERING. HAD I NOT RECEIVED THE BLESSINGS YOU EARNED TO RESCUE ME FROM DIFFICULTY, I WOULD NOT YET BE RELEASED FROM THAT KARMA..
婢 子 答 言: ┌以 殺 害 毀 罵 二 業 受 報。
bì zǐ dá yán yǐ shā hài huǐ mà èr yè shòu bào
若 非 蒙 福, 救 拔 無 難, 以 是 業 故, 未
ruò fēi méng fú jiù bá wú nán yǐ shì yè gù wèi
合 解 脫。 ┐
hé jiě tuō
Con kẻ nữ tỳ đáp rằng: “Do hai nghiệp là sát hại và hủy mạ mà phải thọ báo. Nếu không nhờ phước đức của người cứu nạn cho, thời cứ theo những nghiệp đó thì tôi vẫn chưa được giải thoát.”
“BRIGHT EYES ASKED, ’WHAT HAPPENS IN THE HELLS WHEN BEINGS UNDERGO RETRIBUTIONS FOR THEIR OFFENSES?’.
光 目 問 言: ┌地 獄 罪 報, 其 事 云 何? ┐
guāng mù wèn yán dì yù zuì bào qí shì yún hé
Quang Mục hỏi rằng: “Những việc tội báo trong địa ngục ra sao?”
“THE MAIDSERVANT’S SON ANSWERED, ‘I CAN’T BEAR TO SPEAK OF THE WAYS IN WHICH BEINGS SUFFER FOR THEIR OFFENSES. EVEN IF I LIVED FOR A HUNDRED THOUSAND YEARS, I WOULD FIND IT HARD TO TALK ABOUT’.
婢 子 答 言: ┌罪 苦 之 事, 不 忍 稱 說, 百
bì zǐ dá yán zuì kǔ zhī shì bù rěn chēng shuō bǎi
千 歲 中, 卒 白 難 竟! ┐
qiān suì zhōng zú bái nán jìng
Con kẻ nữ tỳ đáp rằng: “Những việc tội khổ nói ra càng bất nhẫn, suốt cả trăm ngàn năm cũng khó mà kể cho hết được!”
“WHEN BRIGHT EYES HEARD THAT, SHE WEPT BITTERLY AND SPOKE INTO SPACE SAYING, ’I VOW THAT MY MOTHER WILL BE RELEASED FROM THE HELLS FOREVER. AT THE END OF THESE THIRTEEN YEARS, SHE WILL BE FINISHED WITH HER HEAVY OFFENSES AND WILL NOT GO BACK TO THE EVIL PATHS.
光 目 聞 已, 啼 淚 號 泣。而 白 空 界: ┌願
guāng mù wén yǐ tí lèi hào qì ér bái kōng jiè yuàn
我 之 母, 永 脫 地 獄。 畢 十 三 歲, 更 無
wǒ zhī mǔ yǒng tuō dì yù bì shí sān suì gèng wú
重 罪, 及 歷 惡 道。
zhòng zuì jí lì è dào
Quang Mục nghe xong, rơi lệ gào khóc, bạch cùng giữa hư không rằng: “Nguyện cho thân mẫu con được vĩnh viễn thoát khỏi chốn địa ngục, và khi mãn mười ba tuổi thì không còn trọng tội, cũng chẳng phải trải qua các ác đạo nữa.
“O BUDDHAS OF THE TEN DIRECTIONS, WITH YOUR COMPASSION AND SYMPATHY PLEASE LISTEN TO THE VAST AND MIGHTY VOW THAT I AM MAKING FOR THE SAKE OF MY MOTHER.
十 方 諸 佛 慈 哀 愍 我, 聽 我 為 母 所 發
shí fāng zhū fó cí āi mǐn wǒ tīng wǒ wèi mǔ suǒ fā
廣 大 誓 願:
guǎng dà shì yuàn
Cúi xin thập phương chư Phật từ bi thương xót, lắng nghe con nay vì mẹ mà phát lời thệ nguyện rộng lớn rằng:
“IF MY MOTHER WILL NEVER AGAIN ENTER THE THREE EVIL PATHS, NEVER AGAIN BE BORN INTO LOW STATIONS, AND NEVER AGAIN BE FEMALE, THEN HERE BEFORE THE IMAGE OF PURE-LOTUS EYES THUS COME ONE, I VOW THAT FROM THIS DAY ON THROUGHOUT MILLIONS OF BILLIONS OF EONS I WILL RESPOND TO ALL BEINGS WHO ARE UNDERGOING SUFFERING FOR THEIR OFFENSES IN THE HELLS OR THE THREE EVIL PATHS OF ANY WORLD. I VOW TO RESCUE THEM FROM THE BAD DESTINIES OF THE HELLS, HUNGRY GHOSTS, ANIMALS, AND THE LIKE. ONLY AFTER BEINGS WITH SUCH RETRIBUTIONS HAVE ALL BECOME BUDDHAS WILL I MYSELF ACHIEVE PROPER ENLIGHTENMENT..
┌若 得 我 母, 永 離 三 塗, 及 斯 下 賤, 乃
ruò dé wǒ mǔ yǒng lí sān tú jí sī xià jiàn nǎi
至 女 人 之 身, 永 劫 不 受 者。 願 我 自
zhì nǚ rén zhī shēn yǒng jié bù shòu zhě yuàn wǒ zì
今 日 後, 對 清 淨 蓮 華 目 如 來 像 前。
jīn rì hòu duì qīng jìng lián huá mù rú lái xiàng qián
却 後 百 千 萬 億 劫 中, 應 有 世 界, 所 有
què hòu bǎi qiān wàn yì jié zhōng yīng yǒu shì jiè suǒ yǒu
地 獄 及 三 惡 道。諸 罪 苦 眾 生。 誓 願
dì yù jí sān è dào zhū zuì kǔ zhòng shēng shì yuàn
救 拔, 令 離 地 獄 惡 趣、畜 生、惡 鬼 等,
jiù bá lìng lí dì yù è qù chù shēng è guǐ děng
如 是 罪 報 等 人, 盡 成 佛 竟, 我 然 後 方
rú shì zuì bào děng rén jìn chéng fó jìng wǒ rán hòu fāng
成 正 覺。 ┐
chéng zhèng jué
Như thân mẫu con được vĩnh viễn lìa khỏi chốn Tam Ðồ và hàng hạ tiện, cho tới cùng kiếp không phải thọ thân người nữ nữa, con xin đối trước tượng của Ðức Thanh Tịnh Liên Hoa Mục Như Lai mà phát lời nguyện rằng: Kể từ nay cho đến trăm ngàn muôn ức kiếp về sau, hễ nơi nào có thế giới còn có các chúng sanh chịu tội khổ nơi địa ngục cùng Tam Ác Ðạo, con nguyện sẽ cứu vớt và làm cho tất cả đều xa lìa các nẻo ác Ðịa Ngục, Ngạ Quỷ, Súc Sanh… Những kẻ mắc tội báo như thế thành Phật cả rồi, thì sau đó con mới thành Chánh Giác.”
