Chương XIII – Tập III – Tương Ưng Thiền – Connected Discourses on Meditation Notes – Song ngữ

Anh ngữ: Bhikkhu Bodhi.

Việt ngữ: Hòa thượng Thích Minh Châu.

Compile: Lotus group

 

 

  1. Attainment in relation to Concentration – Thiền Ðịnh Thiền Chứng

 

1-2) At Sāvatthī…

3) — “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

4) “Here, bhikkhus, a meditator is skilled in concentration regarding concentration but not skilled in attainment regarding concentration.

5) “Here a meditator is skilled in attainment regarding concentration but not skilled in concentration regarding concentration.

6) “Here a meditator is skilled neither in concentration regarding concentration nor in attainment regarding concentration.

7) “Here a meditator is skilled both in concentration regarding concentration and in attainment regarding concentration.

8) “Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in concentration regarding concentration and in attainment regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the highest, the most excellent of these four kinds of meditators.

9) “Just as, bhikkhus, from a cow comes milk, from milk comes cream, from cream comes butter, from butter comes ghee, and from ghee comes cream-of-ghee, which is reckoned the best of all these, so too the meditator who is skilled both in concentration regarding concentration and in attainment regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the highest, the most excellent of these four kinds of meditators.”

1-2) Nhân duyên ở Sàvatthi…

3) — Này các Tỷ-kheo, có bốn hạng người tu Thiền này. Thế nào là bốn?

4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định.

5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về Thiền định trong Thiền định.

6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, không thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, cũng không thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định.

7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, cũng thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định.

8) Tại đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, và cũng thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là vị tối tôn, tối thắng, là vị thượng thủ, tối thượng, tối diệu.

9) Ví như, này các Tỷ-kheo, từ bò cái, được sữa; từ sữa được lạc; từ lạc được sanh tô; từ sanh tô được thục tô; từ thục tô được đề hồ. Ðề hồ này được gọi là tối tôn. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền thiện xảo về Thiền định trong Thiền định và cũng thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là vị tối tôn, tối thắng, là vị thượng thủ, tối thượng, tối diệu.

 

  1. Maintenance in relation to Concentration – Chỉ Trú

 

1-3) At Sāvatthī…

— “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

4) “Here, bhikkhus, a meditator is skilled in concentration regarding concentration but not skilled in maintenance regarding concentration.

5) “Here a meditator is skilled in maintenance regarding concentration but not skilled in concentration regarding concentration.

6) “Here a meditator is skilled neither in concentration nor in maintenance regarding concentration.

7) “Here a meditator is skilled both in concentration and in maintenance regarding concentration.

8) “Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in concentration and in maintenance regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the supreme, the most excellent of these four kinds of meditators.

9) “Just as, bhikkhus, from a cow comes milk … and from ghee comes cream-of-ghee, which is reckoned the best of all these.

10) So too the meditator who is skilled both in concentration and in maintenance regarding concentration … is the most excellent of these four kinds of meditators.”

1-3) Nhân duyên ở Sàvatthi…

— Ở đây, này các Tỷ-kheo, có bốn vị tu Thiền này. Thế nào là bốn?

4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.

5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về Thiền định trong Thiền định.

6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, không thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, cũng không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.

7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, và cũng thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.

8) Tại đây, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền, thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, cũng thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là vị tối tôn, tối thắng, là vị thượng thủ, tối thượng, tối diệu.

9) Ví như, này các Tỷ-kheo, từ bò cái nên có sữa; từ sữa có lạc; từ lạc có sanh tô; từ sanh tô có thục tô; từ thục tô có đề hồ. Ðề hồ được gọi là tối tôn.

10) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền thiện xảo về Thiền định trong Thiền định, cũng thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là vị tối tôn, tối thắng, là vị thượng thủ, tối thượng, tối diệu.

 

  1. Emergence in relation to Concentration – Xuất Khởi (Vutthàna)

 

(The same, but for “skilled in maintenance” read “skilled in emergence.”)

(Như kinh trên, chỉ đổi “thiện xảo về xuất khởi” cho “thiện xảo về chỉ trú “).

 

  1. Pliancy in relation to Concentration – Thuần Thục (Kallavà)

 

(The same, but read “skilled in pliancy.”)

