85. Ta không tranh luận với đời – I do not dispute with the world – Song ngữ

Buddha Dharma Lessons

Bài học Phật Pháp

English: Anonymous, Collected lessons

Việt ngữ: Vô danh, Bài học sưu tầm

Compile: Lotus group

  1. Ta không tranh luận với đời – I do not dispute with the world

   “Just as a gorgeous blossom

   Brilliant but unscented,

   So fruitless the well-spoken words

   Of one who does not act?”

 

 

  1. I heard thus:

At one time the Blessed One lived in the monastery offered by Anatiapindika in Jeta’s grove in Sàvatthi.

Tôi nghe như vầy:
Một thời Đức Thế Tôn ở thành Xá-vệ, vườn Kỳ-đà, tinh xá Cấp-cô-độc.

  1. From there the Blessed One addressed the monks:

Đức Thế Tôn nói với các vị Tỳ-khưu:


  1. Monks, I do not dispute with the world. The world disputes with me. Monks saying it properly, there is no dispute with the world on account of anything.

Này các Tỳ-khưu, Ta không tranh luận với đời, chỉ có đời tranh luận với Ta. Này các Tỳ-khưu, người nói Pháp không tranh luận bất cứ với một ai ở đời.

  1. If it is, there is no righteous wisdom in the world, I too say, it is so. If it is, there is righteous wisdom in the world, I too say, it is so.

Này các Tỳ-khưu, cái gì người có trí ở đời không chấp nhận, Ta cũng không chấp nhận. Này các Tỳ-khưu, cái gì người có trí ở đời chấp nhận, Ta cũng chấp nhận.


  1. Monks, how is there no righteous wisdom in the world, which I too say, is so?

Và này các Tỳ-khưu, cái gì người có trí ở đời không chấp nhận, Ta cũng không chấp nhận?


  1. Monks, there is no righteous wisdom in the world, as matter is permanent, stable, stands forever and does not change. I too say, it is so.

Này các Tỳ-khưu, người có trí ở đời không chấp nhận Sắc là thường còn, thường hằng, thường trú, không chịu sự biến hoại, thời Ta cũng không chấp nhận.


7-9. Monks, there is no righteous wisdom in the world, as feelings, perceptions, intentions are permanent, stable, stands forever and do not change. I too say, it is so.

Này các Tỳ-khưu, người có trí ở đời không chấp nhận Thọ là thường còn, thường hằng, thường trú, không chịu sự biến hoại, thời Ta cũng không chấp nhận.


  1. Monks, there is no righteous wisdom in the world, as consciousness is permanent, stable, stands forever and does not change. I too say, it is so.

Người có trí ở đời không chấp nhận Thức là thường còn, thường hằng, thường trú, không chịu sự biến hoại, thời Ta cũng không chấp nhận.


  1. Monks, thus there is no righteous wisdom in the world, which I too say, is so.

Này các Tỳ-khưu, đây là những gì ở đời người có trí không chấp nhận, Ta cũng không chấp nhận.


  1. Monks, how is there righteous wisdom in the world, which I too say, is so?

Và này các Tỳ-khưu, cái gì người có trí ở đời chấp nhận, Ta cũng chấp nhận?


  1. Monks, there is righteous wisdom in the world, as matter is impermanent, unstable, does not stand forever without a change. I too say, it is so.

Này các Tỳ-khưu, người có trí ở đời chấp nhận Sắc là vô thường, không thường hằng, không thường trú, chịu sự biến hoại, thời Ta cũng chấp nhận.


14-16. Monks, there is righteous wisdom in the world, as feelings, perceptions, intentions are impermanent, unstable, not everlasting, changes. I too say, it is so.

Này các Tỳ-khưu, người có trí ở đời chấp nhận Hành là vô thường, không thường hằng, không thường trú, chịu sự biến hoại, thời Ta cũng chấp nhận.

 

  1. Monks, there is righteous wisdom in the world, as consciousness is impermanent, unstable, does not stand forever without change. I too say, it is so.

Này các Tỳ-khưu, người có trí ở đời chấp nhận Thức là vô thường, không thường hằng, không thường trú, chịu sự biến hoại, thời Ta cũng chấp nhận.


  1. Monks, thus there is righteous wisdom in the world, which I too say, is so.

Này các Tỳ-khưu, đây là những gì ở đời người có trí chấp nhận, Ta cũng chấp nhận.


  1. Monks, these are worldly conditions which the Thus Gone One realizing and thoroughly understanding, tells, preaches, makes known, establishes, explaining makes threadbare, and opens up.

Này các Tỳ-khưu, đây là những pháp thế gian Như Lai hoàn toàn chứng ngộ, hoàn toàn chứng tri. Sau khi hoàn toàn chứng ngộ, hoàn toàn chứng tri, Như Lai tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ.


  1. Monks, what are the worldly conditions which the Thus Gone One realizing and thoroughly understanding, tell, preach, make known, establish, explaining make threadbare and open?

Những pháp thế gian ấy được Như Lai chứng ngộ, chứng tri; sau khi chứng ngộ, chứng tri, Ngài tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ, là gi?