“AFTER MAKING THAT VOW, SHE CLEARLY HEARD PURE-LOTUS-EYES THUS COME ONE SAY TO HER, ‘BRIGHT EYES, YOUR OWN GREAT COMPASSION AND SYMPATHY IS WELL EXTENDED TO YOUR MOTHER BY THIS MIGHTY VOW THAT YOU ARE MAKING.
發 誓 願 已, 具 聞 清 淨 蓮 華 目 如 來 而
fā shì yuàn yǐ jù wén qīng jìng lián huá mù rú lái ér
告 之 曰: ┌光 目! 汝 大 慈 愍, 善 能 為 母
gào zhī yuē guāng mù rǔ dà cí mǐn shàn néng wèi mǔ
發 如 是 大 願。
fā rú shì dà yuàn
Phát thệ nguyện xong, liền nghe rõ tiếng của Ðức Thanh Tịnh Liên Hoa Mục Như Lai dạy rằng: “Này Quang Mục! Ngươi quả có lòng đại từ mẫn, khéo vì mẹ mà phát lời đại nguyện như thế!
“MY CONTEMPLATION SHOWS ME THAT AFTER THIRTEEN YEARS YOUR MOTHER WILL BE FINISHED WITH THIS RETRIBUTION AND WILL BE BORN A BRAHMAN WITH A LIFESPAN OF ONE HUNDRED YEARS. AFTER THAT RETRIBUTION SHE WILL BE BORN IN THE LAND OF NO CONCERN WITH A LIFESPAN OF UNCOUNTABLE EONS. LATER SHE WILL REALIZE THE FRUITION OF BUDDHAHOOD AND CROSS OVER PEOPLE AND GODS NUMBERING AS SAND GRAINS IN THE GANGES.”..
吾 觀 汝 母,十 三 歲 畢, 捨 此 報 已, 生 為
wú guān rǔ mǔ shí sān suì bì shě cǐ bào yǐ shēng wéi
梵 志, 壽 年 百 歲。 過 是 報 後, 當 生 無
fàn zhì shòu nián bǎi suì guò shì bào hòu dāng shēng wú
憂 國 土, 壽 命 不 可 計 劫。 後 成 佛 果,
yōu guó tǔ shòu mìng bù kě jì jié hòu chéng fó guǒ
廣 度 人 天, 數 如 恆 河 沙。 ┐
guǎng dù rén tiān shù rú héng hé shā
Ta quan sát thấy mẹ ngươi lúc mãn mười ba tuổi, khi bỏ báo thân này rồi, sẽ thọ sanh làm người Phạm Chí sống lâu trăm tuổi; sau khi hết báo thân ấy, sẽ được sanh về cõi nước Vô Ưu, thọ mạng lâu dài đến không thể tính kể; và sau rốt sẽ thành tựu Phật Quả, quảng độ nhân thiên số nhiều như cát sông Hằng.”
SHAKYAMUNI BUDDHA TOLD SAMADHI SELF-MASTERY KING, “.THE ARHAT WHOSE BLESSINGS HELPED BRIGHT EYES THEN IS NOW INEXHAUSTIBLE INTENTION BODHISATTVA. THE MOTHER OF BRIGHT EYES IS NOW LIBERATION BODHISATTVA. BRIGHT EYES HERSELF IS NOW EARTH STORE BODHISATTVA.
佛 告 定 自 在 王: ┌爾 時 羅 漢 福 度 光 目
fó gào dìng zì zài wáng ěr shí luó hàn fú dù guāng mù
者, 即 無 盡 意 菩 薩 是。 光 目 母 者, 即
zhě jí wú jìn yì pú sà shì guāng mù mǔ zhě jí
解 脫 菩 薩 是。光 目 女 者, 即 地 藏 菩 薩
jiě tuō pú sà shì guāng mù nǚ zhě jí dì zàng pú sà
是。
shì
Ðức Phật bảo Ðịnh Tự Tại Vương Bồ Tát rằng: “Vị La Hán phước lành độ Quang Mục thuở đó, chính là Vô Tận Ý Bồ Tát; thân mẫu của Quang Mục là Giải Thoát Bồ Tát; còn Quang Mục là Ðịa Tạng Bồ Tát đây vậy!
“HE HAS BEEN EXTENDING HIS COMPASSION AND SYMPATHY LIKE THAT FROM DISTANT EONS ONWARD BY MAKING VOWS AS MANY AS GANGES’S SANDS TO RESCUE VAST NUMBERS OF BEINGS.
過 去 久 遠 劫 中, 如 是 慈 愍, 發 恆 河
guò qù jiǔ yuǎn jié zhōng rú shì cí mǐn fā héng hé
沙 願。 廣 度 眾 生。
shā yuàn guǎng dù zhòng shēng
Trong nhiều kiếp lâu xa ở quá khứ, Bồ Tát đã có lòng từ mẫn, lập thệ nguyện nhiều như cát sông Hằng quảng độ chúng sanh như thế.
“MEN AND WOMEN IN THE FUTURE MAY FAIL TO DO GOOD DEEDS AND ONLY DO EVIL; MAY NOT BELIEVE IN CAUSE AND EFFECT; MAY INDULGE IN SEXUAL MISCONDUCT AND FALSE SPEECH; MAY USE DIVISIVE AND HARSH SPEECH; AND MAY SLANDER THE GREAT VEHICLE. BEINGS WITH KARMA LIKE THAT SHOULD CERTAINLY FALL INTO BAD DESTINIES.