(Như kinh trên, chỉ đổi “thiện xảo về thuần thục” cho “thiện xảo về xuất khởi”).

 

  1. The Object in relation to Concentration – Sở Duyên (Arammana)

 

(The same, but read “skilled in the object.”)

(Như kinh trên, chỉ đổi “thiện xảo về sở duyên”).

 

  1. The Range in relation to Concentration – Hành Cảnh (Gocara)

 

(The same, but read “skilled in the range.”)

(Như kinh trên, chỉ đổi “thiện xảo về hành cảnh”).

 

  1. Resolution in relation to Concentration – Sở Nguyện (Abhinnara)

 

(The same, but read “skilled in resolution.”)

(Như kinh trên, chỉ đổi “thiện xảo về sở nguyện”).

 

  1. Thoroughness in relation to Concentration – Thận Trọng (Sakkaccakàrii)

 

(The same, but read “a thorough worker regarding concentration.”)

(Như kinh trên, chỉ đổi “thiện xảo về thận trọng”).

 

  1. Persistence in relation to Concentration – Kiên Trì (Sàtacca)

 

(The same, but read “a persistent worker regarding concentration.”)

(Như kinh trên, chỉ đổi “thiện xảo về kiên trì”).

 

  1. Suitability in relation to Concentration – Thích ứng (Sappàyam)

 

(The same, but read “one who does what is suitable regarding concentration.”)

(Như kinh trên, chỉ đổi “thiện xảo về thích ứng”).

 

  1. Maintenance in relation to Attainment – Chỉ Trú Trong Thiền Chứng

 

1-2) At Sāvatthī…

3) — “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

4) “Here, bhikkhus, a meditator is skilled in attainment regarding concentration but not skilled in maintenance regarding concentration.

5) “Here a meditator is skilled in maintenance regarding concentration but not skilled in attainment regarding concentration.

6) “Here a meditator is skilled neither in attainment nor in maintenance regarding concentration.

7) “Here a meditator is skilled both in attainment and in maintenance regarding concentration.

8) “Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in attainment and in maintenance regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the highest, the most excellent of these four kinds of meditators.

9) “Just as, bhikkhus, from a cow comes milk … and from ghee comes cream-of-ghee, which is reckoned the best of all these, so too the meditator who is skilled both in attainment and in maintenance regarding concentration … is the most excellent of these four kinds of meditators.”

1-2) Nhân duyên ở Sàvatthi…

3) — Có bốn hạng tu Thiền này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là bốn?

4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.

5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định.

6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, không thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định, cũng không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.

7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định, và cũng thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.

8) Tại đây, này các Tỷ-kheo, người tu Thiền thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định và cũng thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị tu Thiền này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, tối thượng, tối diệu.

9) Ví như, này các Tỷ-kheo, từ bò cái, được sữa; từ sữa được lạc; từ lạc được sanh tô; từ sanh tô được thục tô; từ thục tô được đề hồ. Ðề hồ này được gọi là tối tôn. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền thiện xảo về Thiền định trong Thiền định và cũng thiện xảo về Thiền chứng trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là vị tối tôn, tối thắng, là vị thượng thủ, tối thượng, tối diệu.

 

  1. Emergence in relation to Attainment – Xuất Khởi Từ Thiền Chứng

 

(The same, but for “skilled in maintenance regarding concentration” read “skilled in emergence regarding concentration.”)

(Như kinh trên, chỉ thế “thiện xảo về xuất khởi” thay cho “thiện xảo về chỉ trú”).

 

  1. Pliancy in relation to Attainment – Thuần Thục Trong Thiền Chứng

 

(The same, but read “skilled in pliancy.”)

(Như kinh trên, chỉ thế vào “thiện xảo về thuần thục”).

 

  1. The Object in relation to Attainment – Sở Duyên Trong Thiền Chứng

 

(The same, but read “skilled in the object.”)

(Như kinh trên, chỉ thế vào “thiện xảo về sở duyên”).

 

  1. The Range in relation to Attainment – Hành Cảnh Trong Thiền Chứng

 

(The same, but read “skilled in the range.”)

(Như kinh trên, chỉ thế vào “thiện xảo về hành cảnh”).