 

  1. Monks, this worldly condition of matter, the Thus Gone One realizing and thoroughly understanding, tells, preaches, makes known, establishes, explaining makes threadbare, and opens up. When this is done the ordinary, foolish man does not have insight does not know it and see it, so what shall I do about it?

Sắc, này các Tỳ-khưu, là pháp thế gian. Pháp ấy được Như Lai chứng ngộ, chứng tri, sau khi chứng ngộ, chứng tri, Ngài tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ.

Và ai, khi Như Lai tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ như vậy, vẫn không biết, không thấy, thì đối với người ấy, Ta xem là vô tích sự, là kẻ ngu si, phàm phu, mù lòa, không có mắt, không có biết, không có thấy.


  1. Monks, this worldly condition of feelings, the Thus Gone One realizing and thoroughly understanding, tells, preaches, makes known, establishes, explaining makes threadbare, and opens up. When this is done the ordinary, foolish man does not have insight does not know it and see it, so what shall I do about it?

Thọ, này các Tỳ-khưu, là pháp thế gian. Pháp ấy được Như Lai chứng ngộ, chứng tri, sau khi chứng ngộ, chứng tri, Ngài tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ.

Và ai, khi Như Lai tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ như vậy, vẫn không biết, không thấy, thì đối với người ấy, Ta xem là vô tích sự, là kẻ ngu si, phàm phu, mù lòa, không có mắt, không có biết, không có thấy.


  1. Monks, this worldly condition of perceptions, the Thus Gone One realizing and thoroughly understanding, tells, preaches, makes known, establishes, explaining makes threadbare, and opens up. When this is done the ordinary, foolish man does not have insight does not know it and see it, so what shall I do about it?

Tưởng, này các Tỳ-khưu, là pháp thế gian. Pháp ấy được Như Lai chứng ngộ, chứng tri, sau khi chứng ngộ, chứng tri, Ngài tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ.

Và ai, khi Như Lai tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ như vậy, vẫn không biết, không thấy, thì đối với người ấy, Ta xem là vô tích sự, là kẻ ngu si, phàm phu, mù lòa, không có mắt, không có biết, không có thấy.


  1. Monks, this worldly condition of intentions, the Thus Gone One realizing and thoroughly understanding, tells, preaches, makes known, establishes, explaining makes threadbare, and opens up. When this is done the ordinary, foolish man does not have insight does not know it and see it, so what shall I do about it?

Hành, này các Tỳ-khưu, là pháp thế gian. Pháp ấy được Như Lai chứng ngộ, chứng tri, sau khi chứng ngộ, chứng tri, Ngài tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ.

Và ai, khi Như Lai tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ như vậy, vẫn không biết, không thấy, thì đối với người ấy, Ta xem là vô tích sự, là kẻ ngu si, phàm phu, mù lòa, không có mắt, không có biết, không có thấy.


  1. Monks, this worldly condition of consciousness, the Thus Gone One realizing and thoroughly understanding, tells, preaches, makes known, establishes, explaining makes threadbare, and opens up. When this is done the ordinary, foolish man does not have insight does not know it and see it, so what shall I do about it?

Thức, này các Tỳ-khưu, là pháp thế gian. Pháp ấy được Như Lai chứng ngộ, chứng tri, sau khi chứng ngộ, chứng tri, Ngài tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ.

Và ai, khi Như Lai tuyên bố, thuyết giảng, trình bày, xác chứng, khai thị, phân tích, hiển lộ như vậy, vẫn không biết, không thấy, thì đối với người ấy, Ta xem là vô tích sự, là kẻ ngu si, phàm phu, mù lòa, không có mắt, không có biết, không có thấy.


  1. Monks, the blue, red, or white lotus, born and nourished in the water, rises beyond the water and stands unsoiled by the water.

Ví như, này các Tỳ-khưu, bông sen xanh, hay bông sen hồng, hay bông sen trắng sanh ra trong nước, lớn lên trong nước, vươn lên khỏi nước, và đứng thẳng không bị nước nhiễm ướt.

 

  1. Monks in the same manner the Thus Gone One nourished in the world stands above it, not soiled by the world.

Cũng vậy, này các Tỳ-khưu, Như Lai sanh ra ở trong đời, lớn lên trong đời, vươn lên khỏi đời, và sống không bị đời ô nhiễm.

 

“Blest to have friends when one’s in need

blest contentment with whatever is,

blessed is merit when life’s at an end,

abandoning all dukkha is blessedness.”

 

 

Sources:

Tài liệu tham khảo:

  1. Photo title: https://www.facebook.com/PHẬT-PHÁP-Buddha-Dharma-1390714567845556/
  2. Photo 1: https://chrisherd.medium.com/money-greed-and-the-meaning-of-life-7a041e924926
  3. Photo 2: https://songdepkhoe.net/loi-hay-y-dep/suot-mot-doi-lam-dieu-thien-dieu-thien-van-khong-du-mot-ngay-lam-dieu-ac-thi-dieu-ac-da-du-thua-241
  4. Photo 3: https://vietfones.vn/forum/threads/loi-phat-day.1508703/
  5. Photo 4: https://steemit.com/buddhism/@soulsistashakti/buddhism-what-is-karma
  6. Photo 5: https://tuniemxu.org/thay-va-biet-ngu-uan-qua-hanh-thien-minh-sat/