未 來 世 中, 若 有 男 子 女 人, 不 行 善 者,
wèi lái shì zhōng ruò yǒu nán zǐ nǚ rén bù xíng shàn zhě
行 惡 者, 乃 至 不 信 因 果 者, 邪 淫 妄 語
xíng è zhě nǎi zhì bù xìn yīn guǒ zhě xié yín wàng yǔ
者, 兩 舌 惡 口 者, 毀 謗 大 乘 者, 如 是 諸
zhě liǎng shé è kǒu zhě huǐ bàng dà chéng zhě rú shì zhū
業 眾 生, 必 墮 惡 去。
yè zhòng shēng bì duò è qù
Trong đời vị lai, như có kẻ nam người nữ nào không làm lành mà làm ác, cho đến kẻ chẳng tin nhân quả, kẻ tà dâm vọng ngữ, kẻ lưỡng thiệt ác khẩu, kẻ hủy báng Ðại Thừa; những chúng sanh có các nghiệp như thế tất phải đọa vào đường ác.
“BUT IF THEY ENCOUNTER GOOD AND WISE ADVISORS WHO EXHORT THEM AND LEAD THEM QUICKLY TO TAKE REFUGE WITH EARTH STORE BODHISATTVA, THOSE BEINGS WILL JUST AS QUICKLY BE RELEASED FROM THEIR RETRIBUTIONS IN THE THREE EVIL PATHS.
若 遇 善 知 識, 勸 令 一 彈 指 間。歸 依 地
ruò yù shàn zhī zhì quàn lìng yì tán zhǐ jiān guī yī dì
藏 菩 薩, 是 諸 眾 生, 即 得 解 脫 三 惡 道
zàng pú sà shì zhū zhòng shēng jí dé xiè tuō sān è dào
報。
bào
Nếu gặp được hàng Thiện Tri Thức khuyên bảo khiến trong chừng khảy móng tay liền quy y Ðịa Tạng Bồ Tát, những chúng sanh đó lập tức được thoát khỏi báo khổ của Tam Ác Ðạo.
“IF THOSE BEINGS ARE RESOLVED AND RESPECTFUL, IF THEY BEHOLD, BOW TO, AND PRAISE THE BODHISATTVA, AND IF THEY MAKE OFFERINGS OF FLOWERS, INCENSE, CLOTHING, JEWELS, FOOD AND DRINK TO HIM, THEY WILL ENJOY SUPREMELY WONDERFUL BLISS IN THE HEAVENS FOR MILLIONS OF BILLIONS OF EONS. WHEN THEIR BLESSINGS IN THE HEAVENS END AND THEY ARE BORN AS PEOPLE, THEY WILL HAVE THE POTENTIAL TO BE LEADERS OF NATIONS THROUGHOUT BILLIONS OF EONS WHO ARE ABLE TO REMEMBER ALL ASPECTS OF CAUSES AND EFFECTS FROM PREVIOUS LIVES.
若 能 志 心 歸 敬, 及 瞻 禮 讚 歎、香 華
ruò néng zhì xīn guī jìng jí zhān lǐ zàn tàn xiāng huā
衣 服、種 種 珍 寶、或 復 飲 食, 如 是 奉
yī fú zhǒng zhǒng zhēn bǎo huò fù yǐn shí rú shì fèng
事 者, 未 來 百 千 萬 億 劫 中, 常 在 諸 天
shì zhě wèi lái bǎi qiān wàn yì jié zhōng cháng zài zhū tiān
受 勝 妙 樂。 若 天 福 盡, 下 生 人 間, 猶
shòu shèng miào lè ruò tiān fú jìn xià shēng rén jiān yóu
百 千 劫 常 為 地 王, 能 憶 宿 命。因 果 本
bǎi qiān jié cháng wéi dì wáng néng yì sù mìng yīn guǒ běn
末。
mò
Nếu có thể tâm chí quy kính và chiêm lễ tán thán, cùng dùng hương, hoa, y phục, các thứ trân bảo, hoặc đồ ăn thức uống, mà cúng phụng, thì trong trăm ngàn muôn ức kiếp về sau, thường được ở cõi Trời, hưởng thọ sự vui thù thắng vi diệu. Nếu phước trời hết, phải sanh xuống nhân gian, thì vẫn còn trăm ngàn kiếp thường làm bậc Ðế Vương, lại nhớ được túc mạng cùng cội ngành nhân quả.
“O, SAMADHI SELF-MASTERY KING, EARTH STORE BODHISATTVA HAS SUCH INCONCEIVABLY GREAT AWESOME SPIRITUAL POWER THAT HE USES EXPANSIVELY FOR THE BENEFIT OF BEINGS. ALL OF YOU BODHISATTVAS SHOULD REMEMBER THIS SUTRA AND PROCLAIM AND WIDELY SPREAD IT.”.
定 自 在 王! 如 是 地 藏 菩 薩。有 如 此 不
dìng zì zài wáng rú shì dì zàng pú sà yǒu rú cǐ bù
可 思 議 大 威 神 力, 廣 利 眾 生, 汝 等 諸
kě sī yì dà wēi shén lì guǎng lì zhòng shēng rǔ děng zhū
菩 薩, 當 記 是 經, 廣 宣 流 布。 ┐
pú sà dāng jì shì jīng guǎng xuān liú bù
Này Ðịnh Tự Ðại Vương! Bồ Tát Ðịa Tạng có bất khả tư nghị đại oai thần lực, lợi ích rộng lớn cho chúng sanh như thế. Các Ông, những bậc Bồ Tát, phải ghi nhớ Kinh này hầu tuyên truyền, lưu bố rộng ra.”
SAMADHI SELF-MASTERY KING SAID TO THE BUDDHA,“WORLD HONORED ONE,PLEASE DO NOT BE CONCERNED. WE THOUSANDS OF BILLIONS OF BODHISATTVAS MAHASATTVAS, BASED ON THE BUDDHA.S AWESOME SPIRITUAL STRENGTH, WILL CERTAINLY PROCLAIM THIS SUTRA WIDELY THROUGHOUT JAMBUDVIPA FOR THE BENEFIT OF BELNGS.”