 

  1. Resolution in relation to Attainment – Sở Nguyện Trong Thiền Chứng

 

(The same, but read “skilled in resolution.”)

(Như kinh trên, chỉ thế vào “thiện xảo về sở nguyện”).

 

  1. Thoroughness in relation to Attainment – Thận Trọng Trong Thiền Chứng

 

(The same, but read “a thorough worker regarding concentration.”)

(Như kinh trên, chỉ thế vào “thiện xảo về thận trọng”).

 

  1. Persistence in relation to Attainment – Kiên Trì Trong Thiền Chứng

 

(The same, but read “a persistent worker regarding concentration.”)

(Như kinh trên, chỉ thế vào “thiện xảo về kiên trì”).

 

  1. Suitability in relation to Attainment – Thích ứng Trong Thiền Chứng

(The same, but read “one who does what is suitable regarding concentration.”)

(Như kinh trên, chỉ thế vào “thiện xảo về thích ứng”).

 

  1. Emergence in relation to Maintenance – Chỉ Trú – Xuất Khởi

 

1-3) At Sāvatthī…

— “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

4) “Here, bhikkhus, a meditator is skilled in maintenance regarding concentration but not skilled in emergence regarding concentration.

5) “Here a meditator is skilled in emergence regarding concentration but not skilled in maintenance regarding concentration.

6) “Here a meditator is skilled neither in maintenance nor in emergence regarding concentration.

7) “Here a meditator is skilled both in maintenance and in emergence regarding concentration.

8-9) “Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in maintenance and in emergence regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”

1-3) Nhân duyên ở Sàvatthi…

— Có bốn hạng tu Thiền này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là bốn?

4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định.

5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định.

6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, không thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định, cũng không thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định.

7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định, và cũng thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định.

8-9) Tại đây, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền thiện xảo về chỉ trú trong Thiền định và cũng thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị tu Thiền này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, bậc tối thượng, tối diệu.

 

21-27.  Pliancy in relation to Maintenance, Etc. – Thuần Thục Cho Ðến Thích ứng

 

(These seven suttas are modelled on the preceding one, but “emergence” is replaced by the seven terms from “pliancy” through “one who does what is suitable,” as in §§13-19.)

(Như kinh trên, chỉ thế vào “thuần thục, sở duyên, hành cảnh, sở nguyện, thận trọng, kiên trì, thích ứng trong chỉ trú”).

 

  1. Pliancy in relation to Emergence – Xuất Khởi – Thuần Thục

 

1-3) At Sāvatthī…

— “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

4) “Here, bhikkhus, a meditator is skilled in emergence but not in pliancy … skilled in pliancy but not in emergence … skilled neither in emergence nor in pliancy … skilled both in emergence and in pliancy regarding concentration.

5-9) “Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in emergence and in pliancy regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”

1-3) Nhân duyên ở Sàvatthi…

— Có bốn hạng người tu Thiền này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là bốn?

4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về thuần thục trong Thiền định.

5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về thuần thục trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định.

6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, không thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định, cũng không thiện xảo về thuần thục trong Thiền định.

7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định, và cũng thiện xảo về thuần thục trong Thiền định.

8-9) Tại đây, vị tu Thiền thiện xảo về xuất khởi trong Thiền định và cũng thiện xảo về thuần thục trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, tối thượng và tối diệu.

 

 

29-34 The Object in relation to Emergence, Etc. – Sở Duyên – Thích ứng

 

(These six suttas are modelled on the preceding one, but “pliancy” is replaced by the six terms from “the object” through “one who does what is suitable.”)

(Như kinh trên, chỉ thế vào “sở duyên” … cho đến “thích ứng”).

 

  1. The Object in relation to Pliancy – Thuần Thục – Sở Duyên

 

1-7) At Sāvatthī…

— “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

“Here, bhikkhus, a meditator is skilled in pliancy but not in the object … skilled in the object but not in pliancy … skilled neither in pliancy nor in the object … skilled both in pliancy and in the object regarding concentration.

8) “Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in pliancy and in the object regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”

1-4) Nhân duyên ở Sàvatthi…

— Có bốn hạng người tu Thiền này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là bốn?

Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về thuần thục trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về sở duyên trong Thiền định.

