Bài số 1: Nhu cầu tôn giáo – Need of Religion – Song ngữ

English: Jing Yin Ken Hudson.

Việt ngữ: Hoàng Phước Đại – Pháp danh: Đồng An.

Compile: Middle Way Group.

 

Bài số 1:  Nhu cầu tôn giáo – Need of Religion

 

A bird, if it is to fly, needs two wings. If it possesses but one wing it must remain on the ground and can never experience the joy and happiness of soaring high among the clouds. We also need two wings if we would rise above the ordinary everyday things of life and become great and noble men and women.

Một con chim, nếu nó bay được, cần có hai cánh. Nếu chỉ có một cánh thì nó phải ở trên mặt đất và không bao giờ có thể hưởng được nguồn an vui hạnh phúc bay liệng giữa các từng mây. Chúng ta cũng cần có hai cánh nếu chúng ta muốn vượt lên trên những thứ tầm thường hằng ngày của cuộc đời và trở thành những con người cao quí, vĩ đại.

 

The two wings we need may be called the wings of education. One wing being secular education that is the education which we receive in the public and high school, college and university; the second, religious education, given generally by means of Sunday schools. Without these two wings we cannot hope to soar high into the realms of knowledge, but must instead remain like the bird on the ground of life, having little or no spiritual training.

Hai cánh chúng ta cần có thể gọi là hai cánh giáo dục. Cánh thứ nhứt là nền giáo dục thế tục, tức là nền giáo dục chúng ta tiếp thu ở công chúng, ở trung học, cao đẳng và đại học; cánh thứ hai là nền giáo dục tôn giáo, thường được trao truyền qua các lớp học ngày chủ nhật. Không có hai cánh này chúng ta không thể hy vọng vươn cao lên các lãnh vực tri kiến mà phải ì ạch như con chim trên mãnh đất trần thế, được rèn luyện chút ít hay không được gì cả về phương diện tinh thần.

 

Religious education is just as necessary for us as learning to read and write. It teaches us how to think and act in order to be good and happy men and women. It helps us to understand the meaning of life and to adjust ourselves to its laws.

Giáo dục tôn giáo cũng cần thiết cho chúng ta như học đọc và học viết. Nó dạy chúng ta cách suy nghĩ và hành động để trở thành những con người lương thiện và hạnh phúc. Nó giúp chúng ta hiểu rõ ý nghĩa cuộc đời và tự điều chỉnh cho phù hợp với qui luật của nó.

 

Religion does not consist, as so many young people seem to think, in church attendance alone; a person need not pull a long face in order to be religious. True religion means living the very best and highest lives, getting the most out of life, which makes a person lighthearted and joyous all the time. This is the sort of religion which the Buddha taught. It is true that we must attend classes for a short time each week in order to study its teachings, but the principal thing is to live them in our daily lives.

Tôn giáo không chỉ hạn chế trong việc dự lễ nhà thờ như đa số thanh niên lầm tưởng; không cần phải có bộ mặt nghiêm nghị mới là người có đạo. Tôn giáo chân chính là nếp sống tốt đẹp và cao thượng nhất, đạt được cái thâm diệu nhất từ cuộc đời, làm cho tâm hồn người ta lúc nào cũng tươi vui, thanh thản. Ðó là loại tôn giáo mà Ðức Phật đã thuyết giảng. Thực sự thì chúng ta phải tham dự các lớp học ngắn hạn mỗi tuần để nghiên cứu giáo pháp, nhưng điều chính yếu là phải áp dụng giáo pháp đó vào cuộc sống hằng ngày của mình.

 

Buddha teaches all his followers to make the best use of life, and gives us the promise that his pathway leads to true happiness in this world and hereafter.

Ðức Phật giáo dục tất cả môn đệ của Ngài biết cách sử dụng cuộc đời tốt đẹp nhất, và hứa với chúng ta rằng con đường Ngài đi sẽ dẫn đến hạnh phúc thật sự ở đời này và đời sau.

 

Vocabularies’s Lesson 1:

Ngữ vựng của bài số 1:

 

attend (v) : tham dự
attendance (n) : sự tham dự
by means of : nhờ sự trợ giúp
consist (v) : gồm có
education (n) : sự giáo dục
follower (n) : đồ chúng, môn đệ
ground (n) : mặt đất
hereafter (n) : kiếp sau
in order to : để
knowledge (n) : kiến thức, tri kiến
lead (v) : dẫn đến
lighthearted (a) : thanh thản, thư thái
make the best use of : tận dụng

possess (v) :
principal (a) : chính, chủ yếu
promise (n, v) : sự hứa hẹn, hứa hẹn
to pull (a) long face : làm ra vẻ nghiêm nghị, thảm thiết
realm (n) : lãnh vực, địa hạt
religion (n) : tôn giáo
religious (a) : về tôn giáo
secular (a) : thế tục
soar (v) : bay vút lên cao
sort (n) : loại
spiritual (a) : thuộc tinh thần
wing (n) : cánh (chim)

 

 

Sources:

Tài liệu tham khảo:

  1. http://www.funnyjunksite.com/pictures/pictures/funny-yawning-pictures/
  2. http://www.buddhismtoday.com/viet/phatphap/ducphatvagiaophap2.htm