定 自 在 王 白 佛 言: ┌世 尊! 願 不 有 慮。
dìng zì zài wáng bái fó yán shì zūn yuàn bù yǒu lǜ
我 等 千 萬 億 菩 薩 摩 訶 薩, 必 能 承 佛
wǒ děng qiān wàn yì pú sà mó hē sà bì néng chéng fó
威 神, 廣 演 是 經, 於 閻 浮 提, 利 益 眾
wēi shén guǎng yǎn shì jīng yú yán fú tí lì yì zhòng
生。┐
shēng
Ngài Ðịnh Tự Tại Vương bạch Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Xin Ngài chớ lo nghĩ! Ngàn muôn ức Bồ Tát Ma Ha Tát chúng con đều có thể nương oai thần của Phật mà tuyên diễn rộng rãi Kinh này nơi cõi Diêm Phù Ðề để lợi ích cho chúng sanh.”
HAVING SPOKEN THUS TO THE WORLD HONORED ONE, SAMADHI SELF-MASTERY KING BODHISATTVA PUT HIS PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, BOWED, AND WITHDREW.
定 自 在 王 菩 薩 白 世 尊 已, 合 掌 恭 敬,
dìng zì zài wáng pú sà bái shì zūn yǐ hé zhǎng gōng jìng
作 禮 而 退。
zuò lǐ ér tuì
Ðịnh Tự Ðại Vương Bồ Tát bạch với Ðức Thế Tôn xong, bèn cung kính chắp tay làm lễ mà lui ra.
AT THAT TIME THE FOUR HEAVENLY KINGS AROSE FROM THEIR SEATS, PUT THEIR PALMS TOGETHER RESPECTFULLY, AND SAID TO THE BUDDHA, “WORLD HONORED ONE, EARTH STORE BODHISATTVA HAS BEEN MAKING SUCH GREAT VOWS FROM DISTANT EONS ONWARD. WHY IS IT THAT UP TO NOW HE HAS NOT YET FINISHED TAKING BEINGS ACROSS? WHY DOES HE CONTINUE TO RENEW HIS VAST AND MIGHTY VOWS? PLEASE, WORLD HONORED ONE, EXPLAIN THAT FOR US.”
爾 時 四 方 天 王 俱 從 座 起, 合 掌 恭 敬
ěr shí sì fāng tiān wáng jù cóng zuò qǐ hé zhǎng gōng jìng
白 佛 言: ┌世 尊! 地 藏 菩 薩 於 久 遠 劫
bái fó yán shì zūn dì zàng pú sà yú jiǔ yuǎn jié
來, 發 如 是 大 願, 云 何 至 今 猶 度 未
lái fā rú shì dà yuàn yún hé zhì jīn yóu dù wèi
絕? 更 發 廣 大 誓 言。唯 願 世 尊 為 我
jué gèng fā guǎng dà shì yán wéi yuàn shì zūn wèi wǒ
等 說。┐
děng shuō
Bấy giờ, bốn vị Thiên Vương cai quản bốn phương đồng từ chỗ ngồi đứng dậy, cung kính chắp tay mà bạch Phật rằng: “Bạch Ðức Thế Tôn! Bồ Tát Ðịa Tạng từ kiếp lâu xa đến nay đã phát đại nguyện như thế, vì sao đến nay vẫn độ chưa hết, lại còn phát quảng đại thệ nguyện nữa? Cúi xin Ðức Thế Tôn dạy cho chúng con rõ.”
THE BUDDHA TOLD THE FOUR HEAVENLY KINGS, YOU AND TO EXTEND THAT BENEFIT TO PEOPLE AND GODS OF THE PRESENT AND FUTURE, I WILL SPEAK ABOUT HOW EARTH STORE BODHISATTVA USES HIS COMPASSION AND SYMPATHY WITHIN THE PATHS OF BIRTH AND DEATH IN JAMBUDVIPA IN THE SAHA WORLD TO RESCUE, TAKE ACROSS, AND LIBERATE BEINGS WHO ARE UNDERGOING SUFFERING FOR THEIR OFFENSES.”
佛 告 四 天 王: ┌善 哉! 善 哉! 吾 今 為 汝
fó gào sì tiān wáng shàn zāi shàn zāi wú jīn wèi rǔ
及 未 來 現 在 天 人 眾 等, 廣 利 益 故, 說
jí wèi lái xiàn zài tiān rén zhòng děng guǎng lì yì gù shuō
地 藏 菩 薩 於 娑 婆 世 界 閻 浮 提 内, 生
dì zàng pú sà yú suō pó shì jiè yán fú tí nèi shēng
死 道 中, 慈 哀 救 拔, 度 脫 一 切 罪 苦 眾
sǐ dào zhōng cí āi jiù bá dù tuō yí qiè zuì kǔ zhòng
生, 方 便 之 事。 ┐
shēng fāng biàn zhī shì
Ðức Phật bảo bốn vị Thiên Vương rằng: “Lành thay! Lành thay! Ta nay sẽ vì sự lợi ích rộng lớn của các Ông cùng các chúng trời, người ở hiện tại và vị lai, mà nói việc Bồ Tát Ðịa Tạng ở Ta Bà Thế Giới, trong đường sanh tử nơi cõi Diêm Phù Ðề, từ mẫn cứu vớt, phương tiện độ thoát tất cả chúng sanh tội khổ.”
THE FOUR HEAVENLY KINGS REPLIED, “PLEASE, WORLD-HONORED ONE, WE WOULD LIKE TO HEAR ABOUT HIS WORK.”
四 天 王 言: ┌唯 然! 世 尊! 願 樂 欲 聞。 ┐
sì tiān wáng yán wéi rán shì zūn yuàn lè yù wén
Bốn vị Thiên Vương bạch rằng: “Vâng! Bạch Ðức Thế Tôn, chúng con xin muốn được nghe.”