5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về sở duyên trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về thuần thục trong Thiền định.

6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, không thiện xảo về thuần thục trong Thiền định, cũng không thiện xảo về sở duyên trong Thiền định.

7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về thuần thục trong Thiền định, và cũng thiện xảo về sở duyên trong Thiền định.

8) Ở đây, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền thiện xảo về thuần thục trong Thiền định và cũng thiện xảo về sở duyên trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, vị tu Thiền này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, là vị tối thượng, tối diệu.

 

36-40.  The Range in relation to Pliancy, Etc. – Thuần Thục

 

(These five suttas are modelled on the preceding one, but “the object” is replaced by the five terms from “the range” through “one who does what is suitable.”)

(Vị ấy thiện xảo về thuần thục trong Thiền định, nhưng (a) không thiện xảo về hành cảnh… (b) không thiện xảo về sở nguyện, (c) không thiện xảo về thận trọng, (d) không thiện xảo về kiên trì, (e) không thiện xảo về thích ứng).

 

  1. The Range in relation to the Object – Sở Duyên – Hành Cảnh

 

1-7) At Sāvatthī…

— “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

“Here, bhikkhus, a meditator is skilled in the object but not in the range … skilled in the range but not in the object … skilled neither in the object nor in the range … skilled both in the object and in the range regarding concentration.

8) “Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in the object and in the range regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”

1-7) Nhân duyên ở Sàvatthi…

… thiện xảo về sở duyên trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định.

… thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về sở duyên trong Thiền định.

… không thiện xảo về sở duyên trong Thiền định, cũng không thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định.

… thiện xảo về sở duyên trong Thiền định, cũng thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định.

 

42-45. Resolution in relation to the Object, Etc. – Sở Duyên

 

(These four suttas are modelled on the preceding one, but “the range” is replaced by the four terms from “resolution” through “one who does what is suitable.”)

… vị ấy thiện xảo về sở duyên trong Thiền định, nhưng (a) không thiện xảo về sở nguyện, (b) không thiện xảo về thận trọng, (c) không thiện xảo về kiên trì, (d) không thiện xảo về thích ứng.

 

  1. Resolution in relation to the Range – Hành Cảnh – Sở Nguyện

 

1-7) At Sāvatthī…

— “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

“Here, bhikkhus, a meditator is skilled in the range but not in resolution … skilled in resolution but not in the range … skilled neither in the range nor in resolution … skilled both in the range and in resolution regarding concentration.

8) “Therein, bhikkhus, the meditator who is skilled both in the range and in resolution regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”

… thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định.. .. thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định.. .. không thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định, và cũng không thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định.

… thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định và cũng thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định.

 

47-49. Thoroughness in relation to the Range, Etc. – Hành Cảnh

 

(These three suttas are modelled on the preceding one, but “resolution” is replaced by the three terms: “a thorough worker,” “a persistent worker,” and

“one who does what is suitable.”)

… thiện xảo về hành cảnh trong Thiền định, nhưng (a) không thiện xảo về thận trọng trong Thiền định, (b) không thiện xảo về kiên trì trong Thiền định, (c) không thiện xảo về thích ứng trong Thiền định.

 

  1. Thoroughness in relation to Resolution – Sở Nguyện – Thận Trọng

 

1-7) At Sāvatthī…

— “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

“Here, bhikkhus, a meditator is skilled in resolution, but not a thorough worker… a thorough worker but not skilled in resolution … neither skilled in resolution nor a thorough worker … both skilled in resolution and a thorough worker regarding concentration.

8) “Therein, bhikkhus, the meditator who is both skilled in resolution and a thorough worker regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”

1-7) Nhân duyên ở Sàvatthi…

… thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về thận trọng trong Thiền định.

… thiện xảo về thận trọng trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định.

… không thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định, và cũng không thiện xảo về thận trọng trong Thiền định.

… thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định và cũng thiện xảo về thận trong trong Thiền định.

 

51-52. Thoroughness in relation to the Range, Etc. – Sở Nguyện Và Kiên Trì

 

(These two suttas are modelled on the preceding one, but “a thorough worker” is replaced by the two terms: “a persistent worker” and “one who does what is suitable.”)