THE BUDDHA TOLD THE FOUR HEAVENLY KINGS, “FROM DISTANT EONS ONWARD TO THE PRESENT, EARTH STORE BODHISATTVA HAS BEEN TAKING ACROSS AND LIBERATING BEINGS. SINCE WHAT HE VOWS TO DO IS STILL NOT FINISHED, HE CONTINUES WITH COMPASSION AND SYMPATHY TO HELP BEINGS SUFFERING FOR THEIR OFFENSES IN THIS WORLD. MOREOVER, HE SEES THE CEASELESS TANGLE OF THEIR CAUSES EXTENDING ON THROUGH INFINITE FUTURE EONS. BECAUSE OF THAT HE RENEWS HIS VOWS. THUS, IN THIS SAHA WORLD ON THE CONTINENT OF JAMBUDVIPA THIS BODHISATTVA TEACHES AND TRANSFORMS BEINGS BY MEANS MILLIONS OF BILLIONS OF EXPEDIENT DEVICES.
佛 告 四 天 王: ┌ 地 藏 菩 薩 久 遠 劫 來,
fó gào sì tiān wáng dì zàng pú sà jiǔ yuǎn jié lái
迄 至 于 今, 度 脫 眾 生, 猶 未 畢 願, 慈 愍
qì zhì yú jīn dù tuō zhòng shēng yóu wèi bì yuàn cí mǐn
此 世 罪 苦 眾 生。復 觀 未 來 無 量 劫 中,
cǐ shì zuì kǔ zhòng shēng fù guān wèi lái wú liàng jié zhōng
因 蔓 不 斷, 以 是 之 故, 又 發 重 願。 如
yīn màn bù duàn yǐ shì zhī gù yòu fā zhòng yuàn rú
是 菩 薩 於 娑 婆 世 界, 閻 浮 提 中, 百 千
shì pú sà yú suō pó shì jiè yán fú tí zhōng bǎi qiān
萬 億 方 便, 而 為 教 化 。 ┐
wàn yì fāng biàn ér wèi jiào huà
Ðức Phật bảo bốn vị Thiên Vương rằng: “Bồ Tát Ðịa Tạng từ bao kiếp lâu xa cho đến nay, độ thoát chúng sanh vẫn còn chưa mãn nguyện. Bồ Tát từ bi thương xót những chúng sanh tội khổ ở đời này, lại quán thấy vô lượng kiếp về sau, nghiệp nhân cứ lây dây chẳng dứt; vì lẽ đó nên lại phát trọng nguyện. Bồ Tát ở Ta Bà Thế Giới, trong cõi Diêm Phù Ðề, dùng trăm ngàn vạn ức phương tiện để giáo hóa.
“FOUR HEAVENLY KINGS! TO KILLERS EARTH STORE BODHISATTVA SAYS THAT SHORT LIFESPANS WILL BE THE RETRIBUTION.
四 天 王! 地 藏 菩 薩, 若 遇 殺 生 者, 說
sì tiān wáng dì zàng pú sà ruò yù shā shēng zhě shuō
宿 殃 短 命 報。
sù yāng duǎn mìng bào
Này bốn ông Thiên Vương! Bồ Tát Ðịa Tạng nếu gặp kẻ sát sanh, thì dạy rõ quả báo vì ương lụy đời trước mà phải chết yểu.
“TO ROBBERS HE SAYS THAT POVERTY AND ACUTE SUFFERING WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 竊 盜 者, 說 貧 窮 苦 楚 報。
ruò yù qiè dào zhě shuō pín qióng kǔ chǔ bào.
Nếu gặp kẻ trộm cắp, thì dạy rõ quả báo bần cùng khổ sở.
“TO THOSE WHO INDULGE IN IMPROPER SEX HE SAYS THAT REBIRTH AS PIGEONS OR MANDARIN DRAKES OR DUCKS WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 邪 淫 者, 說 雀 鴿 鴛 鴦 報。
ruò yù xié yín zhě shuō què gē yuān yāng bào
Nếu gặp kẻ tà dâm, thì dạy rõ quả báo làm chim se sẻ, bồ câu, uyên ương.
“TO THOSE WHO USE HARSH SPEECH HE SAYS THAT QUARRELLING FAMILIES WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 惡 口 者, 說 眷 屬 鬬 諍 報。
ruò yù è kǒu zhě shuō juàn shǔ dòu zhēng bào
Nếu gặp kẻ nói lời thô ác, thì dạy rõ quả báo quyến thuộc kình chống nhau.
“TO THOSE WHO SLANDER HE SAYS THAT BEING TONGUELESS AND HAVING CANKEROUS MOUTHS WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 毀 謗 者, 說 無 舌 瘡 口 報。
ruò yù huǐ bàng zhě shuō wú shé chuāng kǒu bào
Nếu gặp kẻ hay hủy báng, thì dạy rõ quả báo không lưỡi, miệng lở.
“TO THE HATEFUL HE SAYS THAT BEING UGLY AND CRIPPLED WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 瞋 恚 者, 說 醜 陋 癃 殘 報。
ruò yù chēn huì zhě shuō chǒu lòu lóng cán bào
Nếu gặp kẻ nóng giận, thì dạy rõ quả báo xấu xí, bệnh hoạn, tàn tật.
“TO THE STINGY HE SAYS THAT NOT GETTING WHAT THEY SEEK WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 慳 悋 者, 說 所 求 違 願 報。
ruò yù qiān lìn zhě shuō suǒ qiú wéi yuàn bào
Nếu gặp kẻ bỏn xẻn, thì dạy rõ quả báo sở cầu không toại nguyện.
“TO GLUTTONS HE SAYS THAT HUNGER, THIRST AND SICKNESSES OF THE THROAT WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 飲 食 無 度 者, 說 飢 渴 咽 病 報。
ruò yù yǐn shí wú dù zhě shuō jī kě yè bìng bào
Nếu gặp kẻ ăn uống vô độ, thì dạy rõ quả báo đói, khát, cổ họng đau đớn.
“TO HUNTERS HE SAYS THAT A FRIGHTENING INSANITY THAT DESTROYS ONE.S LIFE WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 畋 獵 恣 情 者, 說 驚 狂 喪 命 報。
ruò yù tián liè zì qíng zhě shuō jīng kuáng sàng mìng bào
Nếu gặp kẻ săn bắn buông lung, thì dạy rõ quả báo kinh cuồng, mất mạng.
“TO THOSE WHO OPPOSE THEIR PARENTS HE SAYS THAT BEING KILLED IN NATURAL DISASTERS WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 悖 逆 父 母 者, 說 天 地 災 殺 報。
ruò yù bèi nì fù mǔ zhě shuō tiān dì zāi shā bào
Nếu gặp kẻ ngỗ nghịch với cha mẹ, thì dạy rõ quả báo trời đất đánh chết.
“TO ARSONS WHO BURN MOUNTAINS AND FORESTS HE SAYS THAT TRYING TO TAKE ONE.S OWN LIFE IN THE CONFUSION OF INSANITY WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 燒 山 林 木 者, 說 狂 迷 取 死 報。
ruò yù shāo shān lín mù zhě shuō kuáng mí qǔ sǐ bào
Nếu gặp kẻ đốt núi rừng cây cối, thì dạy rõ quả báo cuồng mê đến chết.
“TO CRUEL PARENTS OR STEP-PARENTS, HE SAYS THAT BEING FLOGGED IN FUTURE LIVES WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 前 後 父 母 惡 毒 者, 說 返 生 鞭 撻
ruò yù qián hòu fù mǔ è dú zhě shuō fǎn shēng biān tà
現 受 報。
xiàn shòu bào
Nếu gặp kẻ làm cha mẹ trước hoặc cha mẹ sau mà độc ác, thì dạy rõ quả báo sanh trở lại hiện đời bị roi vọt.
“TO THOSE WHO NET AND TRAP ANIMALS, HE SAYS THAT BEING SEPARATED FROM ONE’S OWN RELATIVES WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 網 捕 生 雛 者, 說 骨 肉 分 離 報。
ruò yù wǎng bǔ shēng chú zhě shuō gǔ ròu fēn lí bào
Nếu gặp kẻ đặt lưới, giăng bẫy để bắt các sinh vật còn non yếu, thì dạy rõ quả báo cốt nhục chia lìa.
“TO THOSE WHO SLANDER THE TRIPLE JEWEL HE SAYS THAT BEING BLIND, DEAF, OR MUTE WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 毀 謗 三 寶 者, 說 盲 聾 瘖 瘂 報。
ruò yù huǐ bàng sān bǎo zhě shuō máng lóng yīn yǎ bào
Nếu gặp kẻ hủy báng Tam Bảo, thì dạy rõ quả báo đui, điếc, câm, ngọng.
“TO THOSE WHO SLIGHT THE DHARMA AND REGARD THE TEACHINGS WITH ARROGANCE, HE SAYS THAT REMAINING IN THE BAD PATHS FOREVER WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 輕 法 慢 教 者, 說 永 處 惡 道 報。
ruò yù qīng fǎ màn jiào zhě shuō yǒng chù è dào bào
Nếu gặp kẻ khinh chê giáo pháp, thì dạy rõ quả báo ở mãi trong ác đạo.
“TO THOSE WHO DESTROY OR MISUSE POSSESSIONS OF THE ETERNALLY DWELLING HE SAYS THAT REVOLVING IN THE HELLS FOR BILLIONS OF EONS WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 破 用 常 住 者, 說 億 劫 輪 迴 地 獄
ruò yù pò yòng cháng zhù zhě shuō yì jié lún huí dì yù
報。
bào
Nếu gặp kẻ phá hoại của Thường Trụ, thì dạy rõ quả báo ức kiếp luân hồi nơi địa ngục.
“TO THOSE WHO DEFILE THE PURE CONDUCT OF OTHERS AND BEAR FALSE WITNESS AGAINST MEMBERS OF THE SANGHA HE SAYS THAT REMAINING IN THE ANIMAL REALM FOREVER WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 污 梵 誣 僧 者, 說 永 在 畜 生 報。
ruò yù wū fàn wū sēng zhě shuō yǒng zài chù shēng bào
Nếu gặp kẻ ô nhục phạm hạnh và vu báng Tăng Già, thì dạy rõ quả báo ở mãi trong loài súc sanh.
“TO THOSE WHO SCALD, BURN, BEHEAD, MAIM, OR OTHERWISE HARM BEINGS HE SAYS THAT UNDERGOING REPAYMENT IN KIND WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 湯 火 斬 斫 傷 生 者, 說 輪 迴 遞 償
ruò yù tāng huǒ zhǎn zhuó shāng shēng zhě shuō lún huí dì cháng
報。
bào
Nếu gặp kẻ làm bỏng, đốt, chém, chặt, hoặc đả thương sinh vật, thì dạy rõ quả báo phải luân hồi đền trả lẫn nhau.
“TO THOSE WHO VIOLATE PRECEPTS AND THE REGULATIONS OF PURE EATING HE SAYS THAT BEING BORN AS BIRDS OR BEASTS THAT MUST SUFFER HUNGER AND THIRST WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 破 戒 犯 齋 者, 說 禽 獸 飢 餓 報。
ruò yù pò jiè fàn zhāi zhě shuō qín shòu jī è bào
Nếu gặp kẻ phá giới phạm trai, thì dạy rõ quả báo làm thân cầm thú đói khát.
“TO THOSE WHO MAKE UNPRINCIPLED AND DESTRUCTIVE USE OF THINGS HE SAYS THAT BEING UNABLE TO EVER OBTAIN WHAT THEY SEEK WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 非 理 毀 用 者, 說 所 求 闕 絕 報。
ruò yù fēi lǐ huǐ yòng zhě shuō suǒ qiú quē jué bào
Nếu gặp kẻ phá hủy vật dụng một cách phi lý, thì dạy rõ quả báo mọi sở cầu đều thiếu hụt.
“TO THE ARROGANT AND HAUGHTY HE SAYS THAT BEING SERVILE AND OF LOW STATION WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 吾 我 貢 高 者, 說 卑 使 下 賤 報。
ruò yù wú wǒ gòng gāo zhě shuō bēi shǐ xià jiàn bào
Nếu gặp kẻ kiêu mạn cống cao, thì dạy rõ quả báo làm nô dịch hèn hạ.