… thiện xảo về sở nguyện trong Thiền định, nhưng (a) không thiện xảo về kiên trì, và (b) không thiện xảo về thích ứng.

 

  1. Persistence in relation to Thoroughness – Thận Trọng Và Kiên Trì

 

1-7) At Sāvatthī…

— “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

“Here, bhikkhus, a meditator is a thorough worker but not a persistent worker… a persistent worker but not a thorough worker … neither a thorough worker nor a persistent worker … both a thorough worker and a persistent worker regarding concentration.

8) “Therein, bhikkhus, the meditator who is both a thorough worker and a persistent worker regarding concentration is the chief … the most excellent of these four kinds of meditators.”

… thiện xảo về thận trọng trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về kiên trì trong Thiền định.. .. thiện xảo về kiên trì trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về thận trọng trong Thiền định.

… không thiện xảo về thận trọng trong Thiền định, và cũng thiện xảo về kiên trì trong Thiền định.

… thiện xảo về thận trọng trong Thiền định và cũng thiện xảo về kiên trì trong Thiền định.

 

  1. Suitability in relation to Thoroughness – Kiên Trì Và Thích ứng

 

1-3) At Sāvatthī…

— “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

4) “Here, bhikkhus, a meditator is a thorough worker but not one who does what is suitable regarding concentration….”

 

  1. Suitability in relation to Persistence – Kiên Trì Và Tồn tại

 

1-3) At Sāvatthī…

— “Bhikkhus, there are these four kinds of meditators. What four?

4-7) “Here, bhikkhus, a meditator is a persistent worker but not one who does what is suitable … one who does what is suitable but not a persistent worker … neither a persistent worker nor one who does what is suitable … both a persistent worker and one who does what is suitable regarding concentration.

8) “Therein, bhikkhus, the meditator who is both a persistent worker and one who does what is suitable regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the highest, the most excellent of these four kinds of meditators.

9) “Just as, bhikkhus, from a cow comes milk, from milk comes cream, from cream comes butter, from butter comes ghee, and from ghee comes cream-of-ghee, which is reckoned the best of all these.

So too the meditator who is both a persistent worker and one who does what is suitable regarding concentration is the chief, the best, the foremost, the highest, the most excellent of these four kinds of meditators.”

The Book of the Aggregates is finished.

1-3) Nhân duyên ở Sàvatthi…

— Này các Tỷ-kheo, có bốn hạng người tu Thiền này. Thế nào là bốn?

4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về kiên trì trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về thích ứng trong Thiền định.

5) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về thích ứng trong Thiền định, nhưng không thiện xảo về kiên trì trong Thiền định.

6) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, không thiện xảo về kiên trì trong Thiền định và cũng không thiện xảo về thích ứng trong Thiền định.

7) Ở đây, này các Tỷ-kheo, có người tu Thiền, thiện xảo về kiên trì trong Thiền định, và cũng thiện xảo về thích ứng trong Thiền định.

8) Tại đây, này các Tỷ-kheo, người tu Thiền thiện xảo về kiên trì trong Thiền định và cũng thiện xảo về thích ứng trong Thiền định. Trong bốn vị tu Thiền ấy, người tu Thiền này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, là tối thượng và tối diệu.

9) Ví như, này các Tỷ-kheo, từ bò cái, có được sữa; từ sữa có lạc; từ lạc có sanh tô; từ sanh tô có thục tô; từ thục tô có đề hồ. Và đề hồ được xem là tối tôn.

Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, vị tu Thiền này đối với bốn vị tu Thiền ấy, vị này là tối tôn, tối thắng, là bậc thượng thủ, là tối thượng, và tối diệu.

10) Thế Tôn thuyết như vậy. Các Tỷ-kheo ấy hoan hỷ, tín thọ lời Thế Tôn dạy.

(Như vậy có 55 câu trả lời vắn tắt cần phải giải thích cho rộng)

— Hết Tập III —

 

Sources:

Tài liệu tham khảo:

  1. http://www.budsas.org/uni/u-kinh-tuongungbo/tu3-34.htm
  2. http://lirs.ru/lib/sutra/Connected_Discourses_of_the_Buddha(Samyutta_Nikaya).Vol.I.pdf