“TO THOSE WHO USE BACK-BITING TO CAUSE DISCORD AMONG OTHERS HE SAYS THAT BEING TONGUELESS OR HAVING SPEECH IMPEDIMENTS WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 兩 舌 鬪 亂 者, 說 無 舌 百 舌 報。
ruò yù liǎng shé dòu luàn zhě shuō wú shé bǎi shé bào
Nếu gặp kẻ nói hai lưỡi gây xích mích, thì dạy rõ quả báo không lưỡi hoặc trăm lưỡi.
“TO THOSE WITH DEVIANT VIEWS HE SAYS THAT BEING REBORN IN UNDEVELOPED REGIONS WILL BE THE RETRIBUTION.
若 遇 邪 見 者, 說 邊 地 受 生 報。
ruò yù xié jiàn zhě shuō biān dì shòu shēng bào
Nếu gặp kẻ tà kiến, thì dạy rõ quả báo thọ sanh ở vùng biên địa.
“THE BAD HABITS INVOLVING BODY, MOUTH, AND MIND KARMA THAT BEINGS OF JAMBUDVIPA PERPETUATE RESULT IN HUNDREDS OF THOUSANDS OF RETRIBUTIONS LIKE THOSE.
如 是 等 閻 浮 提 眾 生。身 口 意 業, 惡 習
rú shì děng yán fú tí zhòng shēng shēn kǒu yì yè è xí
結 果, 百 千 報 應, 今 粗 略 說。
jié guǒ bǎi qiān bào yìng jīn cū lüè shuō
Trăm ngàn sự báo ứng kết quả bởi tập khí xấu ác từ thân khẩu ý nghiệp của chúng sanh trong cõi Diêm Phù Ðề như thế, nay chỉ nói sơ lược đó thôi.
“I HAVE LISTED ONLY A FEW EXAMPLES HERE. SINCE THE KARMA CREATED BY BEINGS OF JAMBUDVIPA CALLS FORTH DIFFERENT RESPONSES, EARTH STORE BODHISATTVA USES HUNDREDS OF THOUSANDS OF EXPEDIENT MEANS TO TEACH AND TRANSFORM THEM. THOSE BEINGS MUST FIRST UNDERGO RETRIBUTIONS SUCH AS THOSE AND THEN FALL INTO THE HELLS, WHERE THEY PASS THROUGH EONS WITHOUT BEING ABLE TO ESCAPE. YOU SHOULD THEREFORE PROTECT PEOPLE AND PROTECT NATIONS. DO NOT ALLOW THE ACCUMULATION OF KARMA TO CONFUSE BEINGS.
如 是 等 閻 浮 提 眾 生。業 感 差 別, 地 藏
rú shì děng yán fú tí zhòng shēng yè gǎn chā bié dì zàng
菩 薩 百 千 方 便, 而 教 化 之。是 諸 眾
pú sà bǎi qiān fāng biàn ér jiào huà zhī shì zhū zhòng
生, 先 受 如 是 等 報, 後 墮 地 獄, 動 經
shēng xiān shòu rú shì děng bào hòu duò dì yù dòng jīng
劫 數, 無 有 出 期。是 故 汝 等 護 人 護 國,
jié shù wú yǒu chū qī shì gù rǔ děng hù rén hù guó
無 令 是 諸 眾 業, 迷 惑 眾 生。
wú lìng shì zhū zhòng yè mí huò zhòng shēng
Nghiệp cảm của chúng sanh trong chốn Diêm Phù Ðề sai biệt như thế, nên Bồ Tát Ðịa Tạng phải dùng trăm ngàn phương tiện để giáo hóa. Các chúng sanh ấy, trước tiên phải thọ lãnh các quả báo như thế, sau đó lại đọa vào địa ngục, trải qua nhiều kiếp không có kỳ hạn thoát ra. Vì thế cho nên, các Ông phải hộ nhân hộ quốc, chớ để những nghiệp chướng đó làm mê hoặc chúng sanh.”
“ON HEARING THAT, THE FOUR HEAVENLY KINGS WEPT IN SORROW, PLACED THEIR PALMS TOGETHER, AND WITHDREW.
四 天 王 聞 已, 涕 淚 悲 歎, 合 掌 而 退。
sì tiān wáng wén yǐ tì lèi bēi tàn hé zhǎng ér tuì
Bốn vị Thiên Vương nghe xong, rơi lệ than thở, chắp tay lễ Phật mà lui ra.
THE TRUE WORDS OF SEVEN BUDDHAS FOR ERADICATING OFFENSES
七 佛 滅 罪 真 言
qī fó miè zuì zhēn yán
Thất Phật Diệt Tội Chân Ngôn
1.離婆離婆帝
li po li po di |
Ly bà ly bà đế |
2.求訶求訶帝
qiu he qiu he di |
Cầu ha cầu ha đế |
3.陀羅尼帝
tuo la ni di |
Đà ra ni đế |
4.尼訶囉帝
ni he la di |
Ni ha ra đế |
5.毗黎你帝
pi li ni di |
Tỳ lê nể đế |
6.摩 訶 伽 帝
mo he qie di |
Ma ha dà đế |
7.真 陵 乾 帝
zhen lin qian di |
Chơn lăng càng đế |
8.莎 婆 訶
suo po he |
Ta bà ha |
SPIRIT MANTRA FOR REBIRTH IN THE PURE LAND
往 生 淨 土 神 咒
wǎng shēng jìng dù shén zhòu
Vãng Sanh Tịnh Độ Thần Chú
1.南無阿彌多婆夜
na mo e mi duo po ye |
Nam mô a di đa bà dạ |
2.哆他伽多夜
duo tuo qie duo ye |
Đa tha dà đa dạ |
3.哆地夜他
duo di ye tuo |
Đa địa dạ tha |
4.阿彌利都婆毗
e mi li du po pi |
A di rị đô bà tỳ |
5.阿彌利哆
e mi li duo |
A di rị đa |
6.悉耽婆毗
xi dan po pi |
Tất đam bà tỳ |
7.阿彌唎哆
e mi li duo |
A di rị đa |
8.毗迦蘭帝
pi jia lan di |
Tỳ ca lan đế |
9.阿彌唎哆
e mi li duo |
A di rị đa |
10.毗迦蘭多
pi jia lan duo |
Tỳ ca lan đa |
11.伽彌膩
qie mi li |
Dà di nị |
12.伽伽那
qie qie nuo |
Dà dà na |
13.枳多迦利
zhi duo jia li |
Chỉ đa ca lệ |
14.娑婆訶
suo po he |
Ta bà ha |
MANTRA FOR PATCHING THE FLAWS
IN RECITATÌON
補 闕 真 言
bǔ què zhēn yán
Bỗ Khuyết Chân Ngôn
1.南無三滿哆
na mo san man duo |
Nam mô tam mãn đa |
2.沒馱喃
mo tuo nan |
một đà nẫm |
3.阿鉢囉帝
e bo la di |
a bát ra đế |
4.喝多折
he duo zhe |
yết đa chiết |
5. 折捺彌
zhe na mi |
chiết nại di |
6.唵
nan |
Án |
7.雞彌雞彌
ji mi ji mi |
Kê di kê di |
8. 怛塔葛塔喃
da ta ge ta nan |
đát tháp cát tháp nẫm |
9.末瓦山矴
mo wa shan ding |
mạt ngã sơn đính |
10.鉢囉帝
bo la di |
bát ra đế |
11.烏怛摩怛摩
wu da mo da mo |
ô đát ma đát ma |
12.怛塔葛塔喃
da ta ge ta nan |
đát tháp cát tháp nẫm |
13.末瓦吽
mo wa hong |
mạt ngõa hồng |
14.癹莎訶
pan suo he |
phấn tá ha. |
PRAISE
讚
zàn
Tán
THE THUS COME ONE, OUT OF KINDNESS AND PITY.
如 來 慈 愍
rú lái cí mǐn
Như Lai từ mẫn
TURNS THE GREAT DHARMA WHEEL;
轉 大 法 輪
zhuǎn dà fǎ lún
Chuyển đại pháp luân.
THE BRAHMA WOMAN KINDLY SAVES HER KIN;
婆 羅 門 女 救 慈 親
pó luó mén nǚ jiù cí qīn
Bà La Môn nữ cứu từ thân
ENLIGHTENMENT FLOWER TAKES BEINGS ACROSS THE STREAM OF CONFUSION;
覺 華 度 迷 津
jué huā dù mí jīn
Giác Hoa độ mê tân
AND LADY MAYA ASKS EARTH STORE BODHISATTVA ABOUT CAUSES.
摩 耶 夫 人 請 問 地 藏 因
mó yē fū rén qǐng wèn dì zàng yīn
Ma Da phu nhân thỉnh vấn Địa Tạng nhân
HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA,MAHASATTVA.(3X)
南 無 地 藏 王 菩 薩 摩 訶 薩 (三稱)
ná mó dì zàng wáng pú sà mó hē sà
Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát Ma Ha Tát ( 3 lần)
EARTH STORE BODHISATTVA PRAISE
地 藏 讚
dì zàng zàn
Địa Tạng Tán
EARTH STORE BODHISATTVA WONDERFUL BEYOND COMPARE;
地 藏 菩 薩 妙 難 倫◎
dì zàng pú sà miào nán lún
Địa Tạng Bồ Tát diệu nan luân
GOLDHUED IN HIS TRANSFORMATION BODY OF APPEARS.
化 現 金 容 處 處 分
huà xiàn jīn róng chù chù fēn
Hóa hiện kim dung xứ xứ phân.
WONDROUS DHARMA SOUNDS THROUGHOUT THE THREE PATHS AND SIX REALMS.
三 途 六 道 聞 妙 法
sān tú liù dào wén miào fǎ
Tam đồ lục đạo văn diệu pháp.
THOSE OF THE FOUR KINDS OF BIRTH AND TEN KINDS OF BEINGS GAIN HIS KINDLY GRACE.
四 生 十 類 蒙 慈 恩
sì shēng shí lèi méng cí ēn
Tứ sanh thập loại mông từ ân.
HIS PEARL SHINING BRIGHTLY LIGHTS THE WAY TO HEAVEN’S HALLS.
明 珠 照 徹 天 堂 路
míng zhū zhào chè tiān táng lù
Minh châu chiếu triệt thiên đường lộ.
SIX-RINGED GOLDEN STAFF SHAKES OPEN WIDE THE GATES OF HELL.
金 錫 振 開地 獄 門◎
jīn xí zhèn kāi dì yù mén
Kim tích chấn khai địa ngục môn.
LEADS ON THOSE WITH CAUSES GARNERED LIFE AND LIFE AGAIN;
累 世 親 因 蒙 接 引
lěi shì qīn yīn méng jiē yǐn
Lũy thế thân nhân mông tiếp dẫn.
TO BOW AT THE NINE-FLOWERED TERRACE OF THE HONORED ONE.
九 蓮 臺 畔 禮 慈 尊
jiǔ lián tái pàn lǐ cí zūn
Cữu liên đài bán lể Từ Tôn.
NA MO EARTH STORE BODHISATTVA OF GREAT VOWS AND COMPASSION, OF THE DARK AND DISMAL WORLDS; ON NINE FLOWER MOUNTAIN, MOST HONORED ONE, WITH TEN WHEELS OF POWER YOU RESCUE ALL THE SUFFERING ONES.
南 無 九 華 山 幽 冥 世 界◎, 大 慈
ná mó jiǔ huá shān yōu míng shì jiè dà cí
大 悲 十 輪 拔 苦, 本 尊 地 藏 王
dà bēi shí lún bá kǔ běn zūn dì zàng wáng
菩 薩
pú sà
Nam mô Cửu Hoa Sơn U Minh Thế Giới, Đại Từ Đại Bi Thập Luân Bạt Khổ Bổn Tôn Địa Tạng Vương Bồ Tát.
HOMAGE TO EARTH STORE BODHISATTVA (recite while circumambulating)
南 無 地 藏 王 菩 薩(绕 念)
ná mó dì zàng wáng pú sà
Nam mô Địa Tạng Vương Bồ Tát (đi nhiễu)
Sources:
Tài liệu tham khảo:
- http://www.cttbusa.org/ess/earthstore_contents.htm
- https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%8Ba_T%E1%BA%A1ng